Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 19 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT) T46. ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4). - Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 1. - Học sinh hát. - Học sinh hát. - Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện. “Chương trình xiếc đặc sắc”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe. lượt, chú ý: Cách đọc đoạn 1 -> nghiêm trang; đoạn 2 -> tinh nghịch; đoạn 3 -> hồi hộp; đoạn 4 - > đọc với cảm xúc ca ngợi. Hai vế câu đối đọc cân đối, ngắt nhịp giống nhau (...) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang, biểu lộ,...). - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài: + Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.// Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn :// + Trời nắng chang chang/ người chói người.// (..) - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ hốt hoảng, náo động. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài. to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở + Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ Tây. đâu? + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên muốn thử tài cậu. + Vua ra vế đối như thế nào? Cao + Nước trong leo lẻo cá đớp cá. Bá Quát đã đối lại ra sao? + Trời nắng chang chang người chói người + Truyện ca ngợi ai? + Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách tự tin - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. cá nhân: + Bài đọc nói về việc gì? + bài đọc cho chúng ta thấy điều gì? => Giáo viên chốt nội dung: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối - Học sinh lắng nghe. đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố). *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng hồi hộp. + Thấy nói là học trò,/ vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối/ thì mới tha.// Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau,/ vua tức cảnh đọc vế đối như sau:// + Nước trông leo lẻo/ cá đớp cá.// Chắng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đạng bị trói,/ đối lại luôn:// + Trời nắng chang chang/ người chói người.// - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 3. - Xác định các giọng đọc. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai. + Phân vai trong nhóm. + Luyện đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét. -> Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động. 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu: - Biết sắp xếp các tranh (Sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện. * Cách tiến hành: a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện - Cho học sinh qua sát tranh minh - Học sinh quan sát tranh. họa. - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Học sinh đọc gợi ý. gợi ý. - Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội minh họa kết hợp gợi ý với nội dung dung bài kể lại câu chuyện 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội dung bài để kể từng đoạn - Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu truyện. chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo thứ tự - Yêu cầu học sinh tự sắp xếp lại 4 phù hợp với nội dung của từng đoạn tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện. - Gọi học sinh nêu thứ tự của từng bức tranh qua đó nói vắn tắt nội - Chia sẻ thứ tự xếp đúng các tranh: 3 -> 1 -> 2 dung tranh. -> 4. -> Nhận xét chốt lại ý đúng (3 – 1 – 2 - 4). - Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - Học sinh kể chuyện cá nhân. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1. - Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe. có thể kể theo một trong ba cách. + Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa. + Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản. + Cách 3: Kể khá sáng tạo. * Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh tập kể. - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chọn cách xét. kể). - Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp. c. Học sinh kể chuyện trong nhóm - Học sinh đánh giá. - Nhóm trưởng điều khiển. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể cá nhân. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Câu chuyện nói về việc gì? + Câu chuyện cho ta thấy điều gì? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Câu chuyện cho ta thấy sự thông minh, tài đối đáp và bản lĩnh của Cao Bá Quát. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nêu một số câu tục ngữ có hai vế đối nhau mà mình biết. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm một số nhân vật có trí thông minh, tài đối đáp và có bản lĩnh. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 89: LÀM QUEN VỚI SỐ LA MÃ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết số la mã. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/ Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3a, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Mặt đồng hồ có ghi bằng số La Mã. - Học sinh: Sách giáo khoa. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”: TBHT - Học sinh tham gia chơi. điều hành: + Khi nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1023 x 4 + Khi chia số có bốn chữ số với số có một chữ số ta làm thế nào? + Thực hiện phép tính: 1205 : 5 ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. - Nhận biết các số từ 1 đến 12 (để xem được đồng hồ); số 20, 21 (đọc và viết về “Thế kỉ XX”, “Thế kỉ XXI”). * Cách tiến hành: Giới thiệu chữ số La Mã - Giáo viên cho xem mặt đồng hồ có ghi - Quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa số bằng chữ số La Mã. và mặt đồng hồ (bằng trực quan). + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quan sát giáo viên hướng dẫn. - Giới thiệu về các số ghi trên mặt đồng hồ là các số ghi bằng chữ số La Mã. - Viết bảng: I và nêu: Đây là chữ số La Mã, đọc là “một”... (Làm tương tự với các số khác). - Giáo viên giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến mười hai (XII). VD: Viết bảng III. - Học sinh đọc là “ba”. + Số III do 3 chữ số I viết liền nhau và có giá trị là “ba”. - Viết bảng IV. - Học sinh đọc là “bốn”. + Số IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số I (một) viết liền trước để chỉ giá trị ít hơn V một đơn vị. - Đọc là “sáu”, “mười”, “mười một”, - Viết bảng VI, XI, XII. “mười hai”. - Lắng nghe, ghi nhớ. => Ghép với chữ số I vào bên phải để chỉ giá trị tăng thêm một, hai đơn vị. Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng các quy ước của chữ số La Mã. => Giáo viên chốt kiến thức. 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: - Đọc, viết, sắp xếp được số la mã. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: I -> một II -> hai X -> mười (...) - Giáo viên củng cố cách đọc viết chữ số La Mã. Bài 2: (Trò chơi: “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia - Học sinh tham gia chơi. trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài nhận + Đồng hồ A chỉ 6 giờ. xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học + Đồng hồ B chỉ 12 giờ. sinh. + Đồng hồ C chỉ 3 giờ. Bài 3a: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên theo dỗi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Theo thứ tự từ bé đến lớn là: II, IV, V, VI, VII, IX, XI. - Giáo viên nhận xét chung. Bài 4: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên quan sát học sinh làm bài. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã: I; II; III; IV; V; VI; VII; VIII; IX; X; XI; XII. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên củng cố: + Nhận dạng số La Mã từ bé đến lớn (ngược lại). + Viết số La Mã từ I -> XII. Bài 3b: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành sớm) hoàn thành: Theo thứ tự từ lớn đến bé là: XI, IX, VII, VI, V, IV, II. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà xem lại bài trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Viết các số la mã từ 1 đến 12 và ngược lại. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Quan sát đồng hồ có số la mã rồi cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI T17 BÀI 47, 48 : HOA, QỦA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa. - Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài. * Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt, lợi ích của quả. - Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khc nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loại quả. - Tổng hợp, phân tích thông tin để biết chức năng và ích lợi của quả đối với đời sống của thực vật và đời sống của con người. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. *KNS: - Kĩ năng quan sát, so sánh. - Tổng hợp, phân tích thông tin. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu học tập, các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát. + Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì - Học sinh trả lời. và thải ra khí gì? + Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Lắng nghe. - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút) *Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: - GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Học sinh quan sát, thảo luận *Cách tiến hành: nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: + Quan sát các hình trang 90, 91 trong sách giáo khoa và kết hợp quan sát những bông hoa học - Hoa có nhiều màu sắc khác sinh mang đến lớp. nhau: trắng, đỏ, hồng, Mùi + Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát hương của hoa khác nhau. được: Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm? + Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa - Hoa có hình dạng rất khác nhau: của bông hoa đang quan sát? có hoa to trông như cái kèn, có hoa + Hình dạng của các loài hoa như thế nào? tròn, có hoa dài - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nghe và bổ sung. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Học sinh nghe. - Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật *Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm - Học sinh quan sát, thảo luận được. nhóm và ghi kết quả ra giấy. *Cách tiến hành: - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và - Đại diện các nhóm trình bày kết ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, quả thảo luận của nhóm mình hình dạng tương tự nhau. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp *Mục tiêu: - Nêu được lợi ích và chức năng của hoa. - GDKNS: Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài. - Hoa là cơ quan sinh sản của cây. *Cách tiến hành: - Hoa thường được dùng để trang - Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi: trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, + Hoa có chức năng gì? để làm thuốc. - Hình 5, 6: hoa để ăn. + Hoa thường được dùng để làm gì? - Hình 7, 8: hoa để trang trí. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Quan sát các hình trang 91, những hoa nào - Các nhóm khác nghe và bổ sung. được dùng để ăn? - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác. - Giáo dục: Hoa có hương thơm, nhưng chúng ta không nên ngửi nhiều hương thơm hoa vì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa. 3. HĐ khám phá kiến thức (15 phút) *Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. - Nêu được chức năng của hạt, lợi ích của quả. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận *Mục tiêu: - GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. - Kể tên các bộ phận thường có của một quả. *Cách tiến hành: - Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các quả trong sách giáo khoa trang 92, 93, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả? + Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó? + Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận - Nhóm trưởng điều khiển. Mỗi nào của quả đó? bạn lần lượt quan sát. - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau: + Quan sát bên ngoài: nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả? + Quan sát bên trong? + Bóc hoặc gọt vỏ, nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt? + Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó? - Học sinh trình bày kết quả thảo + Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó? luận. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt. Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: GDKNS: Kĩ năng tổng hợp, phân tích, nêu được chức năng của hạt và lợi ích của quả. - Học sinh thảo luận nhóm. *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ. + Quan sát các hình trang 92, 93 sách giáo khoa, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào được dùng để chế biến làm thức ăn? - Đại diện các nhóm trình bày kết + Hạt có chức năng gì? quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nghe và bổ sung. kết quả thảo luận của nhóm mình. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc như: + Ăn tươi. + Làm mứt hoặc sơ-ri hay đóng hộp. + Làm rau dùng trong bữa ăn. + Ép dầu. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số loại hoa, quả gia đình mình trồng và so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại hoa, quả 4. HĐ sáng tạo (2 phút) đó. - Tìm hiểu thêm một số loaaij quả khác và nêu chức năng của hạt (nếu có), lợi ích của quả. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ................................................................................. Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022 TOÁN: TIẾT 90: LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. Rèn cho kĩ năng đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, b. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số que diêm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - TBHT tổ chức trò chơi: “Gọi - Học sinh tham gia chơi. thuyền”. Nội dung về đọc, viết số La Mã. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi sinh còn lúng túng. rồi chia sẻ kết quả: A. 4 giờ B. 8 giờ 155 phút C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút - Giáo viên củng cố xem đồng hồ ghi bằng số La Mã 9 giờ đúng, giờ hơn và giờ kém). Bài 2: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì - Học sinh tham gia chơi. điện” để hoàn thành bài tập. I -> một III -> ba IV -> bốn VI -> sáu VII -> bảy IX -> chín XI -> chín VIII -> tám XII -> mười hai. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 3: (Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”) - Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai - Học sinh tham gia chơi. nhanh, ai đúng” để hoàn thành + Đáp án Đúng: giơ thẻ mặt đỏ. bài tập. + Đáp án Sai: giơ thẻ mặt xanh. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 4 (a, b): (Cá nhân – Cả lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh quan - Học sinh tham gia thi xếp nhanh, xếp đúng. sát hình vẽ sách giáo khoa -> xếp - Học sinh trưng bày sản phẩm. hình theo yêu cầu của bài. - Chia sẻ cách xếp hình với bạn. - Nhận xét, bổ sung - Giáo viên trợ giúp học sinh M1 hoàn thành sản phẩm (như hình sách giáo khoa trang 122) - Giáo viên đánh giá bài của học sinh, khen ngợi khích lệ... - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn Bài 5: (BT chờ - Dành cho đối thành. tượng hoàn thành sớm) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Đố bạn”: Có 4 que diêm, xếp được những chữ số la mã nào? 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm hiểu thêm một số cách xếp số la mã khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC: T47. TIẾNG ĐÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu nghĩa các từ trong bài: lên dây, ắc–sê, dân chài. - Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa, tranh ảnh đàn vi-ô- lông. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Giáo viên cho học sinh nghe bài hát: - Học sinh nghe. “Cây đàn ghi ta”. - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên bảng - Học sinh thực hiện. thi đọc bài “Đối đáp với vua”. Yêu cầu nêu nội dung bài. - Giáo viên nhận xét chung - Giáo - Lắng nghe. viên kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng - Học sinh lắng nghe. nhẹ nhàng, tình cảm, giàu cảm xúc b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài (M1) => cả lớp (Vi-ô-lông, ắc-sê, lên dây, để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. trắng trẻo, nâng, phép lạ, yên lặng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt nhóm. giọng câu dài: + Khi ắc-sê vừa khẽ chạm vào những sợi dây đàn/ thì như có phép lạ,/ những âm thanh trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng.// + Vầng trán cô bé hơi tái đi/ nhưng gò má ửng hồng ,/ đôi mắt sẫm màu hơn,/ làn mi rậm cong dài khẽ rung động.// ( ) - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu - Đọc phần chú giải (cá nhân). với từ chân dài. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ điều hành lớp chia sẻ kết quả trước kết quả. lớp. + Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng + Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt thi? nhạc. + Những từ nào miêu tả âm thanh của + trong trẻo, bay vút lên giữa yên lặng của cây đàn? gian phòng + Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo + Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể đàn thể hiện điều gì? hiện bản nhạc - vầng trán tái đi... + Tìm những chi tiết miêu tả khung + Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng xuống cảnh thanh bình nơi căn phòng như mặt đất mát rượi, lũ trẻ ven hồ. hòa với tiếng đàn? * Giáo viên chốt lại: Tiếng đàn của - Học sinh lắng nghe. Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em, phù hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh. 4. HĐ luyện đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: rung động, trong trẻo, bay lên,... *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại đoạn 1. lại đoạn 1 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Học sinh thi đua đọc đoạn 1. - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc. - 2 học sinh đọc. - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. đọc hay. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc. - Nêu một số bản nhạc vi-ô-lông mà mình biết hoặc đã được nghe. - Tìm hiểu thêm về những người đánh đàn 6. HĐ sáng tạo (1 phút) có tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hòa hợp với cuộc sống xung quanh và khung cảnh thiên nhiên. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022 TOÁN: TIẾT 91: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : -Nhận biết về thời gian (chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. -Rèn cho học sinh kĩ năng xem đồng hồ và biểu tượng về thời gian. * Nhận biết về thời gian, (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (kể cả mặt đồng hồ bằng chữ số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh. Rèn kĩ năng xem thời giờ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa. Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút): - Hát: “Đồng hồ quả lắc”. - Học sinh hát. - Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT điều hành: V Bốn VI Năm IV Sáu I Một XI Mười lăm XV Mười một - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Nhận biết về thời gian (chủ yếu là thời điểm). Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): - Cho học sinh quan sát mặt đồng hồ và - Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới giáo viên giới thiệu. thiệu các vạch chia phút). - Yêu cầu học sinh nhìn vào tranh vẽ - Lần lượt nhìn vào từng tranh vẽ đồng hồ đồng hồ thứ nhất – sách giáo khoa và rồi trả lời: hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + 6 giờ 13 phút. - Tương tự như vậy tới tranh vẽ đồng + 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. hồ thứ 3. - Giáo viên quay trên mặt đồng hồ nhựa, - Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng cho học sinh đọc giờ theo 2 cách. kim và trả lời về số giờ. - Giáo viên chốt kiến thức và lưu ý đối - Học sinh thực hành xem giờ (N2) tượng Học sinh M1 cần biết xem giờ chính xác đến tầng phút - Chú ý: Kim ngắn ở vị trí quá số 4 một ít. Như vậy là hơn 4 giờ. + VD1: 4 giờ 2 phút. (...) - Giáo viên hướng dẫn cách xem còn thiếu mấy phút nữa đến 21 giờ (9 giờ + VD2: 21 giờ kém 5 phút. (...) tối). + Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 4 thì nói theo cách 1. Nếu kim dài vượt - Lắng nghe quá số 4 thì nói theo cách 2. (...) 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi: “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: “Xì điện” để hoàn thành bài - Học sinh tham gia chơi. tập. + Đồng hồ A đồng hồ chỉ 2 giờ 10 phút. + Đồng hồ B đồng hồ chỉ 5 giờ 16 phút. + Đồng hồ E đồng hồ chỉ 11 giờ kém 21 phút. (...) - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp. - Giáo viên nhận xét chung. - Giáo viên lưu ý cho học sinh đặt trước kim giờ như hình vẽ sách giáo khoa -> chỉnh kim phút đúng với thời gian đã cho. Bài 3: (Trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham - Học sinh tham gia chơi. gia trò chơi: “Nối đúng, nối nhanh” để VD: 1 giờ kém 16 phút -> đồng hồ C. hoàn thành bài tập. 10 giờ 8 phút -> đồng hồ I. 8 giờ 50 phút -> đồng hồ H. (...) - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Làm bài tập 1, 2, 3tr125 tổ chức trò chơi.Đố bạn , xì điện . 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Trò chơi: “Đố bạn”: Hãy quay đồng hồ để có: 9 giờ 45 phút 3 giờ kém 25 phút 12 giờ đúng 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tiếp tục thực hành xem đồng hồ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) T25. TIẾNG ĐÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Tiếng đàn; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập bài tập 2a; phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x. - Viết đúng: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, rụng xuống,...
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx



