Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx63 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 24
 Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: VĂN NGHỆ VỀ CHỦ ĐỀ BẢO VỆ MÔI 
 TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- HS tự tin tham gia biểu diễn các tiết mục văn nghệ về chủ đề: Bảo vệ môi 
trường.
- HS nhiệt tình cổ vũ các bạn tham gia biểu diễn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
 HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
 thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
 thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
 - GV nêu ý nghĩa của chủ đề Bảo vệ - Hs chú ý lắng nghe.
 môi trường và giới thiệu nội dung buổi - Bảo vệ môi trường là một việc làm 
 biều diên văn nghệ về chủ đề Bảo vệ hết sức cấp bách và cần thiết hơn bao 
 môi trường.
 giờ hết, và là nhiệm vụ không của 
 riêng ai. Vậy học sinh chúng ta cần 
 phải làm gì để góp một phần công sức 
 trong việc bảo vệ môi trường mà 
 chúng ta đang học tâp, sinh hoạt: 
 chúng ta cần phải xây dựng trường học 
 - GV điều khiển chương trình văn nghệ xanh-sạch-đẹp.
 về chủ đề Bảo vệ mội trường theo kế - HS tham gia biểu diễn văn nghệ 
 hoạch. Tổ chức cho HS biểu diễn đa theo tiết mục được phân công.
 dạng các tiết mục hát, múa, nhảy, đóng - HS lắng nghe.
 kịch,...
 - GV động viên, khen ngợi các cá nhân, 
 tập thể lớp đã tích cực tham gia biểu 
 diễn văn nghệ.
 + Em thích tiết mục nào nhất? Vì sao? - Hs trả lời... + Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau - Hs trả lời...
 khi xem buổi biểu diễn? 
 - Qua buổi biểu diễn hôm nay, em đã - HS chia sẻ thông tin học được trong 
 biết thêm điều gì? bài học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 .TOÁN
 Bài 75: THÁNG - NĂM (Tiết 1- Trang 44)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập xác định ngày trong tuần, ngày trong tháng. Xác định được một năm 
 có 12 tháng, số ngày có trong mỗi tháng trong năm.
 - Vận dụng được cách xem ngày, tháng vào thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
 lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (tờ lịch các tháng trong 1 
 năm).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh – Ai - HS tham gia chơi trò chơi.
đúng về tuần lễ, ngày, tháng.
+ Câu 1: 1 tuần có bao nhiêu ngày? Kể - 1 tuần có 7 ngày. Các thứ trong 1 
tên các thứ trong 1 tuần? tuần: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, 
 thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
+ Câu 2: Một tháng có bao nhiêu ngày? - Một tháng có 30 hoặc 31 ngày, riêng 
 tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá kiến thức mới:
- Mục tiêu: 
 - Xác định được ngày trong tuần, ngày trong tháng. Xác định được một năm 
có 12 tháng, số ngày có trong mỗi tháng trong năm.
- Cách tiến hành:
a. Giới thiệu số tháng trong một năm 
và số ngày trong tháng (Làm việc 
CN) - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
- GV giới thiệu tờ lịch trong sách giáo 
khoa.
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 
2023 trong sách giáo khoa và trả lời - 1 năm có 12 tháng
câu hỏi: - Đó là tháng: Tháng Một, tháng Hai, 
+ Một năm có bao nhiêu tháng? tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, tháng 
+ Đó là những tháng nào? Sáu, tháng Bảy, tháng Tám, tháng 
 Chín, tháng Mười, tháng Mười một, 
 tháng Mười hai.
 - 2 HS đọc lại các tháng.
- GV mời 2 HS đọc lại các tháng trong - HS lắng nghe.
một năm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
b. Giới thiệu số ngày trong một - HS làm việc nhóm 4 theo yêu cầu.
tháng
(Làm việc nhóm 4) - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận 
và trả lời theo đề bài.
+ GV yêu cầu HS quan sát lịch năm 
2023 ở sách giáo khoa, thảo luận và 
tìm số ngày trong từng tháng (từ tháng 
1 đến tháng 12), điền vào bảng.
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+ Tháng 2 có bao nhiêu ngày? ... - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV mời nhóm khác nhận xét, bổ 
sung. 
- Giáo viên kết luận và giới thiệu thêm: 
Những năm nhuận, tháng hai có 29 
ngày. - HS quan sát và trả lời cá nhân
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 - Các ngày thứ hai: 2, 9, 16, 23, 30.
nhận biết số ngày của mỗi tháng. - Ngày 20 tháng 1 là thứ sáu.
- GV YC HS quan sát tờ lịch tháng 1.
+ Kể tên các ngày thứ hai trong tháng 
1?
+ Ngày 20 tháng 1 là thứ mấy?
 - HS quan sát tờ lịch tháng 5.
 - Ngày 1 tháng 5 là thứ Hai.
- GV YC HS quan sát tờ lịch tháng 5.
+ Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy?
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + Thực hành xem được ngày trong tuần, ngày trong tháng. Xác định được 
một năm có 12 tháng, số ngày có trong mỗi tháng trong năm.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành:
Bài 1: Trả lời các câu hỏi? (Làm việc 
cá nhân)
- GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
- GV hỏi: - HS trả lời miệng
a. Bây giờ đang là tháng mấy? Tháng + Bây giờ đang là tháng 3. Tháng 3 có 
này có bao nhiêu ngày? 31 ngày.
b. Những tháng nào trong năm có 30 + Những tháng có 30 ngày là: Tháng 4, 
ngày? tháng 6, tháng 9, tháng 11.
c. Những tháng nào trong năm có 31 + Những tháng có 31 ngày là: Tháng 1, 
ngày? tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, 
 tháng 10, tháng 12.
- GV mời HS nhận xét. - HS khác nhận xét bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: Xem hai tờ lịch sau và trả lời 
các câu hỏi (Làm việc nhóm đôi)
- GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 2, - HS làm việc nhóm theo yêu cầu.
thảo luận và trả lời câu hỏi ( 1 bạn hỏi 
– 1 bạn trả lời)
a. Tháng 11 có bao nhiêu ngày? Tháng a. Tháng 11 có 30 ngày. Tháng 12 có 
12 có bao nhiêu ngày? 31 ngày.
b. Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? b. Ngày 20 tháng 11 là thứ Hai.
c. Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ c. Ngày cuối cùng của tháng 12 là Chủ 
mấy? nhật.
d. Các ngày Chủ nhật của tháng 12 là d. Các ngày Chủ nhật của tháng 12 là 
những ngày nào? ngày: 3, 10, 17, 24, 31.
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét chúng, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
Bài 3: (Làm việc chung cả lớp)
- GV gọi HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài.
 - HS suy nghĩ, trả lời miệng. - GV hướng dẫn HS cách tính đếm theo 
ngày: - Triển lãm tranh đó diễn ra trong 6 
a. Một triển lãm tranh diễn ra từ ngày ngày.
25 tháng 8 đến hết ngày 30 tháng 8. 
Hỏi triển lãm tranh đó diễn ra trong 
bao nhiêu ngày?
b. Hội chợ Xuân diễn ra trong 1 tuần - Hội chợ đó kết thúc vào ngày 16 
bắt đầu từ ngày 9 tháng 1. Hỏi hội chợ tháng 1.
đó kết thúc vào ngày nào?
- GV mời HS nhận xét. - HS khác nhận xét bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Thực hành
 - HS quan sát tranh.
- GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát và thực hành theo GV.
- GV hướng dẫn, thực hành xác định 
số ngày trong mỗi tháng. - 3, 4 HS lên thực hành xác định trên 
- GV gọi HS lên bảng thực hành xác tay.
định số ngày trong mỗi tháng.
- GV mời HS nhận xét. - HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.................................................................................................................
....................
.................................................................................................................
.................... .................................................................................................................
 ....................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ
 Bài 03: TRẬN BÓNG TRÊN ĐƯỜNG PHỐ (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng cac từ ngữ khó trong bài, ví dụ: giây 
lát, sững lại, lần này, xích lô, cái lưng, xin lỗi (MB); cánh trái, sút, vỉa hè, lảo 
đảo, khuỵu xuống, xích tới ,...(MT, MN).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. 
 - Hiểu những từ ngữ khó (bấm, cánh phải, dốc bóng, đứng tuổi, ...)
 - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm 
cho bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng 
luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Nhận biết được những chi tiết và rút ra được ý nghĩa của câu chuyện.
 + Hiểu cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
 + Tự rút ra được bài học cho bản thân.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm, thảo luận nhóm cùng 
các bạn.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tuân thủ luật giao thông cũng như các 
nguyên tắc, quy định trong cộng đồng. Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu một số hình ảnh về những cầu thủ - HS quan sát ảnh
bóng đá “nhí”
+ Lớp mình có những bạn nào thích bóng đá? - HS trả lời
+ Có những bạn nào thích xem bóng đá?
- GV dẫn dắt vào bài mới: 
Bóng đá được coi là môn thể thao “vua” đấy các - HS lắng nghe
em ạ. Nhiều bạn nhỏ rất thích bóng đá, nhất là các 
bạn nam. Chơi bóng đá rất tốt. Nhưng khi chơi 
chúng ta cần lưu ý giữ an toàn cho bản thân và 
những người xung quanh. Bài đọc “Trận bóng 
trên đường phố” hôm nay lớp mình sẽ cho các em 
thêm những lời khuyên rất bổ ích đấy. Chúng ta 
cùng vào bài học nhé!
 - GV ghi tên bài lên bảng, gọi HS đọc. - 2HS đọc, cả lớp ghi vở.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng cac từ ngữ khó trong bài, ví dụ: giây lát, 
sững lại, lần này, xích lô, cái lưng, xin lỗi (MB); cánh trái, sút, vỉa hè, lảo đảo, khuỵu 
xuống, xích tới ,...(MT, MN).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc. 
 - Hiểu những từ ngữ khó (bấm, cánh phải, dốc bóng, đứng tuổi, ...)
 - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy hiểm cho 
bản thân và những người đi đường; phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, 
quy tắc chung của cộng đồng.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Nhận biết được những chi tiết và rút ra được ý nghĩa của câu chuyện.
 + Hiểu cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
 + Tự rút ra được bài học cho bản thân.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
 - Hs lắng nghe. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những 
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS lắng nghe cách đọc.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
đúng. - 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến cả bọn chạy tán loạn. (Trận 
bóng gây nguy hiểm cho người chơi bóng)
+ Đoạn 2: Tiếp đến Đám học trò sợ hãi bỏ chạy. 
(Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi đường)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Sự ân hận của Quang) - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: giây lát, sững lại, lần này, xích 
lô, cái lưng, xin lỗi - 2-3 HS đọc câu.
- Luyện đọc câu: 
 Cậu bỗng thấy cái lưng còng của ông cụ / sao 
giống lưng ông nội thế. // Cậu vừa chạy theo chiếc 
xích lô,/ vừa mếu máo: // “Ông ơi !// Cụ ơi !// 
Cháu xin lỗi cụ.//” - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc 
đoạn theo nhóm 3.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. Câu 1:
+ Câu 1: Tìm đoạn văn ứng với mỗi ý: a) Trận bóng gây nguy hiểm 
 a) Trận bóng gây nguy hiểm cho người chơi cho người chơi bóng. – 
 bóng. Đoạn 1
 b) Sự ân hận của Quang – 
 b) Sự ân hận của Quang Đoạn 3
 c) Trận bóng gây nguy hiểm 
 c) Trận bóng gây nguy hiểm cho người đi cho người đi đường. – 
 đường. Đoạn 2
 Câu 2: + Câu 2: Vì sao Quang cảm thấy ân hận? Tìm Quang ân hận vì việc làm của 
những chi tiết thể hiện điều đó. mình đã gây ra hậu quả nghiêm 
 trọng (quả bóng đập vào đầu cụ 
 già, khiến cụ ngã). Chi tiết cho 
 thấy diều này: Quang chạy theo 
 chiếc xích lô chở cụ và mếu máo 
 nói: “Ông ơi! Cụ ơi...!Cháu xin 
 lỗi cụ.”
 Câu 3: 
+ Câu 3: Em có đồng tình với hành động chơi bóng Không đồng tình, vì đây là hành 
trên đường phố không? Vì sao? động vi phạm an toàn giao thông, 
 có thể gây nguy hiểm cho người 
 chơi bóng và những người xung 
 quanh.
 Câu 4:
+ Câu 4: Qua câu chuyện, em rút ra bài học gì? Không được đá bóng trên đường 
 phố vì có thể gây ra tai nạn cho 
 chính mình và cả cho những 
 người đi đường/ Cần tuân thủ 
 luật lệ giao thông; tuân thủ các 
 quy định ở nơi công cộng,...
 - HS trả lời theo suy nghĩ của 
- GV kết nối mở rộng vấn đề đặt ra trong bài học: mình.
? Qua bài học này, em có mong muốn gì? - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
- GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình.
- GV Chốt: Các bạn sẽ nhận ra sai lầm của mình, 
không đá bóng, chơi đùa trên đường phố hay 
những nơi nguy hiểm khác, chỉ đá bóng ở những 
nơi cho phép; có thêm những khu vui chơi an toàn 
cho thiếu nhi để các bạn được giải trí và rèn luyện 
sức khỏe.
 Không được chơi bóng ở đường phố vì nguy 
hiểm cho bản thân và những người đi đường; 
phải tôn trọng luật giao thông; tôn trọng luật lệ, 
quy tắc chung của cộng đồng.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: + Nhận biết, nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép,.
+ Biết vận dụng để đặt câu sử dụng dấu ngoặc kép.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm các dấu ngoặc kép trong bài. Mỗi dấu 
ngoặc kép đó được dùng để làm gì?
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày. + “Ông ơi...! Cụ ơi...! Cháu xin 
 lỗi cụ.”.
 + Dấu ngoặc kép đó dùng để 
 đánh dấu lời nói trực tiếp của 
 nhân vật Quang, đi liền sau dấu 
 hai chấm. 
 + Tiếng “kít...ít” là âm thanh của 
 phanh xe; do đó, cũng được đánh 
 dấu bằng dấu ngoặc kép như lời 
 của nhân vật.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Truyện vui sau đây còn thiếu một số dấu ngoặc 
kép để đánh dấu những từ ngữ hoặc câu được 
trích dẫn. Em hãy chỉ ra những chỗ cần có dấu 
ngoặc kép.
 Đặt câu
Hùng: 
- Bài đọc trên có từ mếu máo. Bạn hãy đặt một 
câu với từ đó!
Hiếu:
- Câu của mình là: Bạn Quang chạy theo xích lô, 
vừa khóc vừa nói.
Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt. Hiếu:
- Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là mếu máo 
rồi!
 HÀ THU - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- GV gọi 2 HS vào vai nhân vật Hùng và Hiếu đọc 
nối tiếp truyện vui. - HS làm việc chung cả lớp: suy 
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt dấu ngoặc kép vào đoạn 
 truyện vui cho phù hợp. 
 - Một số HS trình bày theo kết 
- GV mời HS trình bày. quả của mình
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương, chốt đáp án đúng: - HS quan sát, chữa bài
 Đặt câu
Hùng: 
- Bài đọc trên có từ “mếu máo”. Bạn hãy đặt một 
câu với từ đó!
Hiếu:
- Câu của mình là: “Bạn Quang chạy theo xích lô, 
vừa khóc vừa nói.”.
Hùng:
- Nhưng câu đó chưa có từ cần đặt.
Hiếu:
- Có mà: Vừa khóc vừa nói có nghĩa là “mếu 
máo” rồi! - HS trả lời: Dùng để đánh 
- GV y/cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc dấu từ ngữ hoặc câu văn 
kép? được trích dẫn.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video tình huống các bạn học - HS quan sát video.
sinh chơi ở những nơi nguy hiểm để các em xử lý 
tình huống và đưa ra lời khuyên cho các bạn và rút 
ra bài học.
(Video youtube:
+ GV nêu câu hỏi trong video các bạn nhỏ chơi đá 
bóng ở đâu?
+ Em sẽ khuyên các bạn nhỏ điều gì?
- Nhắc nhở các em: Không nên chơi ở những nơi 
nguy hiểm như: Ao hồ, sông ngòi, gần những tiết 
bị dẫn truyền điện hay trên đường phố. + Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 28 tháng 2 năm 2023
 TOÁN
 Bài 75: THÁNG – NĂM (T2) – Trang 6
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập xác định ngày trong tuần, ngày trong tháng. Xác định được một năm 
có 12 tháng, số ngày có trong một tháng trong năm.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: 2 năm là bao nhiêu tháng? + Trả lời: 24 tháng
 + Câu 2: Tháng nào có 28 hoặc 29 ngày? + Trả lời: tháng 2
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 - Ôn tập xác định ngày trong tuần, ngày trong tháng. 
 - Xác định được một năm có 12 tháng, số ngày có trong một tháng trong năm.
 - Xác định khoảng thời gian nhất định nào đó trong tháng trong năm.
 - Cách tiến hành:
 Bài 2. Xem hai từi lịch sau và trả lời các câu hỏi. 
 (Làm việc nhóm 2) - HS quan sát lịch và trả lời câu 
 hỏi theo nhóm 2: a) GV cho HS quan sát tờ lịch của tháng 11 và 
tháng 12. ? Tháng 11 có bao nhiêu ngày? 
 Tháng 12 có bao nhiêu ngày?
 + Tháng 11 có 30 ngày. Tháng 
 12 có 31 ngày.
 ? Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy?
 + Là Thứ Hai. 
 ? Ngày cuối cùng của tháng 12 là 
 thứ mấy? 
 + Là Chủ nhật.
 ? Các ngày Chủ nhật của tháng 
 12 là những ngày nào?
 + Các ngày: 3; 10; 17; 24; 31.
 - Đại diện nhóm nhận xét.
- GV Mời nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) 
 - HS nêu yêu cầu bài. 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
 + Hội triển lãm diễn ra trong 5 
a, Một hội triển lãm tranh diễn ra từ ngày 25 tháng 
 ngày.
8 đến hết ngày 30 tháng 8?
 + Hội chợ đó kết thcus vào ngày 
b, Hội chợ Xuân diễn ra trong một tuần bắt đầu từ 
 16 tháng 1.
ngày 9 tháng 1. Hỏi hội chợ đó kết thúc vào ngày 
nào?
 - HS đổi chéo kiểm tra.
- Yêu cầu học sinh đổi chéo kết quả kiểm tra bạn 
 - HS nhận xét bài bạn.
bên cạnh.
 - HS lắng nghe.
- GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh. - HS nêu yêu cầu bài 4.
 - HS quan sát tranh
- Yêu cầu học sinh thực hành theo hướng dẫn của - HS thực hành theo hướng dẫn 
GV để xác định số ngày trong mỗi tháng. của GV.
- Yêu cầu học sinh nêu: - Xác định số ngày trong mỗi 
 tháng.
+ Các tháng có 30 ngày? + Tháng có 30 ngày: Tháng 4, 
 6, 9, 11.
+ Các tháng có 31 ngày? + Tháng có 31 ngày: Tháng 1, 
 3, 5, 7, 8, 10, 12.
+ Tháng có 28 hoặc 29 ngày? + Các tháng có 28 hoặc 29 
 ngày: Tháng 2.
 - HS nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
* 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: CUỘC SỐNG ĐÔ THỊ
 Bài 03: NGHE - VIẾT: CHIỀU TRÊN THÀNH PHỐ VINH
 PHÂN BIỆT CH/TR, T/CH (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe-viết đúng chính tả bài “Chiều trên thành phố Vinh”. - Làm đúng BT điền chữ ch/tr hoặc t/ch để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu 
bằng tr/ch hoặc có vần it/ich.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu 
thơ, câu văn trong các bài tập.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ 
hoa.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
trình bày bài viết.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho HS xem một số hình ảnh về cảnh buổi - HS quan sát và trả lời câu hỏi 
 chiều trên thành phố Vinh. theo cảm nhận của mình.
 + Câu 1: Em đã bao giờ được đến thành phố Vinh 
 chưa? 
 + Câu 2: Qua các hình ảnh vừa rồi, em thấy thành 
 phố Vinh vào buổi chiều như thế nào?
 + GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá. - Mục tiêu: 
 - Nghe-viết đúng chính tả bài “Chiều trên thành phố Vinh”.
- Cách tiến hành:
Hoạt động: Nghe – viết.
a) Chuẩn bị:
- GV đọc bài mẫu đoạn viết “Chiều trên thành phố - HS lắng nghe
Vinh”.
- Gọi HS đọc - 1, 2 HS đọc, cả lớp đọc 
- Gọi HS nhận xét. thầm theo.
- GV yêu cầu HS phát hiện những từ các em dễ viết - HS phát hiện các từ dễ viết 
sai chính tả (Ví dụ: rót mật, sắc vàng, trầm mặc, sai.
thoảng)
- GV yêu cầu HS viết nháp các từ đã nêu.
- GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS.
- GV hướng dẫn cách viết: - HS lắng nghe
Tên bài viết cân đối ở giữa, đầu dòng lùi vào 1 ô. 
Đoạn viết gồm 4 câu. Trong đoạn viết có dấu chấm, 
dấu phẩy. Chú ý viết hoa chữ cái đầu đoạn văn, tên 
riêng và sau dấu chấm.
 - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn viết. - Cả lớp đọc thầm
b) Viết bài:
- GV đọc cho HS viết. (Chú ý đọc chậm từng cụm - HS lắng nghe và viết bài 
từ. Mỗi cụm từ đọc 3 lần) vào vở.
- GV bao quát HS, chú ý các HS viết chậm, mắc 
lỗi để kịp thời động viên, uốn nắn.
c) Sửa bài:
- GV yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi (gạch 
- GV đọc lại để HS soát lỗi. chân từ viết sai bằng bút 
 chì. Yêu cầu bạn viết lại 
 cho đúng ra lề vở hoặc 
 cuối bài)
- Chiếu bài một số bài HS. Gọi HS nhận xét bài - HS quan sát và nhận xét 
viết của bạn. Gợi ý: bài viết của bạn.
+ Nội dung bài viết
+ Chữ viết
+ Cách trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS nộp bài.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 - Làm đúng BT điền chữ ch/tr hoặc t/ch để hoàn thiện tiếng; tìm tiếng bắt đầu bằng 
tr/ch hoặc có vần it/ich.
- Cách tiến hành:
Bài 2: Chọn chữ phù hợp với ô trống. - HS quan sát
(GV chọn bài tập phù hợp tùy từng địa phương.)
a) Chữ ch hay tr?
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì?
 - HS trả lời
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào 
 - HS thảo luận nhóm và làm 
vở.
 bài
- Gọi đại diện nhóm trình bày
 - Đại diện nhóm trình bày
- Mời các nhóm nhận xét.
 - Đại diện nhóm nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án.
 - HS quan sát
 Gió đưa cành trúc la đà
 Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
 Mịt mù khói tỏa ngàn sương
 Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại bài ca dao, 
sửa lại bài theo đúng đáp án.
 - HS sửa bài theo đáp án.
b) Chữ t hay ch?
 - HS quan sát
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS đọc bài
- Bài yêu cầu gì?
 - HS trả lời
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập vào 
 - HS thảo luận nhóm và làm 
vở.
 bài vào vở.
- Gọi đại diện nhóm trình bày
 - Đại diện nhóm trình bày
- Mời các nhóm nhận xét.
 - Đại diện nhóm nhận xét
- GV nhận xét, chốt đáp án. Hương thích ngắm thành phố từ trên boong tàu. - HS quan sát
Khi biển lặng, cô thấy thành phố như xít lại gần. 
Những ánh đèn chi chít, lấp lánh tựa sao sa. Tháp 
nhà thờ chênh chếch trên nền trời đêm. Gió đưa 
tiếng chuông ngân nga văng vẳng.
- - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh lại đoạn văn - HS sửa bài theo đáp án.
hoàn chỉnh, sửa lại bài theo đúng đáp án.
Bài 3: Tìm từ ngữ. - HS quan sát
(GV chọn bài tập phù hợp tùy từng địa phương.)
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa 
như sau:
- Đồ dùng bằng bông, len, dạ, vải, đắp lên 
người khi ngủ cho ấm.
- Cây cùng họ với cam, quả có nước chua, dùng 
làm gia vị hay pha nước uống.
- Tác phẩm nghệ thuật được thể hiện bằng đường 
nét và màu sắc.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc bài
- GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: - HS lắng nghe và chơi trò 
Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các câu chơi.
trả lời đúng cho các câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe
ĐÁP ÁN: Cái chăn, cây chanh, bức tranh. - HS sửa bài theo đáp án
- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng. - HS quan sát
b) Chứa tiếng có vần it hoặc ich, có nghĩa như 
sau:
- (Tiếng cười) nhỏ, liên tục, biểu lộ sự thích thú.
- (Tiếng khóc) nhỏ và rời rạc, xen với tiếng xịt 
mũi. - HS đọc bài
- Có thái độ nhã nhặn, lễ độ. - HS lắng nghe và chơi trò 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò hỏi đáp nhanh: 
Một bạn hỏi một bạn trả lời, cho đến khi có các câu - HS lắng nghe
trả lời đúng cho các câu hỏi. - HS sửa bài theo đáp án
- GV nhận xét, chốt đáp án. Tuyên dương học sinh.
ĐÁP ÁN: Khúc khích, thút thít, lịch sự.
- Yêu cầu cả lớp sửa bài theo đáp án đúng.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx