Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx25 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 21: Thứ 3 ngày 8 tháng 2 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
 SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Đọc đúng: du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, làng Chử Xá, ra lệnh,...
 - Đọc đúng câu: Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội 
 tưởng nhớ ông...
 - Hiểu các từ ngữ: Du ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên trời, bàng 
 hoàng,... 
 - Hiểu ND, ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn 
 với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ 
 Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện 
 lòng biết ơn ( TLCH trong SGK).
 - KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn. Ngắt nghỉ 
 hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân 
 vật với lời người dẫn chuyện
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
 sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài học.
 - HS: Sách giáo khoa..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. – TC Bắn tên - HS tham gia chơi
3. – Nội dung: Kể tên các lễ hội mà em 
 biết.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - HS lắng nghe - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một 
lượt với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
Lưu ý giọng đọc cho HS. trong nhóm. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu 
kết hợp luyện đọc từ khó - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
- GV theo dõi HS đọc bài để phát - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình 
hiện lỗi phát âm của HS. thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả 
 lớp (du ngoạn, nô nức, ẩn trốn, Chử Đồng Tử, 
 làng Chử Xá, ra lệnh, )
 - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong nhóm.
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
 + Cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm 
 lễ,/ mở hội tưởng nhớ ông.// (...)
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
câu dài: 
- GV cho HS giải nghĩa từ: : Du 
ngoạn, hóa lên trời, hiển linh, duyên - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.
trời, bàng hoàng,... - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3 và 4.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có 
công lớn với dân, với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ 
Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết 
ơn 
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc 5 câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp 
chia sẻ kết quả trước lớp 
+ Tìm những chi tiết cho thấy cảnh + Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ còn lại một chiếc 
nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? khố mặc chung.....
+ Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung + Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập 
và Chử Đồng Tử diễn ra như thế vào bờ, hoảng hốt, .....
nào ? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung đã + Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt 
giúp dân làm những việc gì ? vải
+ Nhân dân ta đã làm gì để tỏ lòng + Nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông 
biết ơn Chử Đồng Tử ? Hồng. Hàng năm ...... tưởng nhớ công lao của 
 ông.
+ Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, 
 chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước.Nhân 
 dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng 
 Chữ Đồng Tử. Lễ hội tổ chức hằng năm ở nhiều 
 nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn.
 - HS chú ý nghe 
=> GV chốt kiến thức (theo ND 
của bài)
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng 
cao
+ Đọc đúng đoạn văn: nhịp đọc - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
chậm, giọng trầm,..., giọng phù hợp 
với cảm xúc hướng về quá khứ xa 
xưa và gia cảnh nghèo khó của Chử 
Đồng Tử - 1 số HS luyện đọc trước lớp.
+ ...Nhà nghèo,/ mẹ mất sớm,/ hai 
cha con chàng chỉ có một chiếc khố 
mặc chung.// Khi cha mất,/ chàng 
thương cha nên đã quấn khố chôn 
cha,/ còn mình đành ở không. // - Xác định các giọng đọc có trong câu chuyện 
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc của - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
các nhân vật. + Phân vai trong nhóm
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Giúp học sinh rèn kĩ năng kể chuyện, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo 
gợi ý cho trước.
- HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện. * Cách tiến hành:
 a. GV nêu yêu cầu của tiết kể - Lắng nghe
 chuyện. - Học sinh đọc thầm các câu hỏi trong từng đoạn 
 để tìm hiểu yêu cầu của bài.
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
 - Cho HS qua sát tranh minh họa - HS quan sát tranh
 - Gọi một học sinh đọc các câu hỏi -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu 
 gợi ý nhớ lại ND từng đoạn truyện chuyện
 và đặt tên cho từng đoạn. -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh 
 minh họa và đặt tên.
 + Tranh 1 : Cảnh nghèo khổ/ Tình cha con . 
 + Tranh 2 : Cuộc gặp gỡ kì lạ .
 + Tranh 3 : Truyền nghề cho dân 
 + Tranh 4 : Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn 
 - GV yêu cầu dựa theo tranh minh 
 họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 
 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu 
 chuyện.
 c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân
 d. Thi kể chuyện trước lớp: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
 * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
 - M3, M4: Kể có ngữ điệu 
 * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
 + Câu chuyện kể về về ai?
 + Em học được gì từ câu chuyện - HS trả lời theo ý đã hiểu
 này? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài
 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 TOÁN:
TIẾT 97: LUYỆN TẬP 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
Rèn cho học sinh kĩ năng phân tích số liệu 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - GV: Bảng phụ kẻ bảng thống kê số liệu bài tập 1.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) : 
 - Trò chơi: Bắn tên - HS tham gia chơi
 + TBHT điều khiển.
 + Nội dung: Nêu số liệu về chiều 
 cao của các bạn mình đã lập ở 
 buổi học trước.
 - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài
 bảng.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 * Mục tiêu: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: Cá nhân - Cả lớp
 - Treo bảng phụ và hỏi : - HS quan sát bảng thống kê và trả lời:
 + Bảng trên nói gì ? + Bảng này nói lên số liệu thóc thu hoạch trong 
 các năm của gia đình chị Út.
 + Ô trống ở cột thứ hai ta phải + Ta phải điền thêm “ Số thóc gia đình chị Út thu 
 điền gì ? hoạch trong năm“
 + Năm 2001 gia đình chị Út thu + Thu hoạch được 4200 kg.
 hoạch được bao nhiêu ki lô gam 
 thóc?
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - HS làm bài cá nhân.
 - Gọi lần lượt từng em lên điền - Dựa vào cột thứ nhất lần lượt từng em lên điền 
 vào các cột còn lại (chia sẻ nội và chia sể cách làm để hoàn thành bảng số liệu.
 dung bài trước lớp) - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.
 Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài.
 - HS làm vào vở - Chia sẻ trong cặp. *GV giúp HS M1 phân tích và - Chia sẻ KQ trước lớp:
 xử lí số liệu của một dãy và bảng a) Năm 2002 bản Na trồng được nhiều hơn năm 
 số liệu đơn giản 2000 số cây bạch đàn là:
 2165 – 1745 = 420 ( cây)
 b) Năm 2003 bản Na trồng được nhiều số cây bạch 
 đàn và cây thông là:
 2540 + 2515 = 5055 (cây)
 - Tự tìm hiểu bài.
 Bài 3: HĐ nhóm 6 - HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân)
 *Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần 
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo phiếu chung.
 ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn - Đại diện HS chia sẻ trước lớp:
 * GV gợi ý cho HS nhóm đối Dự kiến bài giải:
 tượng M1 hoàn thành BT a) 9 số b) 60
 * GV lưu ý động viên một số HS 
 M1 tương tác, chia sẻ với nhóm
 * GV củng cố nhận biết giá trị số 
 trong dãy ...
 Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với 
 tượng hoàn thành sớm) giáo viên.
 - GV kiểm tra, đánh giá riêng *Dự kiến đáp án: 
 từng em +Kể chuyện: Nhất: 2; Nhì: 1; Ba: 4
 +Cờ vua: Nhất: 1; Nhì: 2; Ba: 0
 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Tìm đọc, phân tích và xử lí số liệu ở các bảng số 
 liệu có trong Toán 3.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử tìm cách lập bảng thống kê số liệu về chiều 
 cao, cân nặng và số tuổi của các thành viên trong 
 gia đình mình. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 Thứ 4 ngày 9 tháng 2 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 98: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn 
vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không 
có chữ số 0 ở giữa).
 - Rèn kĩ năng đọc và viết các số có năm chữ số.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy – lập luận logic.
 b/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 
1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút) 
 -Trò chơi bắn tên - Học sinh tham gia chơi. 
 + Trò chơi có nội dung về: Số liệu thống 
 kê 
 - Tổng kết – Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
 - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
 - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 
 0 ở giữa).
 * Cách tiến hành: Cá nhân => Cả lớp
 * Hd viết và đọc số có 5 chữ số
 - Ôn tập về các số trong phạm vi 10 
 000 => HS đọc nhẩm - đọc trước lớp:
 + Viết bảng số: 2316 - Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 
 1chục, 6 đơn vị.
 + Viết số: 1000 - Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, 
 0chục, 0 đơn vị.
 + Viết và đọc số có 5 chữ số - HS đọc.
 - Viết bảng số: 10 000.
 GV: Mười nghìn còn gọi là một chục 
 nghìn.
 + Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy + HS trả lời
 nghìn... mấy đơn vị?
 - GV treo bảng có gắn số: - HS lên gắn số vào ô trống Chục Nghìn Trăm Chục ĐV
 nghìn
 10000 1000 100 10 1
 10000 1000 100 1
 10000 100 1
 10000 1
 1
 1
 4 2 3 1 6 - HS trả lời
+ Các số trong bảng có mấy chục nghìn, - Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba 
mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy trăm mười sáu.
đơn vị? - HS luyện đọc cá nhân.
- GV KL cách viết số: viết từ trái sang - HS viết số -> chia sẻ với bạn cách viết số: 
phải: 42316. viết từ trái sang phải: 42316.
 - Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào.
- HD đọc số.
- GV viết các cặp số: 5327 và 45327, - HS đọc cá nhân, đọc trước lớp.
8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 
67311.
 32741, 83253, 65711, 87721, 19995.
*GV trợ giúp HS M1, nhận biết và đọc, 
viết được số có 5 chữ số.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản 
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành bài tập 1, 2, 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Đáp án đúng:
thành BT + Viết số: 24312 
*GV củng cố cách đọc, viết số có 5 chữ + Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười 
số. hai.
Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 – Lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân - trao đổi vở (N2) KT kết 
=> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng quả => HS thống nhất KQ chung.
M1 hoàn thành BT + Đại diện HS chia sẻ trước lớp
 * Dự kiến KQ 
 + 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm 
 tám mươi bảy + 94361: Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu 
 mươi mốt
 + 57136: năm mươi bảy nghìn một trăm 
 ba mươi sáu.
 + 15411: Mười lăm nghìn bốn trăm mười 
 Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp một.
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
 + GV trợ giúp Hs hạn chế - Cả lớp tự làm bài (đọc nhẩm)
 + GV khuyến khích HS M1 chia sẻ cách - Đọc kết quả trước lớp, HS dưới lớp NX, 
 đọc số có 5 chỡ số trước lớp bổ sung
 *GV kết luận chung. Dự kiến kết quả: Đọc các số:
 +23.116: Hai mươi ba nghìn một trăm 
 mười sáu.
 +12.427: Mười hai nghìn bốn trăm hai 
 mươi bảy.
 +3.116: Ba nghìn một trăm mười sáu.
 +82.427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai 
 Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn mươi bảy.
 thành sớm) - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
 - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em thành.
 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành luyện viết và đọc các số có 5 
 chữ số đã viết.
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử viết và đọc các sối có 6 chữ số
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .............................................
 TẬP ĐỌC: 
T 51. RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
- Đọc đúng: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, trong suốt,nải chuối,...
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Chuối ngự
 - Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước 
đèn. Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.
Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc hay.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Chiếc đèn ông sao
 - Nêu nội dung bài hát
 - GV kết nối kiến thức - Lắng nghe 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các 
 cụm từ.
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe
 HS nghỉ hơi sau dấu câu, đọc giọng 
 vui, sôi nổi , thể hiện tâm trạng háo 
 hức, rộn ràng của hai bạn nhỏ trong 
 đêm đón cỗ, rước đèn. Nhấn giọng từ 
 ngữ biểu cảm thể hiện niềm vui của 
 các em trong đêm rằm tháng 8.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện 
 lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 => cả lớp (bập bùng trống ếch, mâm cỗ, 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng trong suốt,nải chuối, )
 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn tương ứng với 3 khổ 
 thơ như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng khổ thơ trong nhóm.
 câu dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 - Hướng dẫn đọc câu khó : nhóm.
 + Chiều rồi đêm xuống.// Trẻ con bên 
 hàng xóm/ bập bùng trống ếch rước 
 đèn // + Tâm thích nhất / cái đèn ông sao 
của bạn Hà bên hàng xóm.// ( ) - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Đặt câu với từ: Chuối ngự 
mới trong bài: Chuối ngự - Lớp đọc đồng thanh cả bài.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu ND: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. 
Trong cuộc vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý gắn bó với nhau.
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
+ Mâm cỗ trung thu của Tâm được + Được bày rất vui mắt : Một quả bưởi được 
bày như thế nào? khía thành tám cánh như hoa, .....
+ Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp + Làm bằng giấy bóng kính đỏ trong suốt 
? ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn .......
+ Những chi tiết nào cho biết Tâm và + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời khỏi 
Hà rước đèn rất vui ? cái đèn hai bạn thay nhau cầm đèn có lúc 
 cầm chung cái đèn reo “ tùng tùng tùng 
 dinh dinh dinh ! ”
+ Nêu nội dung của bài? *Nội dung: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ 
* GVKL chung trung thu và đêm hội rước đèn.Trong cuộc 
 vui ngày tết trung thu, các em thêm yêu quý 
 gắn bó với nhau
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết. 
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài đọc (M4)
 - Xác định các giọng đọc của bài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc cá nhân - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc 
 đoạn.
 - Thi đọc đoạn trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 đoạn trước lớp
 - Cá nhân thi đọc đoạn theo hình thức “Hái 
 hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc cả bài (M3, M4)
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: 
 M1,M2. Đọc diễn cảm: M3, M4
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN luyện đọc llaij bài tập đọc, tìm ra cách 
 đọc phù hợp nhất.
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm đọc các bài văn kể về các đêm vui 
 trung thu của thiếu nhi.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ....................................... 
 Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 99: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
 - Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
 - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia 
số.
Rèn cho học sinh kĩ năng đọc và viết các số có 5 chữ số.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy - lập luận logic. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút)
 - Trò chơi: “Đọc đúng, tính nhanh”: - Học sinh tham gia chơi.
 GV ghi bảng các số có 5 chữ số, tổ 
 chức cho học sinh thi đua đọc nhanh 
 các số đã viết, kết hợp nêu cấu tạo của 
 số. VD: Số 42285 đọc là....Số 42285 
 gồm có bốn chục nghìn, hai nghìn,...
 1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Nhận xét - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. 
2. HĐ thực hành (28 phút).
* Mục tiêu: 
 - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
 - Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
 - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm cá nhân =>N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 +45913 Bốn mươi lăm ngìn chín trăm mười 
 ba.
 + Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt.
*GV củng cố cho HS cách đọc, viết số. +Bốn bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm.
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập
 - HS làm bài cá nhân => chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS thống nhất KQ chung
của bài Dự kiến KQ: 
- GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi 
thành BT lăm.
 + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi 
 lăm. (...)
Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - HS đọc nhẩm YC bài 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - Học sinh thực hiện Y/c vào vở
của bài 
- GV đánh giá, nhận xét bài cho HS. *Dự kiến KQ:
 +36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 
=> Y/C HS nêu đặc điểm của dãy số. 36525, 36526 (...)
*GV củng cố cách sắp xếp các số theo 
thứ tự trên dãy số .
Bài 4: T/C “Điền đúng, điền nhanh” 
- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS)
-TBHT điều hành chơi 
+ Điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch 
trên tia số?
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương + Dãy số đếm thêm 1000
+ Nêu đặc điểm của dãy số? 10000, 11000, 12000, 13000,....... 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ 
 số.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Đọc và viết các số có 6, 7 chữ số.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 T27.SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; 
ên/ênh 
Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có vần r/d/gi; ên/ênh 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
b/Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: 3 tờ phiếu viết nội dung BT2a.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”
 - T/C: Viết đúng, viết nhanh và viết - HS tham gia chơi.
 đẹp
 -TBHT điều hành
 + Yêu cầu 6HS (2đội) viết ở bảng 
 lớp, các từ có vần ưc/ưt.
 - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe.
 Nhận xét quá trình luyện chữ trong 
 tuần qua. Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe, mở vở.
 bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (7 phút):
 *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
- GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
+ Đoạn văn viết về ai? + Chử Đồng Tử và Tiên Dung
+Những chữ nào trong bài viết hoa? + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, Hồng,...
+Hướng dẫn viết những từ thường 
viết sai? + Dự kiến một số từ: Chử Đồng Tử, Tiên Dung, 
 nhiều lần, giúp dân đánh giặc, sông Hồng, lại 
 b. Hướng dẫn trình bày: nô nức làm lễ... 
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài 
viết chính tả như thế nào? - Viết cách lề vở 1 ô li.
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả 
và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn viết sai:...
 + Chử Đồng Tử, Tiên Dung, nhiều lần, giúp 
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó dân đánh giặc, sông Hồng, lại nô nức làm lễ... 
vào bảng con. - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ
- Nhận xét bài viết bảng của học 
sinh. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
 - HS nêu những chữ (phụ âm l/n; r/d/gi;vần ên/ 
- Giáo viên gạch chân những từ cần ênh), hay viết sai.
lưu ý. - Học sinh đọc .
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh chép lại chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính 
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng 
chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm 
từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi 
viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui 
định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
*Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: Tư thế ngồi; Cách cầm bút; Tốc độ 
 viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm 
 l/n; r/d/gi;vần ên/ ênh)
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
 mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV đánh giá - nhận xét 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe.
 sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
 *Mục tiêu: HS làm đúng BT2a. Viết đúngvà nhớ cách viết tiếng có vần r/d/gi; ên/ênh.
 *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: 
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Dự kiến đáp án: 
 đúng. + Hoa giấy – giản dị - giống hệt - rực rỡ - hoa 
 giấy –rải kín 
 ✪Bài tập PTNL
 Bài tập 2b (M3+M4): 
 - Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo - Học sinh tự làm bài vào vở rồi báo cáo với 
 cáo kết quả giáo viên.
 - GV chốt đáp án đúng
 *Dự kiến đáp án: 
 lệnh – dập dềnh –lao lên- bên- công 
 kênh – trên – mênh mông.
 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 
 Có thể luyện viết lại bài chính tả trên lớp cho 
 đẹp hơn.
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Về nhà tự chọn 1 đoạn văn mình yêu thích và 
 luyện viết cho đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
 ......... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 50: CÔN TRÙNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan 
sát.
 - Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với 
con người.
 - Nêu được một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
 - Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm thưc 
hiện giữ vệ sinh môi trường, nơi ở, tiêu diệt các côn trùng gây hại.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi 
và khám phá.
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Các hình trang 96, 97 trong sách giáo khoa, sưu tầm các 
tranh ảnh côn trùng (hoặc các côn trùng có thật: bướm, châu chấu, chuồn 
chuồn ) và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những 
côn trùng có hại. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút) - Học sinh hát “Chị Ong Nâu và 
 em bé”
 - TBHT tổ chức chơi trò chơi: “Hái hoa dân chủ” - Học sinh nêu.
 với nội dung:
 + Nhận xét gì về hình dạng, độ lớn của động vật?
 + Cơ chế của động vật có đặc điểm gì giống 
 nhau? ( )
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu 
 bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
 - Kể tên được 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.
 - Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại. 
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
 *Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ 
 thể của các côn trùng được quan sát.
 *Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát - Học sinh quan sát, thảo luận 
hình ảnh các côn trùng trong sách giáo khoa trang nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
96, 97, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: - Học sinh quan sát đếm số chân và 
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh trả lời: 6 chân.
(nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. 
Chúng có mấy chân? 
+ Chân côn trùng có gì đặc biệt?
+ Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? - Chân chia thành các đốt.
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? 
+ Trên đầu côn trùng thường có gì? - Bên trong cơ thể chúng không có 
 xương sống 
- Giáo viên kết luận: Trên đầu côn trùng thường - Trên đầu côn trùng thường có 
có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh mắt, râu, mồm 
hơi mồi ăn.
- Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn 
lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn 
thảo luận. lần lượt quan sát.
*Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật - Đại diện các nhóm trình bày kết 
không xương sống. Chúng có 6 chân và chân quả thảo luận của nhóm mình.
phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng 
đầu có cánh.
Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng 
thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
*Mục tiêu: Kể được tên một số côn trùng có lợi 
và một số côn trùng có hại đối với con người. Nêu 
được một số cách tiêu diệt những côn trùng có 
hại.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, 
phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các 
loài côn trùng sưu tầm được thành 3 nhóm: có 
ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến - Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn 
con người. lần lượt quan sát và phân loại 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày 
kết quả thảo luận của nhóm mình và cử người 
thuyết minh về những côn trùng có hại và cách 
diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách - Đại diện các nhóm trình bày kết 
nuôi những côn trùng đó. quả thảo luận của nhóm mình 
- Nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nghe và bổ sung.
=> Giáo viên giúp cho học sinh hiểu: Có nhiều 
loại côn trùng có hại cho sức khoẻ con người như 
ruồi, muỗi ; cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia sức, gia cầm để các loài côn trùng 
 này không có nơi sinh sống. Đối với loài côn 
 trùng phá hoại mùa màng như sâu đục thân, châu 
 chấu có thể dùng thuốc trừ sâu hoặc sử dụng 
 các loại thiên địch 9 dùng sinh vật này tiêu diệt 
 sinh vật khác trong tự nhiên).
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Kể tên một số loài động vật mà 
 em biết.
 4. HĐ sáng tạo (2 phút) - Tìm hiểu thêm về một số côn 
 trùng có lợi và một số côn trùng có 
 hại đối với con người.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
....................................
 Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 100: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng 
chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị 
nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
 - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy - lập luận logic. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút)
 - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành.
HS lên bảng hái hoa, nội dung về yêu cầu 
đọc và viết các số có 5 chữ số.
- NX, Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng. bài vào vở. 
2. HĐ khám phá kiến thức (10 phút)
* Mục tiêu: Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, 
hàng chục, hàng đơn vị là 0 .
* Cách tiến hành: Cả lớp
 => Giới thiệu các số có năm chữ số (cả 
trường hợp có chữ số 0)
- GV treo bảng HD (SGK) lên bảng. - Quan sát bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc, viết - HS nhận xét bảng, 1 số HS lên bảng vừa 
số. nêu cách viết số, đọc số và điền số vào 
- GV lưu ý cho HS M1,2 đọc đúng quy bảng.
định với các số hàng chục là 0, hàng đơn -HS chia sẻ ý kiến
vị khác 0.
- GV kết luận
3. HĐ thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, làm được Bài 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập 
- GV giao nhiệm vụ: - HS làm bài cá nhân vào vở
+ Yêu cầu quan sát và hoàn thành các câu - Đổi chéo vở để kiểm tra
trong bài. - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
thành BT -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 *Dự kiến KQ:
 Một số HS đọc, viết lại số.
 + Sáu mươi hai nghìn ba trăm
=> GV củng cố cách viết, đọc số + Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh 
 một. (...)
Bài 2 (a, b): Cá nhân – N2 - Cả lớp
- GV yêu cầu HS làm bài N2. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của BT
 - HS làm bài -> chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- HD nhận xét sự sắp xếp trong dãy số. + HS lớp nhận xét dãy số.
- Yêu cầu làm chữa bài a)18301, 18302, 18303, 18304,....
-GV chốt đáp án b)32 606, 32 607, 32 608,...
*GV lưu ý HS M1 +M2 nhận biết số liền 
trước, liền sau ...
c. Bài tập 3 (a,b)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx