Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền

docx18 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 TUẦN 20
 Thứ hai, ngày 24 tháng 01 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
 HỘI VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù.
 1.1 Năng lực ngôn ngữ.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Quắm đen, nước chảy, 
 nức nở, lăn xả, khôn lường, chán ngắt, giục giã,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu 
 và giữa các cụm từ. 
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2.1 Năng lực văn học.
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố,... - 
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến 
 thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 
 (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước.
 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 
 đoạn của câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện.
 “Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu 
 hỏi, nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt, chú ý: Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
+ 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn 
dập, phù hợp với động tác nhanh, 
thoắt biến, thoắt hóa của Quắm Đen. 
3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, nhấn 
giọng những từ tả cach vật có vẻ lớ 
ngớ, chậm chạp của Cản Ngũ, sự 
chán ngán của người xem.
+ Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
+ Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải. 
mái. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trong nhóm. 
kết hợp luyện đọc từ khó
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học 
sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện (Quắm 
 đen, nước chảy, nức nở, lăn xả, khôn lường, 
 chán ngắt, giục giã,...).
 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo 
 khoa).
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó:
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn + Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen đã lăn xả 
ngắt giọng câu dài: vào ông Cản Ngũ.// Anh vờn bên trái/ đánh bên 
 phải,/ dứ trên, /đánh dưới, thoắt biến,/ thoắt 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu hóa khôn lường.// Trái lại,/ ông Cản Ngũ có vẻ 
với từ khôn lường, tứ xứ. lớ ngớ,/ chậm chạp.// Hai tay ông lúc nào cũng 
 dang rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ xoay xoay 
 chống đỡ.../ /Keo vật xem chừng chán ngắt.//
 (...)
d. Đọc đồng thanh - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
động. - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc 
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ 
còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả 
trước lớp. 
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi 
động của hội vật? + Trống dồn dập, người xem đông như nước 
 chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông sới vật trèo cả lên cây để xem ...
Cản Ngũ có gì khác nhau? + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông 
 Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ.
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm 
làm thay đổi keo vật như thế nào? đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi 
 người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua 
 chắc. 
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm. 
chiến thắng? 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua 
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Cuộc - Học sinh lắng nghe.
thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết 
thúc bằng chiến thắng xứng đáng 
của đô vật già, giàu kinh nghiệm 
trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng + Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng mình/ nhìn 
cao: Đọc đúng đoạn văn: Đọc với Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới 
giọng nhẹ nhàng, thoải mái: chân. // Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống/ nắm 
 lấy khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta lên, / coi 
 nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm 
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. ngang bụng vậy.//
- Giáo viên nhận xét chung - - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 5.
Chuyển hoạt động. - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. Học sinh 
M3 + M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
- Cho học sinh quan sát tranh minh - Học sinh quan sát tranh.
họa.
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi - Học sinh đọc gợi ý.
gợi ý.
- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh - Học sinh quan sát tranh minh hoạ kết hợp nội 
minh họa kết hợp gợi ý với nội dung dung bài kể lại câu chuyện
5 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ 
câu chuyện.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: - Học sinh kể chuyện cá nhân.
- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1. - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.
- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh - Cả lớp nghe.
có thể kể theo một trong ba cách.
+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.
theo sát tranh minh họa. - Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách 
+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như kể).
không kĩ như văn bản. - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
+ Cách 3: Kể khá sáng tạo. trước lớp. 
* Tổ chức cho học sinh kể: - Học sinh đánh giá.
- Học sinh tập kể. - Nhóm trưởng điều khiển.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận - Luyện kể cá nhân.
xét. - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
nhắc lại cách kể. - Lớp nhận xét.
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm
d. Thi kể chuyện trước lớp:
* Lưu ý: - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
- M1, M2: Kể đúng nội dung. - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Cuộc thi tài 
- M3, M4: Kể có ngữ điệu. hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến 
*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh 
dung bài: nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
+ Câu chuyện nói về việc gì?
+ Câu chuyện cho ta thấy điều gì?
6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Nêu suy nghĩ của mình về hội thi vật trong 
 truyện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 .
...................................................................................... 
 Thứ ba, ngày 25 tháng 01năm 2022
 TOÁN:
 TIỀN VIỆT NAM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng, 500 000đồng 
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
* Điều chỉnh: Kết hợp giới thiệu cả bài Tiền Việt Nam ở trang 158, 159
-. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (a, b), 2 (a, b, c), 3.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa. Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng, 2000 
đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Gọi thuyền: - Học sinh tham gia chơi.
 + Nội dung chơi:
 32 chia 8 nhân 3 15 nhân 4 chia 2
 72 chia 9 nhân 6 42 chia 6 nhân 7
 ( )
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
 * Cách tiến hành:
 Việc 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 
 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 
 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 
 đồng 
 - Giáo viên giới thiệu khi mua bán - Quan sát bằng trực quan (vật thật).
 hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi.
 - GV giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc: 
 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 
đồng và nêu cho học sinh biết, hiện nay 
các tờ giấy bạc 100đ và 200đ không 
được sử dụng để mua bán do nó có giá 
trị quá thấp so với giá cả hiện hành.
- Giáo viên cho học sinh quan sát kĩ cả 
hai mặt của từng tờ giấy bạc còn lại và - Quan sát cả 2 mặt của tờ giấy bạc và nhận 
nhận xét những đặc điểm như: xét về màu sắc của tờ giấy bạc, chữ và số 
- Màu sắc của tờ giấy bạc. thể hiện mệnh giá được in trên tờ giấy bạc.
- Các dòng chữ, ví dụ:
+ Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 
2000.
+ Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 
5000...
Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết 
mệnh giá của tờ tiền.
=> Giáo viên củng cố lại đặc điểm của - Lắng nghe, ghi nhớ.
các loại giấy bạc trên.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (a, b): (Trò chơi: “Đố bạn”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Đố bạn” - Học sinh tham gia chơi.
để hoàn thành bài tập. a) Chú lợn (a) có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 
 5000đ + 1000đ + 200đ = 6200đ
 b) Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ 
 + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên củng cố cách tính cộng, trừ 
trên các số với đơn vị là đồng.
Bài 2 (a, b, c): (Trò chơi: “Ai nhanh, - Học sinh tham gia chơi.
ai đúng”) a) Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 
- Giáo viên tổ chức trò chơi: “Ai 1000đ để được 2000đ.
nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập. b) Có 5 tờ giấy bạc loại 5000đ.
 - Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ 
 = 10000đ.
 c) Có 6 tờ giấy bạc loại 2000đ.
 - Lấy 5 tờ giấy bạc 5000đ vì 2000đ + 2000đ 
 +2000đ + 2000đ + 2000đ = 10000đ.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương học 
sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên cho học sinh làn bài cá - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
nhân. cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 - Ít nhất là bóng bay: 1000đ.
 + Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ.
 - Mua... hết 2500 đồng. (Lấy giá tiền 1 quả 
 bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 
 1500đ = 2500đ)
 - Nhiều hơn 47000đ (vì 8700đ – 4000đ = 
 4 7000đ)
 - Giáo viên nhận xét chung.
 Bài 2( trang 159) - Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài rồi 
 - HS đọc yêu cầu bài toán báo cáo sau khi hoàn thành. 
 - bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? Bài giải
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Mẹ mua cặp sách và quần áo hết số tiền là
 từng em. 15000 + 25000 = 40000(đồng)
 Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là
 50000 – 40000 = 10000(đồng)
 Đáp số:100000 đồng
 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp.
 - Trò chơi “Xì điện”: Tính nhẩm:
 5000 + 2000 – 1000
 2000 + 2000 + 2000 – 1000
 5000 + 5000 – 3000
 10 000 – 2000 – 2000
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ....................................................................
 TẬP ĐỌC: 
 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ 
vòi, xuất phát, nhiệt liệt,... 
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2.1 Năng lực văn học.
- Hiểu nghĩa các từ trong bài: trường đua, chiêng, man-gát, cổ vũ,...
- Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, 
sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất:
- Năng lực chung: NL tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng 
lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Học sinh hát.
 - TBHT điều hành: Gọi 3 bạn lên - Học sinh trả lời.
 bảng thi đọc bài “Hội vật”. Yêu cầu 
 nêu nội dung bài.
 - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - Học sinh lắng nghe.
 học sinh đọc với giọng vui, sôi nổi. 
 Nhịp nhanh, dồn dập ở đoạn 2.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 hợp luyện đọc từ khó tiếp từng câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 (Lầm lì, nổi lên, Man-gát, điều khiển, huơ 
 vòi, xuất phát, nhiệt liệt,...) 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
 đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn 
 trong nhóm.
 - Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt 
 giọng câu dài: 
 - Hướng dẫn đọc câu khó: Những chú voi chạy đến đích trước tiên 
 đều ghìm đà,/ huơ vòi/ chào những khán 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu giả/ đã nhiệt liệt cổ vũ,// khen ngợi 
 với từ gan dạ, cổ vũ. chúng.// ( )
 d. Đọc đồng thanh: - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.
 động. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho thấy 
 nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. 
 *Cách tiến hành: 
 - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
 bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 tập điều hành lớp chia sẻ kết quả sẻ kết quả.
 trước lớp.
 + Tìm những chi tiết tả công việv + Mười con voi dàn hàng ngang trước 
 chuẩn bị cho cuộc đua? vạch xuất phát, mỗi con voi có 2 người ăn 
 mặc đẹp ngồi trên lưng, 
 + Cuộc đua diễn ra như thế nào? + Chiêng trống vừa nổi lên 10 con voi lao 
 đầu hăng máu phóng như bay bụi cuốn mù 
 mịt... 
 + Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh dễ + Ghìm đà huơ vòi chào khán giả nhiệt liệt 
 thương? khen ngợi chúng.
 + Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Bài văn tả và kể lại hội dua voi 
 ở Tây Nguyên, cho thấy nét đọc đáo, sự thú 
 *Giáo viên kết luận: Bài văn tả và vị và bổ ích của hội đua voi.
 kể lại hội dua voi ở Tây Nguyên, cho - Học sinh lắng nghe.
 thấy nét đọc đáo, sự thú vị và bổ ích 
 của hội đua voi.
 4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)
 *Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; phất âm đúng: Lầm lì, nổi lên, man-gát, điều 
 khiển, huơ vòi, nhiệt liệt,...
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - Giáo viên mời một số học sinh đọc - Học sinh đọc lại toàn bài.
 lại toàn bài thơ bài thơ.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 
 đoạn 2.
 - Giáo viên mời 2 em thi đua đọc đoạn - 2 học sinh đọc.
 2. - Học sinh nhận xét.
 - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, 
 hay.
 - Giáo viên nhận xét bạn nào đọc 
 đúng, đọc hay.
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài 
 đọc. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 ..........................................................................................................
 Thứ 4, ngày 24 tháng 01 năm 2022
 TOÁN:
 LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS bước đầu làm quen với dãy số liệu, biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở 
mức đơn giản ). 
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút):
 - T/C Gọi thuyền. - HS tham gia chơi
 + TBHT điều hành
 + Nội dung về bài học Tiền Việt Nam 
 - Nhận xét - Kết nối kiến thức - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe – Mở vở ghi bài.
 bảng 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (12 phút):
 * Mục tiêu: Làm quen với dãy số liệu
 * Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - GV treo hình minh học
 - GV giao nhiệm vụ cho HS
 +Quan sát hình để hình thành dãy số - HS QS hình minh họa
 liệu - HS thực hiện YC của bài cá nhân => chia sẻ 
 cặp đôi 
 - HS chia sẻ bài giải trước lớp:
 *Dự kiến nội dung chia sẻ:
 + Bức tranh này nói về điều gì? + Vẽ các bạn và nói về chiều cao của các 
 GV gợi ý: Các số đo chiều cao là dãy bạn.
 số liệu.
 - Làm quen với thứ tự và số số hạng - HS đọc số đo chiều cao của các bạn cho bạn 
 của dãy: trên bảng ghi: 122cm, 130cm, 127cm, 
 118cm.
 + Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? + Là số thứ nhất trong dãy.
 (Tương tự với các số khác).
 + Dãy số liệu trên có mấy số? + Có 4 số.
 - HS ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên 
 để được danh sách: Anh, Phong, Minh, Ngân. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 - Một số HS nhìn vào danh sách đọc chiều 
 * Lưu ý: HS M1+ M2 nắm được dãy cao của từng bạn.
 số liệu ở mức độ đơn giản 
 2. HĐ thực hành (16 phút):
 * Mục tiêu: Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức đơn giản). Vận dụng 
 kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT3.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => trao đổi vở KT
 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 thành BT. - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
 *GV củng cố nhận biết, đọc được các + Hùng cao 125 cm, Dũng cao 129 cm, Hà 
 dãy số liệu ở mức độ đơn giản cao 132 cm, Quân cao 135 cm.
 Bài 3: 
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
 của bài + HS làm bài cá nhân => chia sẻ trong cặp
 *GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chia sẻ KQ trước lớp. Thống nhất KQ 
 thành BT chung:
 *GV củng cố cách sắp xếp các số liệu Dự kiến KQ: 
 theo thứ tự từ bé đến lớn (ngược lại) a/ 36kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
 b/ 60kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 36kg. 
 Bài 1,2,3 : (trang 136,137) -HS quan sát trên bảng phụ đọc và thảo luận 
 GV treo bảng phụ lên bảng câu hỏi trả lời.
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Lập bảng thống kê số liệu về chiều cao của 
 mọi người trong gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 CHÍNH TẢ (Nghe - viết):
 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Nghe - viết đúng đoạn bài chính tả Hội đua voi ở Tây Nguyên; trình bày đúng hình 
thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2a.
- Viết đúng: xuất phát, cuốn mù mịt, man- gát, khéo léo, nhiệt liệt,... Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
2.1 Năng lực văn học.
- Biết viết đúng chính tả.
- Biết viết hoa các chữ đầu dòng, đầu câu.
- Biết trình bày bài khoa học.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
- Năng lực chung : NL tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng 
lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: bảng phụ viết nội dung bài tập 2a. Bút dạ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chú voi con ở Bản Đôn”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: bứt 
 rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
 bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc 10 dòng thơ một lượt. - 1 học sinh đọc lại.
 + Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? - Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu 
 chạy , cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi 
 cuốn mù mịt.
 b. Hướng dẫn cách trình bày:
 + Chữ đầu tiên trong đoạn chính tả + Viết cách lề vở 1 ô li, chữ đầu câu viết 
 viết như thế nào? hoa.
 + Trong đoạn văn còn có những chữ + Tây Nguyên, Đến, Cái, Các, Những...
 nào viết hoa?
 c. Hướng dẫn viết từ khó:
 + Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: xuất phát, cuốn mù 
 mịt, man - gát, khéo léo, nhiệt liệt,...
 - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
 sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh viết chính xác bài chính tả. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
 thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang 
 vở. Chú ý tư duy và ghi nhớ lại các từ ngữ, 
 đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, 
 đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết 
 đúng quy định.
 - Lưu ý khi viết phụ âm l/n; ch/tr; s/x; ưc/ưt
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
 Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
 viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi và ghi nhớ 
 cách trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát chính tả.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
 - Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 viết cho các bạn soát bài. nhau.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
 - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
 *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần tr/ch (Bài tập 2a).
 *Cách tiến hành: 
 Bài 2a: (Trò chơi: “Điền đúng, điền 
 nhanh”)
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
 - Tổ chức học sinh thi đua. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> 
 Báo cáo.
 *Dự kiến đáp án: Thứ tự cần điền: 
 Trông- chớp- trắng – trên. 
 - Chữa bài và tuyên dương.
 - Giáo viên tuyên dương bạn thắng cuộc.
 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại bài cho đẹp hơn.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng ch/tr.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ........................................................................................... Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 Thứ năm, ngày 27 tháng 01 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: VÌ SAO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá: nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm 
nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
- Ôn luyện về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả 
lời đúng các câu hỏi Vì sao? 
2.1 Năng lực văn học.
Biết tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? Trả lời đúng các câu hỏi Vì sao?
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: 
- Năng lực chung : NLtự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ bảng giải bài tập 1.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Trò chơi “Hái hoa dân chủ”: - Học sinh tham gia chơi.
 - TBHT điều hành:
 + Tìm những từ ngữ chỉ các hoạt 
 động nghệ thuật?
 + Tìm những từ ngữ chỉ các môn 
 nghệ thuật?
 + (...)
 - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu 
 bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng về phép nhân hoá: bước đầu nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm 
 nhận. 
 - Củng cố về câu hỏi Vì sao? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?
 *Cách tiến hành: 
 Việc 1: Ôn về phép nhân hoá
 Bài tập 1
 - Giáo viên giao nhiệm vụ. - Học sinh làm bài (Bảng phụ).
 - Học sinh chia sẻ trong nhóm 5 -> Cả lớp: Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
+ Tìm những sự vật và con vật được + Mỗi nhóm 5 em (2 nhóm) thi tiếp sức.
tả trong đoạn thơ? + Học sinh đọc lại kết quả của nhóm mình và trả 
+ Các sự vật, con vật được tả bằng lời: Cách gọi và tả các sự vật, con vật có gì hay?
những từ ngữ nào? *Dự kiến kết quả:
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật như Tên các ...được Các sự vật, con Cách gọi 
vậy có gì hay? sự vật, gọi vật được tả và tả.
- Dán bảng phiếu học tập. con vật
 Lúa chị phất phơ bím tóc Làm cho 
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ nhóm 
 Tre cậu bá vai nhau thì các sự vật, 
đối tượng còn lúng túng để hoàn thầm đứng học con vật 
thành bài tập. Đàn cò áo trắng, khiêng gần gủi, 
 nắng qua sông đáng yêu 
 Gió cô chăn mây trên hơn
 đồng
 Mặt trời bác đạp xe qua ngọn 
 núi
 - Học sinh chữa bài theo lời giải đúng
- Giáo viên và học sinh nhận xét, 
chốt lại lời giải đúng.
Việc 2: Ôn câu hỏi Vì sao? - Học sinh làm vào vở nháp.
Bài tập 2: - Học sinh chia sẻ bài làm.
- Yêu cầu học sinh làm bài. a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lý quá.
 b) Những chàng...... vì họ thường là những ...phi 
 ngựa giỏi nhất.
 c) Chị em Xô- phi đã về ngay vì nhớ lời...
 - Hoàn thành bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải 
đúng. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
Bài tập 3: - 1 học sinh đọc bài tập đọc: Hội vật.
 - Học sinh làm bài cá nhân
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 *Dự kiến KQ:
 - Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông?
 (TL: ...vì ai cũng muốn xem tài,xem mặt ông Cản 
 Ngũ)
 - Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?
 (TL: ...vì ông Cản Ngũ cứ lớ ngớ, chậm chạp, chỉ 
 chống đỡ)
 - Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
 (TL: ...vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ 
 bước hụt để lừa Quắm Đen)
 - Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ? Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 (TL: ...vì anh ta nông nổi, thiếu kinh nghiệm, còn 
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét một ông Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có 
 số bài sức khỏe)
 - Giáo viên và học sinh nhận xét, 
 chốt lại lời giải đúng.
 =>Giáo viên củng cố về câu hỏi Vì 
 sao? Tìm được bộ phận câu trả lời 
 cho câu hỏi Vì sao?
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Đặt 3 câu theo mẫu Vì sao? Và trả lời các câu 
 hỏi ấy. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Vẽ và tô màu một con vật ưa thích.
-. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp 
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực 
tìm tòi và khám phá.
*GD BVMT:
- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên, ích 
lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác 
nhau.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát.
 - TBHT điều hành trò chơi: “Thi tài giải các câu - Học sinh tham gia chơi.
 đố: Nội dung các câu đố liên quan đến các con 
 vật:
 VD1: Con gì cô Tấm quý yêu Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 Cơm vàng cơm bạc cho ăn sớm chiều.
VD2: Con gì có cánh mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao bơi, đêm về đẻ trứng. ( )
- Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ 
cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong - Lắng nghe.
phú qua bài: “Động vật”.
- Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
*Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.
- Nhận biết sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: 
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của 
một số con vật.
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự 
nhiên.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: - Học sinh quan sát, thảo luận 
Quan sát các hình trang 94, 95 trong sách giáo nhóm và ghi kết quả ra giấy
khoa và kết hợp quan sát những tranh ảnh các 
con vật học sinh sưu tầm được.
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
bạn thảo luận theo các gợi ý sau: thảo luận.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước 
của các con vật?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con 
vật đang quan sát?
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những 
điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, 
kích thước và cấu tạo ngoài của chúng?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày kết 
kết quả thảo luận của nhóm mình. quả thảo luận của nhóm mình. 
 - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
*Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài 
động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác 
nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình 
và cơ quan di chuyển. 
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật ưa 
thích.
*Cách tiến hành: - Học sinh lấy giấy và bút chì hay 
 bút màu ra vẽ một con vật. Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì 
 hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa 
 thích.
 - Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên 
 con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên 
 hình vẽ.
 - Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và 
 băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính 
 các bức tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú - Học sinh trình bày sản phẩm.
 ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng 
 tương tự nhau
 - Giáo viên cho các nhóm giới thiệu các bức 
 tranh vẽ của mình trước lớp và nhận xét nhóm 
 nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng 
 các bộ phận của các con vật, đẹp và nhanh.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Giáo viên tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”: 
 Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 
 học sinh được phát miếng bìa ghi 
 tên con vật, 5 học sinh còn lại 
 được phát miếng giấy nhỏ ghi tên 
 một con vật, có nhiệm vụ bắt 
 chước tiếng kêu của con vật đó. 5 
 học sinh có miếng bìa phải lắng 
 nghe tiếng kêu để chạy đến đứng 
 bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu 
 của con vật mà mình cầm tên.
 - Gọi 10 học sinh lên chơi.
 .
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 .................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx