Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 20 Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2023 HĐTN: SINH HOẠT DƯỚI CỜ HỘI DIỄN VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ MÙA XUÂN TRÊN QUÊ HƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - HS được trải nghiệm về không khí mùa xuân qua hội diễn văn nghệ chủ đề Mùa xuân trên quê hương. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... - Nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ. 2.Năng lực chung: - NL giao tiếp và hợp tác (cùng các bạn thảo luận nhóm). - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: - HS vui vẻ cổ vũ, ủng hộ các bạn tham gia biểu diễn văn nghệ. - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. Biết lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video bài hát... - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn 2. Học sinh: - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gang III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Mở đầu: - Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các hoạt động chào cờ. - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Chào cờ - HS chào cờ. - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 3. Sinh hoạt dưới cờ: - HS tham gia các hoạt động trong phong trào Hội chợi xuân - HS nhiệt tình tham gia. trên quê hương. - Nhà trường tổ chức cho HS biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề Mùa xuân trên quê hương: + Tổ chức biểu diễn đa dạng các tiết mục, hát,...về chủ đề mùa xuân đến từ HS tất cả các khối lớp trong trường. + Nhà trường động viên, khen ngợi các cá nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia hội diễn văn nghệ. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề TOÁN Bài 61: LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ. (Trang 10) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được các chữ số La Mã; sử dụng được các chữ số La Mã để viết các số trong phạm vi 20. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - HS quan sát tranh khởi động, nói lên được hình ảnh bạn gái và bố đang ở trong một cửa hiệu bán đồng hồ - HS nêu lên được những loại đồng hồ khác nhau: đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ cát, đồng hồ để bàn, ... - Giống nhau: Có các số từ 1 đến 12, đều có - Nhìn vào hai chiếc đồng hồ treo tường em thấy có 3 kim điểm gì giống và khấc nhau? - Khác nhau: Có cái ghi bằng chữ số. Có cái ghi bắng những kí hiệu khác. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được các chữ số La Mã; sử dụng được các chữ số La Mã để viết các số trong phạm vi 20. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: 1. Nhận biết chữ số La Mã: GV cho HS quan sát mặt đồng hồ treo tường có ghi - Quan sát, lắng nghe. các chữ số La Mã và giới thiệu với HS; Các số ở mặt đồng hồ được ghi bằng một số chữ số La Mã thông dụng. - HS trả lời theo ý hiểu. - Yêu cầu HS quan sát để nhận ra trong mặt đồng hồ có những chữ số La Mã nào được dùng. - GV giới thiệu người ta thường sử dụng các chữ số La Mã sau để các số, cụ thể: + Sử dụng chữ số I để viết số 1, đọc là một, + Sử - HS đọc. dụng chữ số V để số 5 đọc là năm; + Sử dụng chữ số X để viết số 10, đọc là mười. 2. Sử dụng chữ số La Mã để viết các số trong phạm vi 20 - GV đưa bảng thứ nhất gồm 2 hàng, 10 cột như trong SGK (để trống) rồi hướng dẫn HS viết các số La Mã từ 1 đến 20 bằng cách sử dụng các chữ số La Mã, kết hợp với việc liên hệ các số thể hiện trên mặt đồng hồ. - GV ghi số 1 vào bảng rồi hướng dẫn, để ghi số 1 bằng chữ số La Mã, ta sử dụng chữ số I, ghi tiếp 1 vào bảng ứng với cột số 1. - GV ghi tiếp số 2 vào bảng rồi gợi ý: Để viết số 2, ta có thể sử dụng chữ số La Mã như thế nào? - GV hướng dẫn HS nhớ cách ghép các chữ số La Mã. - Có thể cho HS quan sát mặt đồng hồ để nêu => GV kết luận, để viết số 2, đầu tiên ta viết chữ số cách viết. I (thể hiện số 1), sau đó ta viết tiếp chữ số I ở bên phải nữa (để thể hiện là thêm vào 1 đơn vị), GV viết II vào cột số 2 - Tương tự như vậy với số 3. - Đối với số 4, GV lưu ý cho HS, chúng ta không sử dụng 4 chữ số I mà sử dụng chữ số V (thể hiện số 5), sau đó viết chữ số I ngay bên trái chữ số V (để thể hiện là bớt đi 1 đơn vị), ta có số 4, GV viết IV. - Tương tự, GV hướng dẫn HS cách dùng chữ số La Mã để viết các số còn lại đến 20. GV lưu ý cho HS cách viết số 9 (tương tự với số 4), số 14 (viết chữ số X. thể hiện số 10, sau đó viết tiếp bên phải nhóm chữ số IV, thể hiện thêm 4 đơn vị nữa, ta được số 14), số 19 (viết chữ số X, thể hiện số 10, viết tiếp bên phải nhóm chữ số IX, thể hiện thêm 9 đơn vị nữa, ta được số 19). - GV gọi một số em lên bảng viết các chữ số La Mã theo yêu cầu. - Nhận xét, tuyên dương. - Lớp viết bảng con 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Nhận biết, đọc, viết được các chữ số La Mã; sử dụng được các chữ số La Mã để viết các số trong phạm vi 20. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. a) Đọc các số sau (Làm việc cá nhân) - 1 HS đọc đề bài. I, II, IV, VI, VIII, IX, XI, X, XX - Nối tiếp đọc các chữ số La Mã. b) HS viết vào bảng con. Viết các số sau bằng chữ số La Mã: 3, 5, 12, 19. - Viết bảng con - GV lưu ý kiểm tra và cho HS nêu lại cách + 3: III ; 5: V ; 12:XII ; 19:XIX. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc nhóm 2). Chơi trò chơi: “Đố bạn” Mỗi đồng hồ sau chỉ mấy giờ? - HS hoạt động nhóm đôi, một bạn hỏi, một bạn trả lời. Một vài nhóm HS trình bày kết quả của mình trước lớp - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV mời HS nhận xét. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu bài. a) (Làm việc nhóm 2) Dùng que tính xếp các số - Mỗi HS dùng que tính xếp 3 số sau bằng chữ số La Mã: 2, 4, 9, 10,11, 20. - GV mời HS đọc đề bài. - Mời các nhóm lên thực hành. b) HS thực hiện cá nhân và chia sẻ cách xếp số với cả lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 4: Đố em? a) Có 3 que tính xếp thành số 6 bằng chữ a) HS thảo luận nhóm 4, quan sát hình minh số La Mã như hình bên. Em hãy chuyển hoạ, dùng que tỉnh xếp thành số 6 bằng chữ chỗ một que tính để được số khác. số La Mã, sau đó nếu các cách nhấc một que b) Với 3 que tính em có thể xếp được tính, xếp lại để có số khác, chẳng hạn: IV. những số nào bằng chữ số La Mã? b) HS thực hành xếp que tính và chia sẻ kết quả của mình. Với 3 que tính em có thể xếp được các số 3, - GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng những HS 4, 6, 9, 11 bằng chữ số La Mã. làm nhanh. - Qua bài học hôm nay em được biết thêm điều gì? - GV giới thiệu một số tình huống con người sử dụng chữ số La Mã trong thực tiễn, chẳng hạn: Người ta dùng các chữ số La Mã để viết số, chữ số La Mã thường thấy ở trên các mặt đồng hồ, trong các đề mục, các chương của quyển sách, ... - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................ TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM:ĐẤT NƯỚC Bài 02: Viết về cảnh đẹp non sông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù -Năng lực phát triển ngôn ngữ + Viết được đoạn văn 6-8 câu nói lại những điều quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp đất nước. + Đọc trôi chảy, giọng đọc truyền cảm đoạn văn giới thiệu cảnh đẹp non sông, đất nước. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. + Biết chia sẻ với các bạn câu văn, đoạn văn hay giàu hình ảnh + Biết bày tỏ sự yêu thích cảnh đẹp của đất nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, tìm ý, luyện tập viết đúng nội dung yêu cầu đề bài, Viết được những điều quan sát được trong bức ảnh một cảnh đẹp đất nước. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lựa chọn cảnh đẹp và viết đoạn văn giới thiệu về một cảnh đẹp đất nước. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, nhận xét khi sửa bài cho bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương,đất nước. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện tập thực hành, rèn tính cẩn thận khi quan sát tranh, ảnh, óc sáng tạo khi viết văn . - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo liên kết nội dung bài học trước với nội dung bài học mới. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. + Câu 1: Kể tên một cảnh đẹp ở nơi em đang sống? + Câu 2: Em hãy nói cho các bạn nghe về một cảnh đẹp ở + HS trả lời các câu hỏi của giáo viên. nơi em đang sống? + GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Ở bài luyện nói và nghe, các em đã nói cho nhau nghe về - HS lắng nghe. một cảnh đẹp ở nơi em đang sống, ở quê hương em hoặc ở địa phương khác mà các em biết. Hôm nay, cũng với đề tài “Cảnh đẹp non sông”, các em sẽ viết đoạn văn nói lại những điều quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp đất nước. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nắm được nội dung của đề bài, biết cách quan sát tranh và viết được các câu theo gợi ý về cảnh đẹp đất nước. + Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, tìm ý, luyện tập viết đúng nội dung yêu cầu đề bài, Viết được những điều quan sát được trong bức ảnh một cảnh đẹp đất nước. + Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương,đất nước. - Cách tiến hành: 2.1. HĐ1:Chuẩn bị viết đoạn văn - GV mời 1HS đọc câu hỏi và gợi ý của BT 1. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo - GV nêu yêu cầu: Đề bài yêu cầu làm gì? - 1HS trả lời: Viết đoạn văn nêu những điều em quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp ở nước ta. - HS quan sát ảnh, đọc và trả lời các câu - GV yêu cầu Em hãy quan sát ảnh, đọc thầm chú thích hỏi trong bài dưới mỗi ảnh và trả lời các câu hỏi sau: -Cảnh cầu Hàm Rồng(Đà Nẵng) bắc qua sông Mã. Cầu Hàm Rồng là nhân chứng - Mỗi bức ảnh chụp cảnh đẹp nào? lịch sử hào hùng cho ý chí quật cường của - Cảnh đẹp đó ở đâu? người dân xứ Thanh./Vịnh Hạ Long(Quảng Ninh) là kì quan thế giới, . -Cảnh đẹp thơ mộng của cầu Hàm Rồng/.. -HS dựa vào những điều GV gợi ý giới thiệu bức ảnh mình chọn với cô và các bạn - Em thấy những gì trong bức tranh đó? theo sơ đồ bàn tay. - Cảnh đẹp đó có gì làm em yêu thích? + GV nhắc nhở các em có thể giới thiệu bức ảnh cầu Rồng( Đà Nẵng); ảnh Vịnh Hạ Long( Quảng Ninh) hoặc các bức ảnh giới thiệu cảnh đẹp khác ở trong hoặc ngoài -HS quan sát “sơ đồ bàn tay” nhắc lại quy sách giáo khoa. trình 5 bước: - GV cho HS quan sát “sơ đồ bàn tay” +Xác định nội dung viết về vấn đề gì? +Tìm ý + Sắp xếp ý +Viết + Hoàn chỉnh bài viết =>Chốt: Để viết được đoạn văn hay các em cần quan sát tỉ mỉ bức tranh, trả lời các câu hỏi gợi ý. 3. Luyện tập. -Mục tiêu: + Viết được đoạn văn 6-8 câu nói lại những điều quan sát được trong bức ảnh giới thiệu một cảnh đẹp đất nước. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: lựa chọn cảnh đẹp và viết đoạn văn giới thiệu về một cảnh đẹp đất nước. + Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện tập thực hành, rèn tính cẩn thận khi quan sát tranh, ảnh, óc sáng tạo khi viết văn . - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS viết đoạn văn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ, phát hiện - HS luyện viết theo hướng dẫn của những bài văn hay, sáng tạo. GV. - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. => Để viết được đoạn văn hay các em cần quan sát kĩ tranh, - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ảnh, xác định đúng nội dung cần viết, có óc liên tưởng sáng tạo. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, nhận xét khi sửa bài cho bạn. - Cách tiến hành: HĐ3: Giới thiệu đoạn văn - GV tổ chức HS đọc đoạn văn của mình theo nhóm 4. -HS đọc đoạn văn theo nhóm 4 - Gọi 4-5 em đọc đoạn văn trước lớp ( kết hợp trình chiếu bài của học sinh) -1 số em đọc bài trước lớp - Gọi HS nhận xét, góp ý về bài viết của bạn - GV nhận xét góp ý chỉnh sửa. -HS nhận xét góp ý cho bạn - Gọi một số em có bài văn hay sáng tạo, biết sử dụng hình ảnh so sánh đọc trước lớp. -Một số HS đọc bài trước lớp. - GV hỏi: Hôm nay, em đã được học những nội dung gì? - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương -HS trả lời. HS. -HS lắng nghe - GV khen ngợi những đoạn viết thú vị, HS đọc trôi chảy, có cảm xúc. =>Chốt: Khi đọc đoạn văn giới thiệu cảnh đẹp của non sông em cần đọc với giọng đọc diễn cảm, và tự hào. Bài viết tham khảo: Em thích bức ảnh chụp Vịnh Hạ Long. Vịnh Hạ Long ở tỉnh Quảng Ninh, là cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước ta. Xem ảnh em thấy Vịnh Hạ Long thật đẹp. Mặt biển xanh và lóng lánh như một tấm thảm khổng lồ màu ngọc bích. Trên vịnh có nhiều đảo đá lớn, nhỏ lô nhô in bóng xuống mặt nước . Em còn thấy cả những chiếc thuyền trên biển. Em vui và tự hào khi đất nước ta có một cảnh đẹp như vậy. Em mơ ước một lần được ngồi trên thuyền để ngắm cảnh Vịnh Hạ Long. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHU ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI ĐỌC 3: CHỢ NỔI CÀ MAU( TIẾT 1 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương : chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác (cùng các bạn thảo luận nhóm). - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (phân tích, cảm nhận các chi tiết tả cảnh sinh hoạt, nghệ thuật sử dụng các từ láy, các từ chỉ màu sắc trong bài). 3. Phẩm chất. - PC yêu nước, nhân ái (tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV dùng video cho HS quan sát và tìm hiểu về - HS quan video. chợ nổi Cà mau. + GV cùng HS trao đổi về một số hoạt động trên + HS Cùng trao đổi vơi GV về chợ nổi. những gì em em qua quan sát video. + Nhận xét dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương: chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... . Ngắt nghỉ hơi đúng. + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... + Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: giọng đọc truyền cảm, vui tươi - Hs lắng nghe. thể hiện sự thích thú trước vẻ đẹp sinh động, khác lạ của chợ nổi vùng sông nước Cà Mau. - HS lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc diễn cảm toàn bài. Giọng thong thả, tình cảm. Nhấn giọng các từ gợi tả, - 1 HS đọc toàn bài. gợi cảm. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tinh tươm. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tím của cà;... + Đoạn 3: Còn lại. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - Luyện đọc từ khó: chợ nổi, lúc bình minh lên, - HS đọc từ khó. sóng nước, cầm lòng. - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. + Chủ ghe / tất bật bày biện hàng hoá gọn ghẽ, / tươi tắn / và tinh tươm.// + Giữa chợ nổi Cà Mau, / ngập tràn hồn tôi cái cảm giác như gặp được những khu vườn, / rẫy khóm, / rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm - HS đọc từ ngữ: quê mình.// + Chợ nổi: chợ họp trên sông, - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ hàng hóa bày bán trên thuyền. + Ghe: thuyền gỗ có mui. + Miệt vườn: vùng đất phù sa trồng cây ăn quả ở Đồng bằng sông Cửu Long. + Khóm: dứa. + Xanh riết: xanh đậm. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4. đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Chợ nổi Cà Mau họp lúc bình + Câu 1: Chợ nổi Cà Mau họp vào lúc nào, ở minh lên; chợ họp trên sông. đâu? + Chợ họp trên mặt sông; hàng trăm chiếc ghe to nhỏ đậu sát + Câu 2: Chợ nổi có gì khác lạ so với chợ trên với nhau thành chợ; chợ chỉ tập đất liền? trung bán buôn rau, trái miệt vườn; người bán treo hàng hoá vào nhánh cây, buộc ở đầu ghe để mọi người biết ghe mình bán gì. + Hàng trăm chiếc ghe to, nhỏ đậu sát vào nhau thành một dãy + Câu 3: Tìm những hình ảnh diễn tả cảnh sinh dài; người bán người mua trùng hoạt tấp nập ở chợ nổi? trình trên sóng nước; chủ ghe tất bật bày biện hàng hoá; rất nhiều rau trái sắc màu tươi tắn được bày bán: chôm chôm đỏ au; khóm, xoài vàng ươm; cóc, ổi xanh riết; cà tím;... + Cảm giác như đang đứng giữa những khu vườn, những + Câu 4: Chợ nổi gợi cho tác giả cảm giác gì? rẫy khóm, rẫy mía miên man dọc triền sông Trẹm quê mình - 1-2 HS nêu nội dung bài theo hiểu biết. - HS đọc lại nội dung bài. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV Chốt: Bài đọc nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + GV nêu câu hỏi: chợ quê em thường bày bán + Trả lời các câu hỏi. những loại rau, trái gì? + Em có cảm nhận gì về chợ ở quê em? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ------------------------------------------- Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023 TOÁN Bài 62: CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 (Tiết 1) Trang 11 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. - Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Phản xạ nhanh”. - HS tham gia trò chơi - GV hướng dẫn cách chơi, luật chơi. + 1 HS đọc một số bất kì trong phạm vi 10 000. HS - HS chơi trò chơi ôn lại nhận biết, đọc, viết dưới lớp viết nhanh số đó ra bảng con... các số trong phạm vi 10000. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Nhận biết được 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, nhận biết được các số trên mười nghìn. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: 1. Hình thành các số tròn mười nghìn: - YCHS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 nghìn và nói: - HS lấy ra từ bộ đồ dùng 1 thanh 10 nghìn Có mười nghìn khối lập phương hay 1 chục nghìn khối và nói: Có mười nghìn khối 14. phương hay lập phương 1 chục nghìn khối lập phương, viết số 10 000 tương ứng. - 1 chục nghìn bằng mấy nghìn? - 1 chục nghìn = 10 000. - YCHS viết bảng con số 10 000 tương ứng. - HS viết bảng con: 10 000 - YC HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói số lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghìn, 3 chục nghìn, ..., 10 chục - HS lấy các thanh 10 nghìn, đếm và nói số nghìn. lượng: 1 chục nghìn, 2 chục nghi, 3 chục nghìn, ..., 10 chục nghìn. => GV giới thiệu 10 chục nghìn là một trăm nghìn. - YCHS viết bảng con các số tương ứng: 10 000, 20 000, ..., 90 000, 100 000. => GV chốt lại cách đếm, cách đọc và viết các số, chú - HS viết các số tương ứng: 10 000, ý giới thiệu số 100 000, cách đọc, cách viết, 10 chục 20 000, ..., 90 000, 100 000. nghìn = 1 trăm nghìn. - Em có nhận xét gì về các số 10 000, - Các số 10 000, 20 000, 30 000, ..., 100 000 20 000, 30 000, ..., 100 000. đều là các số tròn mười nghìn (tròn chục nghìn). - GV lưu ý HS khi đọc, viết các số nhiều chữ số, chú ý đến số chữ số để không nhầm lẫn. Chẳng hạn, 1 chục nghìn là số có năm chữ số, trong đó có bốn chữ số 0, 1 trăm nghìn là số có sáu chữ số, trong đó có năm chữ số 0. 2. Hình thành các số tròn nghìn trong phạm vi 100 - HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 000. nghìn - YC HS lấy ra 2 tấm thẻ 10 nghìn, 3 tấm thẻ 1 nghìn. GV giới thiệu số 23 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - YCHS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - HS viết vào bảng con. - YCHS viết bảng con. + Đọc: Hai mươi ba nghìn. Tương tự đối với số 35 000. + Viết: 23 000. GV giới thiệu số 35 000 và hướng dẫn cách đọc, cách viết số. - YCHS quan sát hình vẽ để xác định chữ số hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị rồi viết và đọc số đó. - HS viết vào bảng con. - YCHS viết bảng con. + Đọc: Ba mươi lăm nghìn. + Viết: 35 000. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Yêu cầu HS lấy trong bộ đồ dùng ra để có một vài số tròn nghìn khác trong phạm vi 100 000, chẳng hạn: 84 000; 69 000 - HS viết vào bảng con. - YCHS lấy thêm ví dụ về các số tròn nghìn khác. Lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: + Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 100 000. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Số? a) Làm bảng con Viết các số sau: mười hai nghìn, năm mươi mốt nghìn, - 1 HS đọc đề bài. tám mươi lăm nghìn, ba mươi chín nghìn, hai mươi tư nghìn, một trăm nghìn. + Mười hai nghìn: 12 000 - Yêu cầu HS viết các số vào bảng con + Năm mươi mốt nghìn: 51 000 + Tám mươi lăm nghìn: 85 000 - GV nhận xét kết quả trên bảng con, tuyên dương. + Ba mươi chín nghìn: 39 000 b) Hoàn thành bài vào vở + Hai mươi tư nghìn: 24 000 Đọc các số sau: 72 000, 14 000, 36 000, 45 000, 88 + Một trăn nghìn: 100 000 000, 91 000 - Yêu cầu HS hoàn thành bài vào vở. - 1 HS đọc đề bài. 72 000: Bảy mươi hai nghìn 14 000: Mười bốn nghìn - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 36 000: Ba mươi sáu nghìn 45 000: Bốn mươi lăm nghì 88 000: Tám mươi tám nghìn 91 000: Chín mươi mốt nghìn 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 2: Số - YCHS quan sát tia số? - Bài tập yêu cầu gì? - HS trả lời - GV hướng dẫn hs làm ô đầu tiên. Sau đó tổ chức cho - HS dưới lớp vừa cổ vũ vừa làm trọng tài HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. Cả lớp chia thành 2 đội để đánh giá đội nào đúng và nhanh nhất thì chơi, mỗi đội cử 5 bạn nối tiếp nhau điền số thích hợp chiến thắng. thay cho ô ☐. Kết quả: - GV Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT CHU ĐIỂM: ĐẤT NƯỚC BÀI ĐỌC 3: CHỢ NỔI CÀ MAU( TIẾT 2 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh dễ viết sai do ảnh hưởng của âm địa phương : chợ nổi, lúc bình minh lên, sóng nước, cầm lòng,... Ngắt nghỉ hơi đúng. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài, VD: chợ nổi, ghe, miệt vườn, xanh riết, khóm,... - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Nói về những nét sinh động, độc đáo của chợ nổi Cà Mau và tình cảm của tác giả đối với vùng quê Nam bộ. - Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. 1.2. Phát triển năng lực văn học Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. 2. Năng lực chung. - NL giao tiếp và hợp tác (cùng các bạn thảo luận nhóm). - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (phân tích, cảm nhận các chi tiết tả cảnh sinh hoạt, nghệ thuật sử dụng các từ láy, các từ chỉ màu sắc trong bài). 3. Phẩm chất. - PC yêu nước, nhân ái (tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV dùng video cho HS quan sát và tìm hiểu về - HS quan video. chợ nổi Cà mau. + GV cùng HS trao đổi về một số hoạt động trên + HS Cùng trao đổi vơi GV về chợ nổi. những gì em em qua quan sát video. + Nhận xét dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Nhận biết và sử dụng được phép so sánh sự vật với sự vật (so sánh vật và âm thanh), với cấu trúc so sánh có 3 yếu tố: sự vật 1 – từ so sánh – sự vật 2. + Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được nghệ thuật sử dụng từ láy, từ chỉ màu sắc trong tả cảnh sinh hoạt của tác giả; cảm nhận vẻ đẹp tâm hồn, tình yêu đối với vùng quê Nam bộ của tác giả. - Cách tiến hành: 1. Tác giả đã so sánh những nhánh cây treo rau, trái trên thuyền với sự vật nào? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý giúp HS nắm vững yêu cầu đề bài; hướng dẫn HS làm bài: - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 +Thảo luận nhóm đôi, sau đó hoàn thiện bảng so sánh trong VBT: - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: “Những nhánh cây treo rau, trái (sự vật 1) được so sánh với “tiếng chào mời không lời” (sự vật 2). Sự vật 1 Từ so Sự vật 2 sánh Những là tiếng nhánh cây chào treo rau, mời trái không lời - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Tác giả đã sử dụng những từ ngữ nào để diễn tả sự phong phú, hấp dẫn của rau, trái - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. được bày bán ở chợ nổi? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS thảo luận nhóm (4 – 5 HS) - GV gợi ý để HS nắm vững yêu cầu của BT: – ghi kết quả vào VBT. Tìm các từ ngữ diễn tả sự phong phú, hấp dẫn – HS đại diện nhóm trình bày của rau, trái được bày bán ở chợ nổi Cà Mau. kết quả trước lớp. - Một số HS trình bày theo kết - GV mời nhóm trình bày. quả của mình: hàng hoa tươi tắn, gọn ghẽ, tinh tươm, màu đỏ au (chôm chôm), vàng ươm (khóm, xoài), xanh riết (cóc, ổi), tim (cà)...; như gặp được những khu vườn, những - GV tổ chức cho HS nhận xét - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương, 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + GV nêu câu hỏi: chợ quê em thường bày bán + Trả lời các câu hỏi. những loại rau, trái gì? + Em có cảm nhận gì về chợ ở quê em? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 14: SỬ DỤNG HỢP LÍ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được một số ví dụ về việc sử dụng thực vật, động vật trong đời sống hàng ngày như dùng làm thức ăn, đồ uống, ... - Nêu được cách sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, đồ uống hợp lí. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên, các loài động vật, thực vật, biết giữ gìn và bảo vệ môi trường sống - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Xì điện” để khởi động bài học. + GV nêu luật chơi: lớp được chia thành 2 nhóm, - HS lắng nghe . 1 bạn nhóm 1 nêu tên một loài thực vật và có quyền chỉ 1 bạn bất kì ở nhóm 2 nêu tên một loài động vật cứ như vậy trò chơi tiếp tục, bạn nào không nêu được ngay tên hoặc nêu lại tên đã nêu là nhóm đó - HS chơi. thua cuộc? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Thông qua quan sát tranh, ảnh, chỉ và nói được một số thực vật, động vật dùng để làm thức ăn, đồ uống, -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Sử dụng thực vật, động vật dùng để làm thức ăn, đồ uống. (làm việc chung cả lớp)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



