Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 Thứ hai, ngày 28 tháng 02 năm 2022 Tập đọc CÙNG VUI CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... - Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ. - Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ 2.1 Năng lực văn học. - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy - Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ. 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút) - Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể - Hát tập thể bài dục buổi sáng - TBHT điều hành - Thực hiện theo YC: +Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện +2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu "Cuộc đua trong rừng” nội dung úy nghĩa của bài. - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét chung. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh - HS lắng nghe minh họa ghi đầu bài lên bảng. - Quan sát, ghi bài vào vở 2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp a.GV đọc toàn bài. - GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui - Học sinh lắng nghe. tươi, hồn nhiên,.... 1 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh tiếp từng câu trong nhóm. xanh,... - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để - Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó; phát hiện lỗi phát âm của học sinh. đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống xanh xanh,... c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu khổ trong nhóm. - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ mới trong bài: Quả cầu giấy trong nhóm. - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/ Nắng vàng trải khắp nơi/ Chim ca trong bóng lá/ Ra sân/ ta cùng chơi. ( ) - Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp các dòng thơ của HS. d. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. + Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,... 3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 *Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập phút) điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. 2 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia + Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh? sẻ kết quả. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn + Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo khác..... bị rơi xuống đất. như thế nào ? + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, + Theo em "chơi vui học càng vui" là thế đá rất dẻo nào ? + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? học tập sẽ tốt hơn. + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức + Nêu nội dung của bài? khỏe, vui hơn và học tốt hơn. *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn =>Tổng kết nội dung bài. tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần 4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút) * Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp + Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . + Hs đọc lại toàn bài. - Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. -Lắng nghe - HS thi đua đọc đoạn 2 - Hs thi đọc theo YC - HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc. - TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 + 2 HS - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, + Mời một em đọc lại cả bài thơ. hay. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ + Một em đọc lại cả bài thơ. và cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 hay. - Đọc diễn cảm: M3, M4 5. Hoạt độngứng dụng: (2 phút) - Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ? 3 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 - Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .......................... Toán LUYỆN TẬP (trang 148) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số. - Biết so sánh các số - Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.) * Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời 2. Kĩ năng: rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính toán 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, tính chính xác. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Bắn tên. +TBHT điều hành +Nội dung về: - HS tham gia chơi 32400 > 684, 71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh. + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe - Ghi bài vào vở 4 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000 -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5. * Cách tiến hành: a.Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - 2 HS nêu yêu cầu bài tập *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT thành BT. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - GV củng cố về quy luật sắp xếp các dãy HS nêu quy luật của dãy số. số -Thống nhất cách làm và đáp án đúng a. 99600, 99601, 99602, b. 18200, 18300, 18400,. ... b. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp c. 89 000, 90 000, 91 000, 92 000, - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 93 000. - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả thành BT -> cách so sánh. *GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 + HS thống nhất KQ chung chữ số. Dự kiến KQ: 3000 + 2 < 3200 c. Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi 6500 + 200< 6621 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 8700 – 700 = 8000 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 - HS nêu yêu cầu bài tập chia sẻ nội dung bài. - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT *GV củng cố về cách tính nhẩm. -Thống nhất cách làm và đáp án đúng d. Bài tập 4: +Nêu cách tính nhẩm Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp 8000 – 5000 = 3000 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 5000 + 3000 = 8000 ...... - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - HS nêu yêu cầu bài tập thành BT. - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT *GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả có 5 chữ số. Thống nhất cách làm và đáp án đúng e. Bài tập 5: a/ 99 999 b/ 10 000 5 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. -2 HS nêu yêu cầu bài tập *GV củng cố về đặt tính và cách tính - HS làm vào vở ghi -> HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả Thống nhất cách làm và đáp án đúng Bài tập PTNL: 3254 8460 6 Bài tập 2a (M3+M4): + 2473 24 1410 -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT 5727 06 rồi báo cáo kết quả. 00 - GV chốt đáp án đúng VD bài 2a: 0 8357> 8257 89429 > 89420 36478 < 36488 8398 < 10010 - HS đọc nhẩm YC bài + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL - Cho HS vận dụng kiến thức so sánh - Lắng nghe, thực hiện các số sau: 89156 ... 98516 79650 ... 79650 89156 < 98516 79650 = 79650 69731 ... 69713 67628 ...67728 69731 > 69713 67628 < 67728 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tự nghĩ ra các số có 5 chữ số - Lắng nghe, thực hiện và xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé và ngược lại. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau:Làm - Lắng nghe, thực hiện quen với thống kê số liệu (T2) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): TÔM, CUA, CÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 6 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 Sau bài hoc, HS biết : - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua, cá được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm, cua , cá. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. *GD BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các hình trong SGK trang 98, 99, 100, 101 sưu tầm các tranh ảnh, về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi với nội dung về Côn trùng + Côn trùng có mấy chân? + Chân côn trùng có gì đặc biệt ? + Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ? + Trên đầu côn trùng thường có gì ? - GV NX, tuyên dương - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua *Cách tiến hành: Việc 1 : Quan sát và thảo luận * HĐ cá nhân – Nhóm- Cả lớp - GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm việc theo - Học sinh quan sát, thảo luận nhóm: Quan sát các hình trang 98, 99 trong SGK nhóm và ghi kết quả ra giấy. và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo - Nhóm trưởng điều khiển các các gợi ý sau: bạn thảo luận, thống nhất ý kiến. +Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng. +Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa tôm và cua. +Bên ngoài cơ thể của những con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? 7 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 +Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân, chân của chúng có gì đặc biệt ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm chuẩn bị - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. kết quả trước lớp. *Kết luận: Tôm và cua có hình dạng và kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập. Việc 2: Thảo luận - Giáo viên cho học sinh thảo luận làm việc theo * HĐ nhóm - Cả lớp nhóm. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo - Học sinh quan sát, thảo luận luận theo các gợi ý nhóm và ghi kết quả ra giấy - Giáo viên yêu cầu các nhóm cử đại diện trình - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội bày kết quả thảo luận của nhóm mình. dung HT trước lớp => Câu hỏi gợi ý thảo luận: => Dự kiến ND chia sẻ: +Tôm, cua sống ở đâu ? +Tôm, cua sống ở dưới nước +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ tôm. +Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú +Kể tên 1 số loài vật thuộc họ cua. +Cua bể, cua đồng +Nêu ích lợi của tôm và cua. +Tôm, cua được dùng làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật và làm hàng xuất khẩu. => Câu hỏi GDBVMT: Cần phải làm gì để môi - HS trả lời theo ý hiểu. trường nước được trong sạch? *GDBVMT: Tôm và cua mạng lại nhiều lợi - Lăng nghe ích kinh tế, vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ chúng bằng cách giữ gìn cho môi trường sống của chúng được trong lành. - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 5 và hỏi: - HS QS hình 5: + Cô công nhân trong hình đang làm gì ? +Cô công nhân trong hình đang chế biến tôm để xuất khẩu. => GV giới thiệu tên các tỉnh nuôi nhiều tôm, - Học sinh lắng nghe cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp Kết luận: Tôm và cua là những thức ăn chứa - Học sinh lắng nghe nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua. Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. 8 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 Việc 3: Quan sát và thảo luận - Về nhà nói lại kiến thức đã - Giáo viên giao nhiệm vụ yêu cầu các nhóm học được học cho gia đình nghe. sinh quan sát hình ảnh các con cá trong SGK Đọc thêm sách, báo để biết rõ trang 100, 101 và tranh ảnh các con cá sưu tầm hơn về tôm, cua và các loại động được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi : vật khác. - Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều - Cùng với bố mẹ tìm hiểu về khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về mô hình nuôi các loại tôm, cua một con. và các loại động vật khác có tại địa phương. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển mỗi * Câu hỏi gợi ý: bạn lần lượt quan sát, thảo luận + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. nhóm, thống nhất KQ và ghi kết + Bên ngoài cơ thể của những con cá thường có quả ra giấy gì bảo vệ? *TBHT điều hành: +Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình +Cá sống ở đâu? + Các nhóm khác nghe và bổ +Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? sung *Dự kiến một số ND chia sẻ: + => Giáo viên giảng thêm: Màu sắc, hình dáng + vẩy, cá rất đa dạng ; có cá màu sắc sặc sỡ nhất là các loài cá cảnh như cá vàng ; có loài có màu + Bên trong cơ thể chúng có trắng bạc như cá mè, các loài cá biển thường có xương sống. màu xanh lục pha đen ; trên mình cá, sống cá +Cá sống ở dưới nước. thường sẫm, màu phần bụng ngả dần sang màu + Chúng thở bằng mang, trắng. Có con mình tròn như cá vàng ; có con => Cả lớp rút ra đặc điểm chung dài như cá chuối, lươn ; có con trông như quả của cá. trám như cá chim ; có con trông giống cái diều - Lắng nghe và ghi nhớ như cá đuối ; có con cá rất bé có con lại rất to như cá mập, cá voi, cá heo, Có con có vây cứng như cá mập, rô phi, cá ngừ, cá chuối ; có con có vây lại rất mềm như cá vàng, cá đuối ; các loài cá nước ngọt thường có vẩy, cá loài cá biển thường có da trơn, không vảy ; mồm cá có con rất nhỏ, có con mồm lại to và nhiều răng như cá mập. Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây. Kết luận chung: +Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. 9 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 + Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta. =>Câu hỏi GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cá ? => GDBVMT: Để bảo vệ cá, chúng ta cần bảo vệ môi trường sống, không đánh bắt bừa bãi, phát triển nghề nuôi cá, sử dụng cá hợp lí.3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà nói lại kiến thức đã được học cho gia đình nghe. Đọc thêm sách, báo để biết rõ hơn về cá và các loại động vật khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2022 TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Q I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa Q, T, B. - Viết đúng, đẹp tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Quê em nhịp cầu bắc ngang. 2.1 Năng lực văn học. - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Mẫu chữ hoa Q, T, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 10 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp” - Học sinh tham gia thi viết. - Học sinh lên bảng viết: + Phan Bội Châu. - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Q, T, B. các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh viết bảng con: Q, T, B. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Quang Trung. => Quang Trung (1753 – 1792), là một - Học sinh đọc từ ứng dụng. anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - 2 chữ: Quang Trung. + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Chữ Q, g, T cao 2 li rưỡi, chữ r cao hơn chiều cao như thế nào? 1 li, chữ u, a, n cao 1 li. - Viết bảng con. - Học sinh viết bảng con: Quang Trung. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - Học sinh đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Câu thơ tả cảnh đẹp bình - Lắng nghe. dị của một mền quê. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Học sinh phân tích độ cao các con chữ. chiều cao như thế nào? - Cho học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh viết bảng: Quê, Bên. 11 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Q. + 1 dòng chữa T, B. + 1 dòng tên riêng Quang Trung. + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê nào đó và tự luyện viết cho đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... Toán DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình. - Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách. - Thực hành bài tập 1; 2; 3. 12 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành - HS tham gia chơi + Nội dung chơi T/C về So sánh các số trong phạm vi 100 000 ( ) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Nhận xét, đánh giá - Tổng kết T/C - Tuyên dương - Kết nối nội dung bài học. - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động thực hành: ( 10 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Tìm hiểu biểu tượng về DT - GV gắn các hình như sgk lên bảng -QS các hình vẽ (ví dụ) * VD1: GV giới thiệu ví dụ 1. -Trao đổi cặp đôi về diện tích các hình -> Chia sẻ kết quả tương tác với bạn - Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. *VD2: GV giới thiệu ví dụ 2. VD2 : Đếm số ô vuông ở hai hình vẽ ->chia sẻ và thồng nhất KQ: + Hai hình có số ô vuông như thế nào? + Có 5 ô vuông +Vậy DT hai hình này như thế nào? + Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. *VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. SGK). - Hai hình có cùng số ô vuông. - Bằng nhau. + Các hình có số ô vuông như thế nào? - HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô vuông). +Em có nhận xét gì về DT của các hình - DT hình P bằng tổng DT hình M và này? Vì sao? hình N. 13 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). GV chốt kiến thức 10 ô vuông =6 ôvuông + 4 ô vuông. 3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hình. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3 - * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 1: + GV giao nhiệm vụ: - Đọc YC bài: câu nào đúng, câu nào -2 HS đọc YC bài sai? - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp - Giáo viên nhận xét đánh giá. -> Thống nhất KQ - GV chỉ vào hình và củng cố lại ND bài Câu a, câu c : sai Bài tập 2: Câu b: đúng - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Quan sát hình vẽ ->lần lượt từng em lên *GV giúp HS M1 biết so sánh diện tích và chia sẻ bài làm ( nêu cách làm để hoàn các hình ở mức độ đơn giản thành bài đúng, nhanh nhất) Bài tập 3 - HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 - HS làm vào vở hoàn thành BT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - GV lưu ý động viên một số HS M1 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả tương tác, chia sẻ với nhóm -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * GV củng cố kĩ năng so sánh hình - HS nêu cách so sánh=> kết luận: so sánh 2 hình A, B bằng nhau. 4.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Nêu lại nội dung bài học ? - HSTL - Chia sẻ với mọi người cách so sánh - Lắng nghe, thực hiện diện tích của các hình. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 14 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 Chính tả (Nghe – viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn ....... - HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã 2.1 Năng lực văn học. - Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học 2 . Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a. - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - Học sinh trả lời. - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ: - HS đọc tham gia chơi giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,... -HS nhận xét, đánh giá - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc - Học sinh lắng nghe chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh đọc bài Cuộc chạy đua cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: trong rừng sgk trang 83 và trả lời - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được cách viết, cách trình - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày, những điều cần lưu ý: bày chính tả . +Viết hoa các chữ đầu tên bài, các + Những chữ nào trong bài viết hoa? chữ đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. + Dự kiến một số từ: khỏe, giành, + Hướng dẫn viết những từ thường viết sai? nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn... - Viết cách lề vở 1 ô li. 15 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 * HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm tả như thế nào? những chữ dễ viết sai:... - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng + khỏe, giành, nguyệt quế, mải con và viết các tiếng khó. ngắm, thợ rèn,... - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Học sinh đọc . - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã), hay viết sai. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: - Lắng nghe Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết. - Học sinh viết bài vào vở *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: - Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) 4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi - Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau. - Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách trình - Lắng nghe bày và nội dung bài viết của học sinh. 5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng BT2a *Cách tiến hành: Bài 2.a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi đua . - Học sinh thi đua làm bài nhanh - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, - Chữa bài và tuyên dương bình chọn người thắng cuộc: *Dự kiến đáp án: 16 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 + Thiếu niên- nai nịt – khăn lụa- thắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt- mình nó- Bài tập PTNL chủ nó- từ xa lại. Bài tập 2b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS đọc nhẩm YC bài - GV chốt đáp án đúng + Học sinh tự làm bài vào vở BT *Dự kiến đáp án: rồi báo cáo với giáo viên. Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp sĩ. 6. HĐ ứng dụng: (2 phút) - Cho học sinh nêu lại tên bài học - Học sinh nêu - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, - Quan sát, học tập. không mắc lỗi cho cả lớp xem. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. Toán ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI - MÉT VUÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm - Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 . - HS biết làm bài 1; 2 và 3. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1a, 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập, hình vuông có cạnh 1cm2 - Học sinh: Sách giáo khoa. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích của một -HS tham gia chơi hình(...) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá. -Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ 17 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 - Kết nối nội dung bài học. -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn - Hs nghe vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông - Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , - HS quan sát, đọc yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này . - HS thực hiện YC cá nhân -> chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp: + HS đo -> báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm +Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? - là 1 cm2 => GV chốt kiến thức: đọc và viết đơn vị đo diện tích cm2 * Lưu ý: HS M đọc và viết được đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông 3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập + Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - HS làm bài cá nhân - GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm 2 - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , -Thống nhất cách làm và đáp án đúng bên phải của cm Đọc Viết - Yêu cầu Hs tự làm bài 18 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài Một trăm hai mươi 120cm2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn xăng -ti -mét vuông thành BT. Một nghìn năm trăm 15000cm2 Xăng-ti -mét vuông => GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số Mười nghìn xăng- ti - 100000cm2 vừa viết . mét vuông *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị - H/s quan sát và nêu đo diện tích cm2 Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả +Yêu cầu Hs quan sát hình - HS thống nhất KQ chung + Hình A gồm mấy ô vuôn , mỗi ô có + Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2 diện tích là bao nhiêu ? + Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2 + Khi đó ta nói diện tích của hình A là 6 +Diện tích hình A bằng diện tích hình cm2 B. ( Diện tích hình A= tiện tích hình B - Yêu cầu Hs tự làm với hình B và đều bằng 6 cm2) + So sánh diện tích hình A với diện tích hình B ->GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT Bài tập 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) => Đáp án - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai) 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 Bài tập 4: - HS đọc nhẩm YC bài -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo rồi báo cáo kết quả. cáo với giáo viên. - GV chốt đáp án đúng: DT tờ giấy màu xanh lớn hơn DT tờ giấy màu đỏ là; 300 – 280 = 20 (cm2) Đ/S: 20 cm2 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - HSTL 19 Giáo án lớp 3 Năm học 2021 - 2022 - Cho HS đọc một số các số đo diện tích - HS đọc sau: 5002cm2; 75005cm2; 85000cm2 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 02 tháng 03 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. - HS làm được Bt 1,2,3. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô. - HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: chu vi HCN. - HS tham gia chơi + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. - Lớp theo dõi + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm (...) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. -Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx



