Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx61 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 22
 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2023
 TĐTN
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHUNG TAY BẢO VỆ CẢNH ĐẸP QUÊ 
 HƯƠNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS có ý thức và thái độ tích cực, tự giác thực hiện những việc làm bảo vệ cảnh 
đẹp thiên nhiên quê hương
- HS chia sẻ được một số việc làm phù hợp để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
 HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
 thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
 thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
 * Gv tổ chức cho một nhóm HS trình - Hs trình diễn tiểu phẩm
 diễn tiểu phẩm về chủ đề: chung tay 
 bảo vệ cảnh đẹp quê hương em.
 - Nội dung tiểu phẩm: Một nhóm học - Hs cả lớp theo dõi, lắng nghe
 sinh đi thăm quan một cảnh đẹp quê 
 hương. Trong khi các bạn đang chăm 
 chú lắng nghe người hướng dẫn giới 
 thiệu thì Lan nhìn thấy một số bạn 
 đang lấy bút vẽ lên tường, không để ý 
 đến mọi người. Lan liền tiến đến và 
 khuyên bảo các bạn không được làm 
 như vây.
 - Gv mời một số HS chia sẻ cảm nghĩ - HS chia sẻ.
 của mình sau khi xem tiểu phẩm. Trên 
 cơ sở đó, HS xác định được vai trò, 
 trách nhiệm của mình trong việc bảo 
 vệ cảnh đẹp thiên nhiên quê hương. + Em có nhận xét gì về việc làm của - Các bạn vẽ bậy lên tường là sai, việc 
 các bạn trong tiểu phẩm? làm đó sẽ làm phá hoại cảnh quan tự 
 nhiên. 
 + Nếu là Lan trong tiểu phẩm em sẽ - Khuyên các bạn không được làm như 
 hành động như thế nào? vậy. Và giải thích cho các bạn hậu quả 
 của việc làm đó sẽ dẫn đến phá hoại 
 cảnh quan...
 - GV nhận xét, bổ sung
 + Theo em, tại sao chúng ta cần phải - Hs trả lời
 bảo vệ cảnh quan thiên nhiên?
 + Em đã làm gì để bảo vệ cảnh quan - Hs trả lời...
 thiên nhiên của quê hương mình 
 chưa? 
 - Qua bài học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong 
 thêm điều gì? bài học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 .
 TOÁN
 Bài 69: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG CHỤC, HÀNG TRĂM
 Trang 28
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Làm tròn được các số 
đến hàng chục, hàng trăm.
 - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản.
 - Phát triền các năng lực toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: sử dụng phương tiện, mô hình toán 
học năng lực gia tiếp toán học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi “ Con - HS tham gia chơi
 thỏ”
 - GV cho cả lớp chơi trò chơi nối tiếp nêu các + Nhiều học sinh nối tiếp nêu các số 
 số tròn chục, tròn trăm theo thứ tự từ bé đến tròn chục: 20,30,40,50,60,70,80,90
 lớn. Bắt đầu cô nêu mẫu số 10 + Các số tròn trăm : 100, 200, 300, 
 400, 500, 600, 700, 800, 900.
 - Học sinh nhắc tên bài học
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - Giáo viên dẫn dắt nêu tên bài học
 2. Hoạt động hình thành kiến thức:
 - Mục tiêu: 
 - Hiểu được cách làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm. Làm tròn được các số đến 
 hàng chục, hàng trăm.
 Hình thành kiến thức:
 1.Làm tròn đến hàng chục: ( Hoạt động 
 chung cả lớp)
 (Hình bình sỏi)
 - Cho học sinh quan sát hình SGK và đọc - Học sinh thực hiện
 thông tin.
 - Bình A có khoảng 300 viên sỏi. 
 Bình B có khoảng 80 viên sỏi. - Bình C có khoảng 200 viên sỏi.
- Tại sao câu trả lời của các bạn lại là thế nhỉ ?
- Mời học sinh tìm câu trả lời giúp bạn voi. - Học sinh trả lời
 - Học sinh trả lời: Vì bạn nam và bạn 
 nữ không đếm mà chỉ đoán tương đối 
 chính xác số viên sỏi trong mỗi bình 
 nên câu trả lời dùng từ “ có khoảng”.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Ví dụ 1: Làm tròn các số 62, 67 đến hàng 
chục. ( Làm việc chung cả lớp)
(Hình tia số)
- GV mời học sinh đọc ví dụ 1. - Một học sinh đọc ví dụ 1.
- Giáo viên hướng dân học sinh viết các số từ - Học sinh viết số và đọc các số đó
60 - 70 ra nháp. : 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 
 70.
Làm tròn các số 62 đến hàng chục.
- Yêu cầu học sinh khoanh vào số 62. - Học sinh khoanh vào số 62.
- Giáo viên hỏi: - Học sinh trả lời:
+ Trước số 62 có số tròn chục nào gần nhất ? + Là số 60
+ Sau số 62 có số tròn chục nào gần nhất ? + Là số 70
+ Trong hai số tròn chục 60 và 70, số 62 ở gần - HS trả lời:
số nào hơn ? 62 ở gần số tròn chục 60 hơn
-Giáo viên mời học sinh khác nhận xét. - Học sinh khác nhận xét,
- Giáo viên nhận xé, tuyên dương
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tia số - Học sinh quan sát tia số và trả lời
trong SGK
- Hỏi học sinh: số 62 gần với số tròn chục 60 + Số 60.
hơn hay là 70 ?
- Giáo viên giới thiệu: Khi làm tròn số 62 đến 
hàng chục, ta thấy số 62 gần với số 60 hơn số 
70. Vậy khi ta làm tròn số 62 đến hàng chục, 
ta được số 60 ( gọi là làm tròn lùi.)
- Làm tròn số 67 đến hàng chục.
- Hỏi học sinh: số 67 gần với số tròn chục 60 - Học sinh trả lời:
hơn hay là 70 ? + Số 70.
- Giáo viên giới thiệu: Khi làm tròn số 67 đến - Học sinh Lắng nghe
hàng chục, ta thấy số 67 gần với số 70 hơn số 60 ta làm tròn số 67 đến hàng chục, ta được số 
70 ( gọi là làm tròn tiến)
Giáo viên hỏi: Qua hai cách làm tròn số 62 và - Học sinh lắng nghe
67 đến hàng chục ta có quy ước làm tròn như 
thế nào ?
- Yêu cầu học sinh thảo luận hóm đôi trả lời - Học sinh trả lời. 
- Mời đại diện nhóm trình bày - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận: 
Khi làm tròn các số đến hàng chục ta quy ước - Học sinh lắng nghe
số làm tròn gần với số tròn chục nào hơn thì ta 
được số đó. 
Ví dụ 2: Làm tròn số 45 đến hàng chục ( 
Hoạt động chung cả lớp)
(Hình tia số)
- Giáo viên mời học sinh quan sát và nêu vấn - Học sinh suy nghĩ, nêu câu trả lời:
đề: Số 45 cách đều hai số tròn chục 40 và 50 Nhiều ý kiến khác nhau: 40, 50
vậy quy ước làm tròn tiến được 40 hay làm 
tròn lùi được 50 ?
- GV mời học sinh khác nhận xét - Học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận: 
45 cách dều hai số tròn chục 40 và 50. Khi làm 
trón số 45 đến hàng chục ta làm tròn tiến được - Cả lớp lắng nghe.
50.
- Ứng dụng quy ước GV vừa nêu yêu cầu học 
sinh 
 + Làm tròn số 35 được 40 - Học sinh lần lượt nêu kết quả
+ Làm tròn số 65 được 70 + Làm tròn số 35 được 40
+ Làm tròn số 25 được 30 + Làm tròn số 65 được 70
+ Làm tròn số 5 được 10 + Làm tròn số 25 được 30
 + Làm tròn số 5 được 10
- Giáo viên nhận xét tuyên dương - Học sinh nhận xét
Ví dụ 3: Làm tròn số 234, 279 đến hàng 
trăm ( Hoạt động nhóm 4 )
 (Hình tia số)
- Hướng dẫn học sinh quan sát tia số, giáo viên - Các nhóm thảo luận
nêu yêu cầu - Đại diện nhóm trình bày
+ Làm tròn các số 234 đến hàng trăm được... Làm tròn các số 234 đến hàng trăm 
+ Làm tròn các số 279 đến hàng trăm dược... được 200
 Làm tròn các số 279 đến hàng trăm 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương và kết luận: được 300
* Ta thấy số 234 gần với số 200 hơn 300
Vậy khi làm tròn số 234 đến hàng trăm ta 
được số 200. - Các nhóm khác nhận xét
* Ta thấy số 279 gần với số 300 hơn 200
Vậy khi làm tròn số 279 đến hàng trăm ta 
được số 300.
Ví dụ 4: Làm tròn số 450 đến hàng trăm ( 
Hoạt động chung cả lớp )
- Giáo viên nêu yêu cầu : - Học sinh suy nghĩ trả lời
Làm tròn các số 450 đến hàng trăm được... Làm tròn các số 450 đến hàng trăm 
- Hướng dẫn học sinh quan sát tia số và trả lời được 500 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, kết luận.
Ta nhận thấy số 450 cách đều 2 số tròn trăm - Nhều học sinh khác nhận xét
400 và 500. Vậy quy ước làm tròn số 450 đến 
hàng trăm được 500 ( làm tròn tiến)
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
 - Vận dụng được kiến thức đã học vào hoàn thành các bài tập, giải quyết một số 
tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Quan sát tia số sau rồi làm tròn các 
số 44, 57, 72, 85 đến hàng chục ( HS làm việc 
theo cặp)
 (Hình tia số)
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 1 -1 HS nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn học sinh hoạt động hóm hoàn - Các nhóm thảo luận
thành bài tập vào phiếu + Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Làm tròn số 44 đến hàng chục được... Làm tròn số 44 đến hàng chục được 40
Làm tròn số 57 đến hàng chục được... Làm tròn số 57 đến hàng chục được 60
Làm tròn số 72 đến hàng chục được... Làm tròn số 72 đến hàng chục được 70
 Làm tròn số 85 đến hàng chục được 90
Làm tròn số 85 đến hàng chục được...
- Mời các nhóm khác nhận xét
 + Các đại diện khác nhận xét - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Học sinh lắng nghe
Bài 2: Quan sát tia số sau rồi làm tròn các 
số 312, 350, 384 đến hàng trăm ( HS làm 
việc theo cặp)
(Hình tia số) -1 HS nêu yêu cầu bài
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 2 - Các nhóm thảo luận
- Hướng dẫn học sinh hoạt động hóm hoàn 
thành bài tập vào phiếu.
Làm tròn số: 
 312 đến hàng trăm được...
 350 đến hàng trăm được...
 384 đến hàng trăm được... + Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Mời đại diện trình bày Làm tròn số: 
 312 đến hàng trăm được 300
 350 đến hàng trăm được 400
 384 đến hàng trăm được 400
 + Các đại diện khác nhận xét
+ Mời các nhóm khác nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn: Đọc số kẹo có trong mỗi hộp, xác định số 
kẹo khi làm tròn đến hàng trăm là 200, từ đó đưa ra đáp án đúng.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 3: 
Đức muốn chọn một hộp kẹo có khoảng 200 
viên. Theo em, Đức nên chọn hộp kẹo nào ? 
( Làm việc nhóm 2)
(Hình)
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 3. - HS nêu yêu cầu bài 3.
- Mời học sinh đọc số kẹo có trong mỗi hộp A, - Học sinh đọc
B, C, D + Các nhóm làm việc
- GV nêu 2 câu hỏi và yêu cầu học sinh thảo 
luận
- Giáo viên mời đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày + Đức muốn chọn hộp kẹo có khoảng bao + Đức muốn chọn hộp kẹo có khoảng 
 nhiêu viên ? 200 viên 
 + Vậy khi chọn kẹo, Đức nên chọn hộp kẹo + Đức nên chọn hộp kẹo A. Vì hộp 
 nào ? Vì sao ? A có số kẹo được làm tròn là 200 
 viên.
 + Nhóm khác nhận xét 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 Củng cố : 
 Qua bài học hôm này con biết thêm được điều Biết quy ước làm tròn các số đến 
 gì ? hàng chục, hàng trăm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: ĐỒNG QUÊ YÊU DẤU
 Bài : LÀNG EM (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
thanh HS địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao 
xao, lầy lội, cần ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và 
theo ngữ nghĩa.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... Trả lời được 
các câu hỏi về nội dung bài.
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, 
khang trang, hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng 
của mình.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có 
nghĩa trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng 
mình của bạn nhỏ trong bài.
 2. Năng lực chung.
 - NL giao tiếp và hợp tác: biết cùng các bạn thảo luận nhóm. - NL giải quyết vấn đề – sáng tạo: hoàn thành nhiệm vụ học tập; biết đặt câu 
để phân biệt hai từ trái nghĩa; 
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước, nhân ái: yêu quý quê hương; góp phần làm cho làng 
quê, xóm phố thêm đẹp; vui sướng trước sự đổi thay của quê hương.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS xem một số bức tranh về làng quê - HS quan sát tranh. HS nêu theo 
 suy nghĩ của mình.
 - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới: Tiếp tục chủ - HS lắng nghe.
 điểm Đồng quê yêu dấu, hôm nay, chúng ta sẽ đọc 
 bài Làng em của tác giả Bùi Hoàng Tám. Đọc bài 
 thơ, các em sẽ thấy được sự thay đổi của nông thôn 
 ngày nay so với nông thôn xưa.
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: 
 + Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS 
 địa phương dễ viết sai: làng em, nằm lặng lẽ, dáng lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần 
 ăng ten, muốn hát, ... Ngắt nghỉ hơi đúng theo các dấu câu và theo ngữ nghĩa.
 + Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sông Diêm, ăng ten, ... 
 + Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài: Bài thơ nói về ngôi làng nên thơ, khang trang, 
 hiện đại và cảm xúc của bạn nhỏ rất vui sướng, yêu quý ngôi làng của mình.
 + Phát triển năng lực văn học: + Cảm nhận được cái hay của việc sử dụng hình ảnh so sánh và các cặp từ có nghĩa 
trái ngược nhau trong bài; cảm nhận được tình cảm vui sướng, yêu quý làng mình của 
bạn nhỏ trong bài.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, 
vần, thanh - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia khổ: (5 khổ)
+ Khổ 1: Từ đầu đến lưỡi liểm.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lao xao.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến sang ngang.
+ Khổ 4: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: làng em, nằm lặng lẽ, dáng - HS đọc từ khó.
lúa, lưỡi liềm, lao xao, lầy lội, cần ăng ten - Luyện 
đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Buổi sáng mặt trời mọc/
 Trên nóc ngôi nhà cao/
 Để những đêm trăng lặn/
 Làm mặt trăng lao xao.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Làng quê của bạn nhỏ ở đâu? Hình dáng + Làng quê của bạn nhỏ nằm bên 
ngôi làng có gì đặc biệt? bờ sông Diêm; hình dáng ngôi 
 làng mềm mại như dáng 
 lúa/cong cong như hình lưỡi liềm + Câu 2: Làng quê đã đổi thay như thế nào so với + Làng quê đã có rất nhiều thay 
trước kia? đổi: có các ngôi nhà cao tầng; 
 những con đường rộng thênh 
 thang thay cho con đường lầy lội 
 trước kia; nhiều cần ăng ten 
 vươn lên trời cao: trong làng có 
 nhiều ti vi, nhiều ra đi ô; trường 
 làng rất khang trang.
+ Câu 3: Ngôi trường mới được bạn nhỏ miêu tả + Ngôi trường mới của
như thế nào? bạn nhỏ rất khang trang, nằm 
 dưới những hàng cây rợp mát. 
+ Câu 4: Hai dòng thơ cuối thể hiện điều gì? + Hai dòng thơ cuối cho biết về 
 cảm xúc
 của bạn nhỏ: vui sướng vì sự đổi 
 thay của quê hương, yêu quý 
 ngôi làng của mình - 1 -2 HS nêu 
- GV mời HS nêu nội dung bài. nội dung bài theo suy nghĩ của 
- GV Chốt: Bài thơ là lời bạn nhỏ giới thiệu ngôi mình.
làng nên thơ, khang trang, hiện đại của mình. 
Bài thơ cũng bày tỏ cảm xúc vui sướng, yêu quý 
làng mình của bạn nhỏ.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Tìm được từ trái nghĩa trong dòng thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm trong 
câu thơ:
 “Những con đường lầy lội / 
 Giờ đã rộng thênh thang”.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày. Từ có nghĩa trái ngược với rộng 
 là hẹp, chật hẹp, nhỏ, bé, ... - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Ghép đúng để được các cặp từ có nghĩa trái 
ngược nhau: - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ đặt câu về hoạt động của em 
 trong ngày khai giảng.
 - Một số HS trình bày theo kết 
 quả của mình:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + lặng lẽ – ồn ào; 
- GV giao nhiệm vụ làm việc: + mọc – lặn ;
+ GV chuẩn bị sẵn các thẻ từ – HS chia thành các + khang trang – lụp xụp.
đội, thi tiếp sức ghép nhanh, ghép đúng các thẻ 
thành 3 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau.
+ “Xì điện”: HS1 đọc một từ bất kì, chỉ định HS 2 
đọc từ có nghĩa trái ngược
với từ đó.
+GV chiếu bài làm của HS lên bảng – HS báo cáo 
kết quả.
- GV mời nhóm trình bày.
- GV mời nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, 
3. Đặt câu phân biệt hai từ có nghĩa trái ngược 
nhau vừa tìm được trong bài tập 2.
 (GV chiếu bài của HS lên bảng các câu HS đọc.) – Một số HS đọc câu mình đã 
– Cả lớp nêu ý kiến; GV nhận xét (về cấu tạo câu, đặt. HS có thể đặt thành 2 câu 
nội dung câu, việc dùng từ – đặc biệt là từ có nghĩa hoặc 1 câu. VD:
trái ngược nhau,...). Với mỗi cặp từ có nghĩa trái + Mặt Trời lặn, luỹ tre làng chìm 
ngược nhau. trong bỏng chiều.
 + Mặt Trời mọc, cả ngôi làng 
 bừng sáng.
 + Những ngôi nhà lụp xụp xưa 
 kia giờ đây đã được thay thế 
 bằng những ngôi
 nhà cao tầng khang trang, rộng 
 rãi. 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
 dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 + Cho HS quan sát video cảnh một só làng xóm - HS quan sát video.
 xưa và hiện nay. 
 + GV nêu câu hỏi trong cảnh làng xóm hiện nay + Trả lời các câu hỏi.
 em thấy có gì khác so với trước đây.
 + Em có cảm nhận gì?
 - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt 
 động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 ào gây rối,...
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023
 TOÁN
 Bài 70: LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG NGHÌN, HÀNG CHỤC NGHÌN ( 
 T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết làm tròn và làm tròn được các số đến hàng nghìn, hàng chục nghìn. 
 - Vận dụng được cách làm tròn số trong một số trường hợp đơn giản.
 - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề khi áp dụng yêu cầu làm tròn số trong 
các bài toán thực tế
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Lấy ví dụ về các số tròn nghìn. + Trả lời:
 + Câu 2: Lấy ví dụ về các số tròn chục nghìn. + Trả lời:
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới:
 GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - HS quan sát tranh và trả lời:
 + Có bao nhiêu người xem trên sân bóng? + Có 6349 người xem
 + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số 
 nào? + Ta được số 6350 + Làm tròn số 6349 đến hàng chục ta được số + Ta được số 6300
nào?
- Vậy làm tròn số 6349 đến hàng nghìn ta được 
số nào và cách làm ra sao chúng ta cùng tìm 
hiểu ví dụ số 1
2. Khám phá (Làm việc cả lớp)
- Mục tiêu: 
 - Biết làm tròn và làm tròn được các số hàng nghìn. 
- Cách tiến hành:
*Ví dụ 1: Làm tròn các số 8100 và 8700 đến - HS đọc yêu cầu bài tập
hàng nghìn 
GV cho HS quan sát tia số: - HS quan sát tia số và trả lời câu 
 hỏi.
+ Trên tia số có các số tròn nghìn nào? + HS: Số 8000 và 9000
+ Số 8100 và 8700 nằm ở vị trí nào trên tia số? + HS chỉ vị trí hai số: Số 8100 và 
 8700 nằm trong khoảng từ 8000 
 đến 9000.
 + HS: Số 8000
+ Số 8100 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến 
+ Vậy nếu ta làm tròn số 8100 đến hàng nghìn hàng nghìn ta sẽ làm tròn lùi và 
ta sẽ được số nào? được số 8000.
 + HS: Số 9000
+ Số 8700 ở gần số tròn nghìn nào hơn? + Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến 
+ Vậy nếu ta làm tròn số 8700 đến hàng nghìn hàng nghìn ta sẽ làm tròn tiến và 
ta sẽ được số nào? được số 9000.
 + HS thực hiện.
+ Cho HS thực hiện làm tròn đến hàng nghìn số 
8200, 8300, 8600, 8800.
*Ví dụ 2: Làm tròn số 2500 đến hàng nghìn. + HS quan sát tia số 
GV cho HS quan sát tia số:
 + Số 2500 cách đều hai số 2000 và 
+ Số 2500 ở gần số tròn nghìn nào hơn? 3000. + Vậy nếu ta làm tròn số 2500 đến hàng nghìn + HS: Quy ước khi làm tròn số 
ta sẽ được số nào? 2500 đến hàng nghìn ta được số 
- GV chốt lại cách làm tròn đến hàng nghìn nhấn 3000
mạnh khi nào thì được làm tròn tiến và khi nào - HS đọc lại nhiều lần ghi nhớ.
cần làm tròn lùi: Khi làm tròn số đến hàng nghìn, 
ta so sánh chữ số hàng trăm với 5. Nếu chữ số 
hàng trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống(lùi), còn 
lại thì làm tròn lên( tiến).
+ Nếu làm tròn đến hàng nghìn số người xem 
bóng ta sẽ được số nào?
* Luyện tâp: + HS: Ta được số 6000.
Bài 1: ( làm việc nhóm đôi )
a) HS quan sát tia số, chỉ ra số tròn nghìn trên tia 
số
 + Các số tròn nghìn là: 3000 và 
 4000.
- GV yêu cầu HS thực hiện trao đổi nhóm đôi 
theo gợi ý:
 - HS thực hiện và trao đổi kiểm tra 
+ Sô 3400 ở gần số tròn nghìn nào hơn?
 kết quả.
+ Vậy làm tròn đến hàng nghìn số 3400 ta được 
 + ở gần số 3000 hơn.
số nào?
 + Ta được số 3000.
- Làm tương tự với phần b,c
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 - HS trình bày KQ và giải thích 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 cách làm:
 a) 3000
Bài 2: ( Làm việc cá nhân)
 b) 9000
- Gv cho HS quan sát và phân tích mẫu:
 c) 4000
 + HS quan sát và trả lời câu hỏi:
+ Trên tia số có các số tròn chục nghìn nào?
+ Các số 72 000, 75 000, 78 000 nằm ở vị trí nào 
trên tia số?
+ Vậy số 72 000 làm tròn đến hàng chục nghìn 
ta được số nào?( Hướng dẫn HS làm tương tự 
như làm tròn số đến hàng nghìn) + HS: Có số 70 000 và 80 000 + Vậy số 78 000 làm tròn đến hàng chục nghìn + HS chỉ vị trí các số: Số 72 000, 
ta được số nào? Vì sao? 75 000 và 78 000 nằm trong 
 khoảng từ 70 000 đến 80 000
+ Vậy số 75 000 làm tròn đến hàng chục nghìn + Số 72 000 làm tròn xuống thành 
ta được số nào? Vì sao? 70 000 vì nó nằm gần số 70 000 
 hơn.
- GV nhận xét, chốt nội dung và nhấn mạnh khi + Ta được số 80 000 vì trên tia số 
nào thì được làm tròn lên và khi nào cần làm tròn thì số 78 000 nằm gần số 80 000 
xuống: Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn, ta hơn.
so sánh chữ số hàng nghìn với 5. Nếu chữ số + Ta được số 80 000 vì số 75 000 
hàng nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại nằm cách đều hai số tròn nghìn nên 
thì làm tròn lên. ta quy ước làm tròn lên 
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân theo mẫu các yêu 80 000.
cầu của bài tập phần a,b, c. - HS lắng nghe và nhắc lại.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS thực hiện cá nhân: nêu kết quả 
 và giải thích cách làm.
 - Dự kiến KQ:
 a) 40 000
 b) 90 000
 c) 80000
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng...? để học - HS tham gia chơi trò chơi.
sinh nhận biết các số làm tròn ở hàng nghìn, hàng 
chục nghìn:
 + Làm tròn các số sau đến hàng nghìn: 23 252, - HS trả lời: .....
45568; 55 555
+ Làm tròn các số sau đến hàng chục nghìn: 52 
232, 18 245; 9 856 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Nhớ – Viết: SÔNG QUÊ (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ – viết chính xác 3 khổ thơ đầu của bài thơ Sông quê. Biết trình bày bài
 viết thể loại thơ 5 chữ.
 -Làm đúng BT phân biệt tiếng có âm đầu s / x hoặc phân biệt tiếng có âm
 cuối n / ng.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những 
câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Nhớ, viết và hoàn thành các bài tập trong SGK. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận cùng bạn
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, yêu đất nước 
qua nội dung bài chính tả.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức hát tập thể bài “Quê hương” - HS tham gia nghe nhạc và hát - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Viết đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài Sông quê 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ - Viết. (làm việc cá nhân)
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị:
– GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ thơ đầu của - HS lắng nghe.
bài thơ Sông quê.
– GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp 
đọc thầm theo để ghi nhớ. - HS nhẩm lại nếu chưa nhớ 
 chính xác có thể mở sách đọc lại.
- GV cho HS nói lại cách trình bày bài thơ 4 chữ: - HS nêu cách trình bày khổ thơ 
Bài chính tả có 3 khổ thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi 4 chữ
dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. 
Tên bài thơ, chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 
3 ô so với lề vở.
- HS đọc lại 1 lần 3 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ. -1 HS đọc 
– HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và viết bài.
- GV kiểm tra bài viết của HS và chữa nhanh một - HS viết các khổ thơ vào vở.
số bài. - HS đổi vở sửa bài cho nhau.
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. 
(làm việc nhóm 2).
- GV mời HS nêu yêu cầu.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Chọn tiếng kết hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài.
được với chữ s hay x? - Các nhóm sinh hoạt và làm việc 
- GV chiếu slide theo yêu cầu.
- Một số nhóm trình bày kết quả. - HS nối tiếp nhau đọc két quả 
 viết s hoặc x vào ô trống.
 - Kết quả trình bày: 
 sương sớm, sáng bừng, chim 
-GV cho HS đọc lại đoạn văn đã điền đúng và đủ sáo, xốn xang
các chữ. Cả lớp sửa bài (nếu làm chưa đúng). -2 HS đọc
- Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất kết quả
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Làm bài tập a hoặc b. (làm 
 việc nhóm 4) 
 GV cho HS làm bài tập chính tả phù hợp với vùng 
 miền: Chọn tiếng phù hợp với ô trống - 1 HS đọc yêu cầu a, dựa vào 
 - GV mời HS nêu yêu cầu. nghĩa của tiếng bên cạnh chỗ 
 trống để chọn điền tiếng sẻ hoặc 
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm, chọn đúng r,d hoặc tiếng xẻ vào chỗ trống cho đúng
 gi thay cho ô vuông. - Các nhóm làm việc theo yêu 
 - Mời đại diện nhóm trình bày. cầu.
 - Gv cùng cả lớp chốt đáp án - Đại diện các nhóm trình bày
 - GV nhận xét, tuyên dương. chia sẻ, cưa xẻ, suôn sẻ, san sẻ
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 GV hướng dẫn HS hoàn thành phần b bài tập 2,3 - HS lắng nghe để thực hiện.
 SGK bằng hình thức trò chơi.
 - Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TNXH
 Ôn tập và đánh giá chủ đề thực vật và động vật( tiết 2)
 1. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù :
- Hệ thống lại các kiến thức đã học về chủ đề Thực vật và động vật: môi 
trường sống và phân loại thực vật, động vật theo môi trường sống.
- Những việc nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực vât, động vật. 
- Đóng vai xử lí tình huống bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật.
 2. Năng lực chung:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx