Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 19: Thứ 2 ngày 16 tháng 1 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ PHONG TRÀO TIẾT KIỆM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS hiểu được nội dung và tích cực tham gia phong trào nuôi heo tiết kiệm do nhà trường phát động. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Nhiệt tình tham gia các hoạt động bằng những việc làm cụ thể. phong trào nuôi heo tiết kiệm II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video... - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 3. Sinh hoạt dưới cờ: - GV yêu cầu HS khởi động hát: Con heo đất - HS thực hiện chào cờ. - TPT dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe. -HS hát theo băng - HS theo dõi - GV cho HS giao lưu với GV “Người tiêu dùng thông minh” - Giao lưu: + Trên tay cô(thầy) có gì? + Tác dụng con heo này để làm gì? -Phát động trong toàn trường phong trào nuôi lợn đất tiết kiệm + Nêu ý nghĩa của phong trào nuôi heo tiết kiệm đối với việc nâng cao tinh thần đoàn kết tương - HS thực hiện yêu cầu. thân tương ái, lá lành đùm lá rách, đồng thời qua đây giáo dục HS nâng cao ý thức , trách - Lắng nghe nhiệm của mình với cộng đồng. -HS trả lời các câu hỏi + TPT Đội phát cho mỗi lớp 1 con heo để các lớp trực tiếp quản lí và vận động các bạn trong lớp cùng nuôi heo đất tiết kiệm + Mời một số HS ở một số lớp bày tỏ cảm nghĩ về phong trào nuôi heo đát tiết kiệm và chia sẻ -HS lắng nghe việc để dành tiền tiết kiệm của mình 3. Củng cố, dặn dò -Các lớp nhận heo đất - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. -HS nêu cảm nghĩ và chia sẻ - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề SH dưới cờ tuần sau: Hội diễn văn nghệ chủ đề Mùa xuân trên quê hương. TOÁN Bài 59: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. - Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở các bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số nhỏ nhất có 3 chữ số là số 100. + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số là 101. + Số lớn nhất có 3 chữ số là số nào? + Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999. + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là số + Số tròn trăm lớn nhất có 3 chữ số là nào? số 900. + Số gồm 10 trăm là? + Số gồm 10 trăm là 1000. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới: Các số trong phạm vi 10 000 (Tiết 1) 2. Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: + Hình thành được các số tròn nghìn và các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. + Nhận biết được 10 nghìn = 1 chục nghìn, nhận biết được các số tròn nghìn. - Cách tiến hành: (Hoạt động cả lớp) a, Hình thành các số tròn nghìn GV yêu cầu HS thực hiện lấy lần lượt các HS thao tác theo hướng dẫn của GV khối lập phương trong bộ đồ dùng và thao tác theo yêu cầu: - Lấy 1 khối lập phương và nêu số tương ứng? - HS lấy 1 khối lập phương trong bộ - Lấy 10 khối lập phương đơn vị gài lại với đồ dùng. Nêu số: 1 đơn vị nhau và nêu số tương ứng? - HS thao tác theo yêu cầu. Cho HS nhận xét: 10 đơn vị = 1 chục Nêu số: 10 đơn vị - Lấy 10 thanh chục gài lại với nhau và nêu - HS nêu: 10 đơn vị = 1 chục số tương ứng? - HS thao tác theo yêu cầu. Cho HS nhận xét: 10 chục = 100 đơn vị Nêu số: 10 chục - Lấy 10 tấm trăm gài lại với nhau và nêu số - HS nêu. tương ứng? - HS thao tác theo yêu cầu. Nêu số: 10 trăm Cho HS nhận xét:10 trăm = 1000 đơn vị - Lấy 1 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS nêu: 10 trăm = 1000 đơn vị - Lấy 2 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 1 000 - HS thao tác. Nêu số: 2 000 - Lấy 3 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 3 000 - Lấy 4 khối nghìn và nêu số tương ứng? - HS thao tác. Nêu số: 4 000 - Tiếp tục cho HS thao tác tương tự cho đến - HS thao tác theo yêu cầu. khi được số 10 nghìn. Cho HS nhận xét: 10 nghìn = 1 chục nghìn - Cho HS đọc và nhận xét về các số: 1 000; 2000; 3 000; ...; 10 000. - HS nêu: 10 nghìn = 1 chục nghìn - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc và nhận xét: Đây là các số GV giới thiệu: 10 000 còn đọc là một vạn tròn nghìn. b, Hình thành các số tròn trăm trong phạm vi 10 000 - HS nhắc lại (cá nhân, nhóm) - Yêu cầu HS lấy ra 3 khối nghìn, lấy thêm 2 tấm trăm và nêu số tương ứng? Ba nghìn hai trăm - HS thao tác. Nêu số: 3 200 3200 - Cho HS viết số 3 200 vào bảng con - GV nhận xét, tuyên dương. - Hướng dẫn tương tự với các số 5 100; 4 700; 6 200 - HS viết bảng con - Hướng dẫn HS đọc lại và nhận xét về các số trên. - HS thực hiện theo yêu cầu - GV viết bảng: 5 100; 4 700; 6 200 là các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. - HS đọc. Nhận xét: Đây là các số tròn trăm trong phạm vi 10 000. 3. Luyện tập - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 10 000. + Điền được các số tròn trăm, tròn nghìn liên tiếp đến 10 000. - Cách tiến hành: Bài 1: Số ? (Hoạt động cá nhân) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài 1. - GV cho HS quan sát hình và điền số vào - HS làm việc cá nhân vào vở bài tập. vở bài tập. Đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. - Một số HS báo cáo kết quả. 1200 2400 - Tổ chức báo cáo trước lớp. - HS nhận xét: Đó là các số tròn trăm - Cho HS nhận xét về các số vừa điền. trong phạm vi 10 000. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Hoạt động cặp đôi) a) Viết các số sau: sáu nghìn, mười nghìn, một nghìn ba trăm, bốn nghìn năm trăm, bảy nghìn tám trăm. b) Đọc các số sau: 7 000; 5 300; 8 400; 9 000; 10 000. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài 2 - Cho HS trao đổi cặp đôi làm bài. - Các cặp trao đổi, làm bài vào vở. - Yêu cầu HS báo cáo trước lớp. - Trưởng ban học tập gọi các bạn báo cáo kết quả: - GV nhận xét, tuyên dương. a) Các số viết được lần lượt là: 6 000; 10 000; 1 300; 4 500; 7 800. b) 7 000: Bảy nghìn 5 300: Năm nghìn ba trăm 8 400: Tám nghìn bốn trăm 9 000: Chín nghìn 10 000: Mười nghìn Bài 3: Số ? (Hoạt động nhóm 4) - Cho HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài - Cho HS trao đổi nhóm 4 để điền hoàn - HS trao đổi nhóm 4: Đọc các số thành tia số vào vở bài tập sau đó báo cáo. đã cho, nhận xét về đặc điểm dãy số, điền tiếp vào tia số trong vở. Báo cáo: a) Đây là dãy số tròn nghìn liên tiếp - Yêu cầu HS nhận xét từng tia số từ 1 000 đến 10 000. - GV Nhận xét, tuyên dương. b) Đây là dãy số tròn trăm liên tiếp trong phạm vi 10 000. - HS đọc cá nhân, lớp. - Gọi HS đọc lại các số trên tia số. Bài 4: Đếm, viết rồi đọc số khối lập phương (Hoạt động cả lớp) - 1 HS nêu yêu cầu bài, lớp theo dõi. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu: có 2 khối nghìn, 4 tấm trăm, - Yêu cầu HS quan sát và phân tích mẫu. 6 thanh chục và 8 khối lập phương rời. - HS nêu: 2 468 - Gọi HS viết số, đọc số. Hai nghìn bốn trăm sáu mươi tám - HS lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương - HS quan sát, đếm, viết số khối lập - GV chiếu các khối lập phương, yêu cầu HS phương vào bảng con theo yêu cầu quan sát, viết số vào bảng con và đọc số. của GV a) 3243: Ba nghìn hai trăm bốn mươi ba. b) 2354: Hai nghìn ba trăm năm mươi - Yêu cầu HS giải thích cách làm bài. tư. - Nhận xét, khen ngợi - HS giải thích số mình viết được. - GV đưa thêm các số: 1 782; 3 541; ... - HS nhận xét, bổ sung. Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng các khối - Lần lượt 2 -3 HS thực hành gắn số lập phương tương ứng bày lên mặt bàn. khối lập phương tương ứng lên bảng, - GV và HS cùng nhận xét. dưới lớp để trên mặt bàn. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu bài Chốt cách đọc, viết các số trong phạm vi 10 làm của mình. 000 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Bài 5: a) Làm bảng con Viết các số sau: một nghìn hai trăm sáu mươi chín, năm nghìn tám trăm mười ba, - 1 HS nêu đề bài. chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm, sáu nghìn sáu trăm chín mươi, ba nghìn hai trăm linh sáu. - GV yêu cầu HS nêu đề bài - Viết số lần lượt từ hàng nghìn, hàng - Yêu cầu học sinh nêu lại cách viết số. trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - HS làm bảng con - Yêu cầu HS làm vào bảng con Kết quả: b) Làm việc cặp đôi + Một nghìn hai trăm sáu mươi chín: 1 269 Đọc các số sau: 4 765, 6 494, 3 120, 8 017. + Năm nghìn tám trăm mười ba: 5 813 - GV yêu cầu HS nêu đề bài + Chín nghìn bốn trăm bảy mươi lăm: 9 475 - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc số. + Sáu nghìn sáu trăm chín mươi: - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét, bổ sung. 6 690 - GV nhận xét tuyên dương. + Ba nghìn hai trăm linh sáu: 3 206 Bài 6. (Làm việc nhóm 4) - GV yêu cầu HS đọc đề bài câu a. - Hãy đọc năm sinh của các thành viên trong gia đình ở bức tranh sau: - Đọc số lần lượt từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Kết quả: 4 765: Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 6 494: Sáu nghìn bốn trăm chín mươi tư 3 120: Ba nghìn một trăm hai mươi 8 017: Tám nghìn không trăm mười bảy. + HS nối tiếp nhau đọc năm sinh của - Gọi HS nêu kết quả. các thành viên trong gia đình theo - Em có nhận xét gì về năm sinh của các nhóm 4. thành viên trong gia đình Dung. - Ông nội sinh năm một nghìn chín trăm - GV nhận xét tuyên dương. năm mươi lăm. - Bà nội sinh năm một nghìn chín trăm sáu mươi. - Mẹ sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi chín. - Bố sinh năm một nghìn chín trăm tám mươi lăm. - Dung sinh năm hai nghìn không trăm mười bốn. - HS nhận xét, bổ sung. - Năm sinh của các thành viên trong gia đình Dung đều là số có 4 chữ số. 3. Vận dụng - Mục tiêu: + Giải quyết các vấn đề liên quan đến so sánh cân nặng của một số vật. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” về số tròn trăm, tròn nghìn liền trước, liền - HS chơi theo hình thức cả lớp sau trong phạm vi 10 000. + Ai nhanh, đúng được khen. + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền trước số 3 500 là số 3 400. + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số..... + Số tròn trăm liền sau số 3 500 là số 3 600 + Số tròn nghìnliền trước số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền trước số 9 000 là số 8 000 + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là số..... + Số tròn nghìn liền sau số 9 000 là số 10 000. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC Chia sẻ và đọc: TRÊN HỒ BA BỂ (T1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,...(MB) Ba Bể, se sẽ, lướt nhẹ, lặng lẽ, rung rinh, quanh quất, đỏ ối, bãi ngô, chẳng muốn,...(MT, MN) . Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,.. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương. 1.2.Năng lực phát triển văn học: +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về hồ Ba Bể. + Biết cách viết tên địa lí Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: TL đúng các câu hỏi đọc hiểu, nêu và thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt Nam. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết cùng bạn tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: -GV: Trước khi vào bài học chúng mình cùng -HS lắng nghe tham gia trò chơi: Ô cửa bí mật. Có 4 ô cửa. -Mỗi ô cửa có 1 bức ảnh và 1câu đố. HS Nhiệm vụ của các em hãy chọn và mở ô cửa bí sau khi mở sẽ đọc và giải đố. mật đó. -Nếu đúng cả lớp vỗ tay. - Sau khi mỗi câu đố được giải ô cửa tương ứng -Nếu chưa đúng -> HS khác nhận xét, đưa được mở đáp án hiện ra ra đáp án đúng và chia sẻ thông tin thêm. -> GV chốt: 1- Hồ Gươm 2- núi Phan Xi Păng 3- Đà Lạt 4- thành phố Hồ Chí Minh -GV hoặc HS có thể chia sẻ thêm thông tin về địa danh trên. -GVGT: Đất nước Việt Nam chúng ta rất đẹp. Đất nước này do các dân tộc anh em cùng chung tay xây dựng nên và bảo vệ để các em có cuộc sống thanh bình. Chúng ta bắt đầu vào kì 2 với chủ đề Đất nước, ở tuần này, các em sẽ học chủ điểm Cảnh đẹp non sông VD: Hồ Gươm còn có tên gọi là hồ Hoàn - GV giới thiệu bài học:Mở đầu chủ điểm Cảnh Kiếm, nằm ở trung tâm thủ đô Hà Nội_ đẹp non sông, các em sẽ đến thăm một cảnh gắn với sự tích Lê Lợi sau khi chiến thắng đẹp hồ Ba Bể của nhà thơ Hoàng Trung giặc Minh đã trả lại gươm thần. Thông. -Phan Xi Păng là ngọn núi cao nhất Việt - GV cho HS nghe video bài hát- Huyền thoại Nam và Đông Dương. Hồ Bể dân ca Tày -Đà Lạt là thành phồ du lịch nổi tiếng ở Lâm Đồng - vùng Tây Nguyên. -HS nghe và vận động theo. 2. Khám phá. -Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm vần, thanh mà HS địa phương dễ viết sai. VD: cheo leo, lá rừng, lòng ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... -Ngắt nghỉ hơi đúng với dòng thơ 7 tiếng. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. VD: cheo leo, bồng bềnh, quanh quất,.. -Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào về quê hương. -Phát triển năng lực văn học: +Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. +Biết cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng của Ba Bể, tình yêu và niềm tự hào của nhà thơ về hồ Ba Bể. - Cách tiến hành *Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở -HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - Bài đọc gồm mấy khổ thơ? - Bài thơ gồm 3 khổ thơ-HS quan sát Khổ 1: từ đầu đến “...tiếng chim.” Khổ 2: tiếp đến “...rung rinh.” Khổ 3: còn lại - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. -HS đọc nối tiếp từ bàn đầu, HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: cheo leo, lá rừng, lòng -HS đọc từ khó ta, lướt nhẹ, lặng lẽ,... -Luyện đọc câu: - HS luyện đọc ->Lưu ý ngắt nhịp dòng thơ 7 chữ ; nhịp 4/3 Thuyền ta chầm chậm/ vào Ba Bể// Núi dựng cheo leo /hồ lặng im// Ngắt nhịp theo nghĩa: Mái chèo/ khua bóng núi rung rinh// Thuyền ơi,/ chầm chậm chờ ta nhé// -GV YCHS đọc phần giải nghĩa từ. Chốt KQ: - 1 HS đọc cột A, 4 HS nối tiếp đọc cột B a-2; b-3; c- 1; d-4 - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS -2 HS cùng bàn đọc nối tiếp 3 khổ thơ luyện đọc khổ thơ theo nhóm 2. - HS đọc theo nhóm bàn(2,3 nhóm) đại diện đọc. -Thi đọc nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp. GV ->HS nhận xét phần thi đọc của các bạn. giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ. - Đọc toàn bài. -1,2HS đọc - GV nhận xét các nhóm. -HS lắng nghe. Hoạt động 2: Đọc hiểu - GV chiếu các câu hỏi lên màn hình. Gọi HS -4 HS tiếp nối đọc 4CH.Lớp theo dõi đọc 4CH -YCHS làm việc nhóm đôi thảo luận CH. -HS làm việc theo cặp cùng bàn TLCH. Đại diện báo cáo -Đi thuyền trên hồ Ba Bể, tác giả nghe được -Tác giả nghe được tiếng lá rừng khe khẽ những âm thanh gì? reo trong gió, tiếng chim rừng. -Vì sao tác giả có cảm tưởng thuyền đi lướt - Vì thuyền lướt trên mẳt hồ có in bóng trên mây, trên núi? mây, núi. -Quang cảnh hồ Ba Bể đẹp như thế nào? - núi dựng cheo leo,...; mây trắng trôi bồng bềnh,..; đỏ ối vườn cam, thắm bãi ngô. ->GV: Đó là một vẻ đẹp rất thơ mộng và bình -HS lắng nghe. yên. -Theo em, vì sao tác giả lưu luyến, không -Vì cảnh quá đẹp/Vì tác giả thích cảnh hồ muốn về? quá/Vì tác gỉa muốn có thêm thời gian để -Theo em, bài thơ thể hiện điều gì? ngắm cảnh/,.. GV chốt: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng -Bài thơ ca ngợi cảnh dẹp của hồ Ba của Ba Bể, thể hiện tình yêu và niềm tự hào Bể./Bài thơ thể hiện tình yêu và niềm tự về quê hương. hào của tác giả về một cảnh đẹp của non sông đất nước./... 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết được cách viết tên địa lí Việt Nam. + Biết vận dụng để viết tên địa lí Việt Nam - Cách tiến hành: Bài 1: Tên riêng hồ Ba Bể được viết như thế nào? Chọn ý dúng. (Tìm hiểu cách viết hoa tên địa lí Việt Nam) - HS đọc nối tiếp YC bài 1. Lớp đọc thầm -GV gọi HS đọc nối tiếp YC bài 1. -HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện một số YCHS làm việc theo nhóm đôi nhóm báo cáo và nhóm khác nhận xét. VD: Tên hồ Ba Bể dược viết hoa cả hai chữ cái đầu của mỗi tiếng./Cả hai chữ B -GV: Chữ cái đầu tiên (chữ B) của mỗi tiếng trong tên riêng Ba, Bể đều được viết hoa Ba, Bể đều được viết hoa->(chọn ý a) ->GV chốt: Khi viết tên địa lí Việt Nam chữ -HS lắng nghe cái đầu tiên của mỗi tiếng đều được viết hoa. Bài 2: Viết tên xã (phường, thị -2HS bảng con, cả lớp HS làm việc cá trấn),huyện(quận, thị xã, thành phố) nơi em nhân vào VBT. ở?(Thực hành cách viết hoa tên địa lí Việt ->HS nhận xét, rút kinh nghiệm Nam) -HS có thể tìm hiểu thêm tên đơn vị hành chính trên cổng thông tin điện tử. -1,2 HS nhắc lại cách viết tên địa lí Việt ->GV nhận xét, chốt kq. Lưu ý một số tên địa Nam. lí VN- đặc biệt là dịa danh ở khu vực Tây -HS lắng nghe Nguyên được viết hoa đặc biệt(VD: Chư Păh, Chư Prông,..) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn tìm hiểu một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Học thuộc bài thơ. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: Hoạt động : Học thuộc lòng -GV cho HS đọc thuộc 2 khổ thơ đầu( hoặc cả -HS lần lượt mở các ô cửa và thực hiện yêu bài-3 khổ thơ). Qua TC (Ô cửa bí mật) cầu trong từng ô cửa. -HS đọc thuộc lòng 2 dòng/1 khổ thơ(hoặc từng khổ thơ) -Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh ->HS chia sẻ thông tin về cảnh đẹp đó. hồ Ba Bể hoặc 1 cảnh đẹp của địa phương thì cho HS chia sẻ hiểu biết và cung cấp thông tin về cảnh đẹp đó. Hoạt động : Củng cố, dặn dò: -GV khen ngợi, biểu dương HS; dặn dò HS: -HS lắng nghe Tìm hiểu thêm một số cảnh đẹp khác và ghi lại tên địa danh cảnh đẹp đó. Em có thể tìm hiểu trên Google. - Về nhà viết bài : Ôn luyện chữ hoa: O, Ô, Ơ TỰ ĐỌC SÁCH BÁO GV giao nhiệm vụ cho HS: - HS lắng nghe, thực hiện ở nhà 1.Tự đọc sách báo ở nhà theo yêu cầu trong SGK. 2, Viết vào phiếu đọc sách: Tên bài đọc và 1 số nôi dung chính( hình ảnh, câu văn, câu thơ, nhân vật em thích,); cảm nghĩ của em. ----------------------------------- TIẾNG VIỆT TRAO ĐỔI NÓI VÀ NGHE: NÓI VỀ CẢNH ĐẸP NON SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Giới thiệu một cảnh đẹp của đất nước (ở nơi sinh sống / ở quê hương / ở địa phương khác). - Lắng nghe bạn giới thiệu, biết nhận xét, đánh giá lời giới thiệu của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về những cảnh đẹp của đất nước. - Biết bày tỏ sự yêu thích cảnh đẹp của đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, nói được cảnh đẹp của đất nước - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vừa nói vừa kết hợp được cử chỉ, nét mặt phù hợp với nội dung nói. - NL giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi cùng các bạn một cách chủ động, tự nhiên. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, nói về cảnh đẹp đất nước. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Phẩm chất yêu nước: yêu mến, tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: -GV mở video 1 bài nói của một HS trên - HS quan sát video. khác trong lớp, trường hoặc trên Youtube . - GV cùng trao đổi với HS về cách nói, nội - HS cùng trao đổi với GV về nội dung bài nói để tạo niềm tin, mạnh dạn cho dung, cách nói của học sinh ở trong HS trong giờ nghe nói. video, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu từ bài nói để rút ra kinh - GV nhận xét, tuyên dương nghiệm cho bản thân chuẩn bị nói về - GV giới thiệu bài mới một vấn đề nào đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập giới thiệu và trao đổi về một cảnh đẹp ở nơi các em đang sống, ở quê hương hoặc ở địa phương khác mà các em biết. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Học sinh mở rộng hiểu biết về những đẹp của đất nước qua các bức tranh. + Dựa vào các bức tranh đã chuẩn bị mỗi học sinh có thể tự nói được 1 cảnh đẹp của đất nước. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ niềm tự hào về cảnh đẹp của quê hương, đất nước. - Phát triển năng lực ngôn ngữ của học sinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu và mẫu. - GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc theo. - GV cho học sinh quan sát lần lượt 3 bức - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo ảnh trong sách giáo khoa (cảnh Đất Mũi, Sa viên Pa và Nha Trang) - GV yêu cầu học sinh đọc thầm lời giới - HS trả lời: Bức ảnh thứ nhất là thiệu dưới 3 bức ảnh. cảnh vật ở Đất mũi, ở bức ảnh thứ 2 -GV mời một số HS cho biết những bức ảnh là cảnh vật ở Sa Pa, ở bức ảnh thứ 3 nói trên là ảnh gì? là cảnh vật ở Nha Trang. -GV nhận xét câu trả lời đúng. -GV mời 3 HS đọc lời giới thiệu về Đất - 3 bạn lần lượt đọc, cả lớp đọc thầm Mũi, Sa Pa và Nha Trang trong SGK. theo. – GV mời một số HS cho biết các em sẽ giới thiệu cảnh đẹp nào (Cảnh đẹp được giới - Nhiều học sinh nêu ra các cảnh đẹp thiệu trong SGK hay cảnh đẹp khác mà các khác mà mình biết như cảnh đẹp Hạ em biết?). Long, Đồ Sơn, Hòn Trống Mái . - HS lắng nghe và quan sát. - GV trình chiếu, giới thiệu thêm 1 số cảnh đẹp khác cho HS quan sát. - GV giáo dục cho các em lòng yêu mến và tự hào quê hương. GVGT: Không chỉ có ba cảnh đẹp có trong sách giáo khoa, đất nước Việt Nam của chúng ta còn có thêm rất nhiều những cảnh đẹp nổi tiếng nữa. *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách nói về cảnh đẹp đất nước. - HS dựa vào các bức tranh mà các mình đã chuẩn bị sẵn, dựa theo gợi - GV hướng dẫn HS dựa vào các bức tranh ý 1 số câu hỏi để chuẩn bị nói về mà các em đã chuẩn bị sẵn, giáo viên gợi ý cảnh đẹp đất nước. 1 số câu hỏi để chuẩn bị nói về cảnh đẹp đất nước để học sinh trả lời. GV nhắc nhở các em khi nói về cảnh đẹp đất nước các em sẽ nói liền mạch và lựa chọn những từ ngữ hay khi nói. 3. Luyện tập Mục tiêu: + Biết trình bày bài nói về một cảnh đẹp của đất nước 1 cách hấp dẫn. + Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá bài nói của bạn. + Giúp học sinh thêm yêu mến và tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước. -Cách tiến hành: 3.1. Một số học sinh làm mẫu - HS trả lời theo gợi ý của giáo viên. GV hỏi; 1 số HS trả lời: - HS trả lời : Em sẽ giới thiệu cảnh – Em sẽ giới thiệu về cảnh đẹp nào? đẹp ở bãi tắm Đồ Sơn . - Cảnh đẹp này ở Hải Phòng. – Cảnh đẹp đó ở đâu? - Mùa hè, em được bố mẹ đưa đến – Cảnh đẹp đó có gì khiến em yêu thích? đây để tắm biển. Nước ở đây rất trong và mát mẻ, cảnh vật xung quanh bãi tắm rất đẹp. -1 số HS khác trả lời. - HS làm việc theo nhóm đôi. 3.2. Giới thiệu trong nhóm -HS tự hỏi và trả lời nhau về cảnh – HS làm việc theo nhóm đôi, tập giới thiệu đẹp đất nước. về cảnh đẹp. – HS hỏi thêm về những điều bạn vừa giới thiệu. VD: Bạn đến nơi đó khi nào? Vì sao bạn thích cảnh đẹp đó? - Từng cặp học sinh lên bảng hỏi và -GV gọi 1 số nhóm lên bảng hỏi và trả lời trả lời. về cảnh đẹp đất nước. -1 số lên bảng trình bày bài nói. -GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. 3.3. Giới thiệu trước lớp VD: Trao đổi về động Phong Nha: – GV mời một số HS nói trước lớp + Bạn đi thăm động Phong Nha GV khuyến khích các em sử dụng tranh ảnh cùng ai? (Tôi đi cùng bố mẹ.). khi giới thiệu. - Sau mỗi lời giới thiệu, GV mời HS trong + Bạn đi vào động bằng cách nào? lớp đặt câu hỏi về chi tiết các em chưa rõ (Tôi đi vào động bằng thuyền máy.). (nếu có) và hướng dẫn các em trao đổi về + Bạn thích nhất điều gì ở động các cảnh đẹp được giới thiệu. Phong Nha? (Tôi thích nhất là động có nhiều nhũ đá. Nhũ đá ở đây tạo thành những hình rất đẹp. /Tôi thích nhất là không khí trong động. Động rất mát.). - HS bình chọn bài giới thiệu hay – GV biểu dương những HS có bài giới nhất. thiệu tốt. -HS lắng nghe GV kết luận: Khi nói về cảnh đẹp đất nước các em cần sử dụng những từ ngữ giàu hình ảnh, nói lưu loát, rõ ràng để bài nói của mình hấp dẫn hơn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS xem một số bài nói hay của - HS QS và lắng nghe. học sinh nơi khác để chia sẻ với học sinh của mình.. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà kể lại câu - HS lắng nghe, về nhà thực hiện chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ 3 ngày 17 tháng 1 năm 2023 TIẾNG VIỆT Bài đọc 2: SÔNG HƯƠNG (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển NL ngôn ngữ: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh ở địa phương dễ viết sai: xanh non, lung linh, trong lành, ...Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sắc độ, Hương Giang, lụa đào, hoàng hôn, đặc ân, ... Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng, thanh bình của dòng sông Hương, một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, thể hiện tình yêu của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Nhận biết hình ảnh so sánh: (sự vật với sự vật) và biết tạo hình ảnh so sánh. 1.2. Phát triển NL văn học: - Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả phong cảnh của tác giả qua việc sử dụng các từ chỉ màu sắc, các hình ảnh so sánh để làm nổi bật vẻ đẹp và sự biến đổi của dòng sông. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Phiếu thảo luận CH cho phần Đọc hiểu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - Ở bài trước, em được học bài thơ nào ? Qua bài - Bài thơ Trên hồ Ba Bể; nói về thơ, em được khám phá cảnh đẹp nào của đất cảnh đẹp hồ Ba Bể - một cảnh nước? Cảnh đẹp đó ở miền nào? đẹp ở miền Bắc nước ta. - Trong bài thơ, em thích nhất khổ thơ nào ? Vì - VD: Em thích nhất khổ thơ 1, sao? Hãy đọc thuộc khổ thơ đó. vì qua khổ thơ em thấy hồ Ba Bể thật nên thơ, hùng vĩ/ Em thích nhất khổ thơ 3, vì qua khổ thơ em thấy vẻ đẹp trù phú của các thôn - GV nhận xét, tuyên dương. làng bên hồ Ba Bể/ ... - Cho HS nghe bài hát Dòng sông ai đã đặt tên - HS lắng nghe. (Nhạc sĩ Hoàng Sông Hương) ->GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá. -Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai (xanh non, lung linh, trong lành,...) - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng ... tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (sắc độ, Hương Giang, lụa đào, hoàng hôn, đặc ân, ,...) - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp miêu tả dòng sông. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Giọng đọc trầm lắng, nhẹ nhàng; - HS lắng nghe. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm: màu xanh da trời, màu xanh của nước biếc, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ; đỏ rực, ửng hồng, lung linh, - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng dấu câu và cụm từ. - HS lắng nghe HD cách đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn (4 đoạn) - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: Từ đầu đến dòng sông quê hương. - HS nghe, đánh dấu đoạn bằng + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến thạch xương bồ. bút chì. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến dát vàng. + Đoạn 4: Phần còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



