Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 25 Thứ 2 ngày 6 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 - 3 I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được nội dung của hội diễn văn nghệ chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8 – 3. - HS nêu được các việc làm ý nghĩa để dành tặng những người phụ nữ thân yêu. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ. - GV phát động HS toàn trường tham - Hs chú ý lắng nghe. gia hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3. Các nội dung chính như sau: + Nêu mục đích phát động và ý nghĩa - Vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và của hội diễn văn nghệ Chào mừng ngày trẻ em. Năm 1975, Liên Hiệp Quốc đã Quốc tế Phụ nữ 8-3. lấy ngày 8/3 hằng năm làm “Ngày Quốc tế Phụ nữ”. Ở nước ta, để thể hiện sự tôn vinh những người phụ nữ, một nửa thế giới, các cơ quan, đoàn thể, gia đình thường tổ chức kỷ niệm ngày 8/3 rất trang trọng. + GV khuyến khích các lớp tích cực - HS tham gia biểu diễn văn nghệ theo tham gia hội diễn bằng những tiết mục tiết mục được phân công. đa dạng: hát, múa, đóng tiểu phẩm, có thể biểu diễn theo cá nhân hoặc nhóm. - GV động viên, khen ngợi các cá nhân, tập thể lớp đã tích cực tham gia biểu diễn văn nghệ. + Em thích tiết mục nào nhất? Vì sao? - Hs trả lời... + Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau - Hs trả lời... khi xem buổi biểu diễn? - GV tổ chức cho đại diện một số lớp - Tặng hoa và quà, làm thật nhiều món chia sẻ về các việc làm ý nghĩa để dành ngon tặng mẹ, giúp đỡ mẹ làm việc nhà, tặng những người phụ nữ thân yêu nhân gửi lời chúc thân yêu đến những người ngày 8-3. 3. Vận dụng phụ nữ... - Qua buổi biểu diễn hôm nay, em đã - HS chia sẻ thông tin học được trong biết thêm điều gì? bài học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . ________________________________________ TOÁN Bài 77: EM VUI HỌC TOÁN (T2) Trang 50, 51 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành vẽ trang trí hình tròn, vẽ đường tròn không cần dùng compa. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Quan sát hình và trả lời các dạng hình khối + Lon coca: hình khối trụ nào: + Quả địa cầu: hình khối cầu. + Con xúc xắc: hình khối lập phương + Bể cá: Hình khối hộp chữ nhật. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Vẽ đường tròn không cần dùng compa.. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: *Hoạt động: Vẽ đường tròn mà không dùng compa. (Làm việc nhóm) - GV mời HS quan sát tranh và thảo luận về vẽ - 1 HS đọc đề bài. đường tròn lớn trên sân trường mà không dùng - HS quan sát tranh và thảo luận. compa. + Tranh vẽ gì: - 2 bạn nhỏ đang chơi ở cái sân rất rộng và hai bạn đang vẽ một đường + Làm thế nào để các bạn vẽ được hình tròn tròn to. to trên sân trường? - Thảo luận về nêu cách vẽ. - GV hướng dẫn các vẽ + Tâm của hình tròn là một điểm có thể xác - HS lắng nghe. định được bằng cách dùng một cái cọc (như trong hình vẽ ban nam đang đứng), bán kính hình tròn có thể dùng một sợi dây một buộc vào cái cọc làm tâm, một đầu kia buộc vào 1 thanh gỗ hoặc một que củi. Một bạn giữ cọc ở tâm cố dịnh, một ban cầm que củi/gỗ kéo dài căng và di chuyển 1 vòng quanh cọc. Đầu que củi/thanh gỗ vạch lên đất một đường - Thành viên các nhóm thay phiên tròn. nhau vẽ đường tròn theo kích thước - GV yêu cầu hs vẽ 1 đường tròn trên nên đất tùy chọn. với bán kính tùy thích, - Các nhóm nhận xét nhóm khác. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Tập ước lượng một số vật, đồ vật không có số lượng cụ thể. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: A, Quan sát tranh và nhận xét cách ước lượng của 2 bạn nhỏ dưới đây. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - YC HS trả lời. - HS trả lời. + Dựa vào vạch chia sẵn ở lọ thứ nhất 3000 hạt, bạn Thảo ước lượng lọ A có khoảng 2000 hạt. + Dựa vào lọ có sẵn 3000 hạt bạn Huy thấy lọ B nhiều hơn và ước lượng được 4000 hạt. - GV nhận xét. b, Quan sát tranh rồi ước lượng số gam hạt sen trong mỗi lọ. - HS quan sát tranh và ước lượng. + Lọ thứ hai gấp 2 lần lọ thứ nhất: 240g + Lọ thứ ba gấp 3 lần lọ thứ nhất: 360g - GV nhận xét. c, Quan sát tranh rồi ước lượng mỗi bình sau chứa khoảng bao nhiêu lít nước. - HS lắng nghe. + Bình thứ hai giảm 1 nửa so với bình thứ nhất: 10l + Bình thứ ba giảm 1 nửa so với - GV nhận xét, tuyên dương bình thứ hai: 5l - HS nêu cảm nhận sau giờ học. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT BÀI 14: ANH EM MỘT NHÀ BÀI ĐỌC 1: RỪNG GỖ QUÝ (T1+2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. - Trả lời được câu hỏi Để làm gì?; đặt được câu khiến. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc, thảo luận trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. -Phẩm chất nhân ái: Bồi dưỡng tình cảm đoàn kết dân tộc. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: 1. GV chia sẻ, trao đổi với HS về các dân tộc ở Việt Nam - Mỗi tấm ảnh dưới đây thể hiện hoạt động hoặc - HS quan sát tranh trang phục của một dân tộc ở Việt Nam. Hãy nói điều mình thích trong một tấm ảnh. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS nhận xét - HS kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam mà các em biết. VD: Chơ-ro, Cơ Lao, Gia-rai, Hà Nhì, Hoa, Mường, Tày, Nùng, ... 2. Kể thêm tên một số dân tộc khác ở Việt Nam mà em biết. Nếu HS không nói được thêm, GV có thể giới thiệu nhanh tên và hình ảnh một số dân tộc của Việt Nam. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần HS dễ đọc sai: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc,.... Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài đọc: nằn nì, đồi trọc. - Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 1.2. Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích những chi tiết thú vị và những hình ảnh đẹp trong bài đọc. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - Hs lắng nghe. từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng - HS lắng nghe cách đọc. ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: (5đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mở nhé. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tiếc ngẩn ngơ. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến mở ra đấy + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến cũng vậy. + Đoạn 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: ông lão, nàng tiên, nào ngờ, quay lại, nằn nì, túp lều, gieo trồng, đồi trọc, - 2-3 HS đọc câu. -Luyện đọc câu: Nào ngờ,/ nắp hộp vừa hé mở thì bao nhiêu cột gỗ,/ ván gỗ tuôn ra ào ào,/ rồi lao - HS luyện đọc theo nhóm 4. xuống suối,/ trôi đi mất.// - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Ông lão mơ thấy nàng tiên cho - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả ông một chiếc hộp chứa toàn cột lời đầy đủ câu. gỗ, ván gỗ. + Câu 1: Ông lão mơ thấy nàng tiên cho ông thứ gì trong chiếc hộp thứ nhất? + Ý đúng là c) Chỉ chặt cây có + Câu 2: Qua chi tiết cột gỗ, ván gỗ nhanh chóng sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. trôi tuột đi, câu chuyện muốn nói lên điều gì? Chọn ý đúng: a) Vội vàng sẽ không mang lại kết quả tốt. + Vì chiếc hộp đó đựng hạt cây, b) Cột gỗ, ván gỗ ông lão thấy chỉ là giấc mơ. biết trồng cây sẽ có gỗ dùng mãi. c) Chỉ chặt cây có sẵn thì bao nhiêu gỗ cũng hết. Còn chiếc hộp thứ nhất chỉ có gỗ, + Câu 3: Vì sao nàng tiên trong giấc mơ nói rằng dùng sẽ hết ngay. thứ đựng trong chiếc hộp thứ hai quý hơn nhiều? + Câu chuyện khuyên ta trồng cây gây rừng. 1 -2 HS nêu nội dung bài theo + Câu 4: Câu chuyện này khuyên ta điều gì? suy nghĩ của mình. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu lại ND - GV Chốt: Bài khuyên mọi người trồng cây gây rừng. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Trả lời được câu hỏi Để làm gì? + Đặt được câu khiến. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Dựa vào nội dung bài tập đọc, trả lời câu hỏi: a) Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? b) Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: a) - HS 1: Ông lão đi tìm gỗ để làm gì? –HS 2: Ông lão đi tìm gỗ để làm nhà. b)- HS 2: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta cần làm gì? – HS 1: Để có gỗ dùng lâu dài, chúng ta phải trồng thật nhiều cây / cần tích cực trồng cây gây - GV mời các nhóm nhận xét. rừng /... - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện các nhóm nhận xét. 2. Hãy nói lời ông lão khuyên các con ( hoặc dân làng) trồng cây. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV mời HS trình bày. - HS làm việc chung cả lớp - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - a) Khuyên các con: + Các con hãy tìm thêm hạt cây về trồng đi! + Các con hãy trồng nhiều cây để cỏ gỗ dùng khi cần. + Các con phải trồng rừng để hạn chế lở đất. b) Khuyên dân làng: + Các ông bà hãy tìm thêm hạt cây để trồng thật nhiều cây vào nhé! + Bà con hãy trồng nhiều cây để - GV mời HS khác nhận xét. không khí được mát lành! - GV nhận xét tuyên dương. + Bà con hãy trồng cây gây rừng để có gỗ làm nhà, đóng bàn ghế! 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số hoạt động - HS quan sát video. trồng cây, trồng rừng. + GV nêu câu hỏi: việc trồng cây, gây rừng có ích + Trả lời câu hỏi. lợi gì? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Thứ 3 ngày 7 tháng 3 năm 2023 TOÁN Bài 78: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 53 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: “Lớp học cú mèo”. Luật chơi: Các bạn lớp học Cú Mèo đang phải - HS lắng nghe tham gia thử thách của Thầy Cú Mèo, chúng mình cùng giúp các bạn ý vượt qua thử thách bằng cách trả lời đúng các câu hỏi của Thầy Cú Mèo nhé. Mỗi câu trả lời đúng, các bạn sẽ giành được 1 ngôi sao về cho tổ của mình. Các bạn nhỏ đã sẵn sàng tham gia chưa? - HS tham gia trò chơi: + Câu 1: 500 + 400 = ? + HSTL: 900 + Câu 2: 310 + 550 = ? + HSTL: 860 + Câu 3: 400 + 30 = ? + HSTL: 430 + Câu 4: 465 + 252 = ? + HSTL: 717 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: - 2 HS nhắc lại tên bài – Cả lớp “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 1)” ghi vở. 2. Khám phá: (Hình thành kiến thức) - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Cách tiến hành: - GV đưa tranh (SGK) - HS quan sát - Y/C hs thảo luận nhóm bàn - HS thảo luận ? Bức tranh vẽ gì - Đại diện nhóm TB: ? HSTL: Bức tranh vẽ một cửa hàng tạp hóa, tháng này cửa hàng đã bán 24 465 chiếc bút bi và 18 525 chiếc bút chì. - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. ? Nêu phép tính tìm số bút bi và số bút chì đã bán ? HSTL: 24 465 + 18 252 - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. - GV chốt, chiếu phép tính - Y/c HS thảo luận nêu cách đặt tính và tính - HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm TB: + Đặt tính 24 465 + 18 252 - Gọi HSNX 42 717 - GV chốt lại các bước thực hiện tính - HS lắng nghe 24 465 + 18 252 =? + Đặt tính + Thực hiện tính từ phải sang trái: 24465 * 5 cộng 2 bằng 7, viết 7. + * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1. 18252 * 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 42717 * 4 cộng 8 bằng 12, viết 2, nhớ 1. * 2 cộng 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4. + Đọc kết quả: Vậy 24 465 + 18 252 = 42 717. - Mời HS nhắc lại - 2 HS nhắc lại - GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện - HS quan sát 56 237 + 31 856 =? - Y/C hs thực hiện đặt tính và tính vào bảng con. - HS thực hiện yêu cầu. - Chiếu bài HS, y/c HS đọc cách làm - HS đọc bài làm + Đặt tính + Tính: • 7 + 6 = 13 viết 3 nhớ 1 • 3 + 5 = 8 thêm 1 = 9, viết 9 • 2 + 8 = 10, viết 0 nhớ 1 • 6 + 1 = 7 thêm 1 = 8, viết 8 • 5 + 3 = 8 viết 8 + Đọc kết quả: Vậy: 56237 + 31856 = 88093 - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung - GVNX, chốt chuyển hoạt động luyện tập. - HS lắng nghe 3. Luyện tập - Mục tiêu: - Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100 000 (cộng có nhớ không quá 2 lần và không liên tiếp) - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải các bài tập. - Cách tiến hành: Bài 1: Tính (Làm việc cả lớp) - HS quan sát. 6537 7304 3418 8843 + + + + 2348 876 2657 207 - 2 HS đọc. - Y/c HS đọc đề bài. - HSTL: Tính kết quả. - Bài y/c làm gì? - HS làm bảng - Y/c HS làm bài vào bảng con. - HS quan sát - GV chiếu bài HS để chữa. - HS đọc. - Y/C HS đọc bài làm của mình. - HS nêu ? Y/C hs nêu cách tính phép tính 3 418 + 2 657 - HSNX, bổ sung. - Gọi HSNX - GV chốt đáp án đúng - HS giơ tay nếu đúng. 6537 7304 3418 8843 + + + + 2348 876 2657 207 8885 8180 6075 9050 - HSTL: Cộng từ phải sang trái, - Y/c HS giơ tay nếu đúng. viết kết quả thẳng cột. Khi có Khai thác: nhớ, ta nhớ sang hàng bên cạnh ? Khi làm bài dạng tính kết quả của phép tính và cộng tiếp. theo hàng dọc cần lưu ý điều gì? - HSNX, bổ sung - HS lắng nghe. - Gọi HSNX - GV chốt, chuyển bài 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính (Làm việc nhóm đôi) 25638 + 41546 4794 + 8123 - HS quan sát 16187 + 5806 58368 + 715 - Y/c HS đọc đề bài. - Bài y/c làm gì? - 2 HS đọc đề bài. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi, làm bài vào vở ô li. - HSTL: Đặt tính rồi tính kết quả - HS thực hiện yêu cầu. - GV gọi đại diện 2 nhóm trình bày. - HS quan sát - Y/C HS1 đọc 2 phép tính đầu. - HS1 đọc bài làm. ? Y/C HS nêu cách tính phép tính 25638+41546 - HS nêu cách tính. - Gọi HSNX. - HSNX bổ sung - GV cần lưu ý nếu HS làm sai, quên nhớ cần cho HS nhận ra chỗ sai và tự sửa lại cho đúng. - GV chiếu bài HS2, Y/C HS2 đọc 2 phép tính - HS quan sát còn lại. - HS2 đọc bài làm. ? Suy nghĩ thế nào em ra kết quả phép tính 4794 - HS nêu cách tính. + 8123 = 12917 - Gọi HSNX. - HSNX bổ sung - GV chốt đáp án đúng 25638 16187 4794 58368 + + + + 41546 5806 8123 715 67184 21993 12917 59083 - HS quan sát - HS đổi chéo vở, nói cho bạn - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra, nói cho bạn nghe cách làm. Giơ tay nếu sai và nêu cách làm, giơ tay nếu sai. lại cách làm để sửa lỗi. Khai thác: - HSTL: ? Khi làm bài tập này chúng ta cần lưu ý điều gì? + Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột + Tính từ phải sang trái, chú ý khi có nhớ thì nhớ sang hàng bên cạnh và cộng tiếp. - Gọi HSNX - HSNX, bổ sung. - GV chốt, chuyển hoạt động. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào trò chơi. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”. Luật chơi: GV chia lớp thành 2 nhóm để “Đố bạn” về phép cộng trong phạm vi 100000. Đại diện 2 nhóm lên oẳn tù tì, nhóm nào thắng sẽ đưa ra câu - HS lắng nghe đố trước và nhóm thua trả lời. Nếu trả lời đúng, nhóm đó sẽ được đưa ra câu đố tiếp và gọi 1 bạn bên nhóm bên trả lời. Cứ như vậy trong vòng 1 phút. Nhóm nào có câu trả lời đúng nhiều hơn sẽ chiến thắng. - GV tổ chức HS chơi. - HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết, khẳng định nhóm chiến thắng. - HS lắng nghe - GVNX tiết học. - Chuẩn bị bài sau: “Phép cộng trong phạm vi 100 000 (tiết 2)”. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT Bài viết 1: ÔN CHỮ VIẾT HOA: T, V (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng: + Viết tên riêng: Trà Vinh. + Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Hiểu truyền thống nhân ái tốt đẹp của dân tộc Việt Nam: mọi người luôn yêu thương, đoàn kết, sẵn sàng đùm bọc nhau. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước, nhân ái (tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc; yêu quý mọi người, sống đoàn kết với mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác) - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát hoặc đọc thơ, tục ngữ, ca - HS hát, đọc thơ. dao về việc trồng, chăm sóc bảo vệ cây xanh để khởi động bài học. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết các chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng dụng. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con. a) Luyện viết chữ hoa. - GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa T, - HS quan sát lần 1 qua video. V ( chữ V, GV giới thiệu 2 mẫu chữ). - HS quan sát, nhận xét so sánh. - GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát lần 2. giữa các chữ T, V - HS viết vào bảng con chữ hoa - GV viết mẫu lên bảng. T, V - GV cho HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS lắng nghe. b) Luyện viết câu ứng dụng. * Viết tên riêng: Trà Vinh - GV giới thiệu: Trà Vinh là một tỉnh miền Nam của nước ta. Ở Trà Vinh, nhiều dân tộc anh em (như Kinh, Khmer, Hoa,...) chung sống đoàn kết. Nơi đây có nhiều ngôi chùa của đồng bào Khmer mang kiến trúc rất độc đáo. Những lễ hội mang - HS viết tên riêng trên bảng con: đậm nét văn hoá dân tộc thường xuyên được tổ Trà Vinh. chức ở Trà Vinh, trong đó có lễ hội Cúng Trăng với hội đua ghe ngo nổi tiếng - GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS trả lời theo hiểu biết. - GV nhận xét, sửa sai. * Viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu ca dao trên. - HS viết câu ứng dụng vào bảng - GV nhận xét bổ sung: câu ca dao khuyên mọi con: người sống trên cùng một mảnh đất thương yêu Bầu ơi thương lấy bí cùng nhau, đoàn kết, giúp đỡ nhau. Tuy rằng khác giống nhưng - GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. chung một giàn. - GV nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe. 3. Luyện tập. -Mục tiêu: + Ôn luyện cách viết chữ hoa T, V cỡ nhỏ và chữ thường trong vở luyện viết 3. + Viết tên riêng: Trà Vinh, câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.Trong vở luyện viết 3. - Cách tiến hành: - GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực dung: hành. + Luyện viết chữ T, V + Luyện viết tên riêng: Trà Vinh + Luyện viết câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS luyện viết theo hướng dẫn - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV - Nộp bài - Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu. học sinh khác. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE Bài 16: CƠ QUAN TUẦN HOÀN (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Trình bày được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan tuần hoàn. - Trình bày được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV mời HS đưa sản phẩm đã làm (sơ đồ tuần - HS nộp sản phẩm. hoàn máu) đã học ở tiết trước để khởi động bài học. + GV nhận xét từng em, tuyên dương, khen - HS lắng nghe nhận xét, rút kinh thưởng cho những học sinh làm đẹp, đúng nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc có hại đối với cơ quan tuần hoàn. + Nhận biết được một số việc cần làm hoặc cần tránh để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Tìm hiểu về ảnh hưởng của trạng thái cảm xúc đối với cơ quan tuần hoàn (Làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ 4 bức tranh thể hiện các cảm xúc khác - HS quan sát 4 bức tranh. nhau và yêu cầu HS quan sát. - GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS chia nhóm 2 thảo luận và cử 2, sau đó đại diện nhóm trả lời: “Theo em, trạng đại diện trả lời. thái cảm xúc nào dưới đây có lợi hoặc có hại đối + Cảm xúc có lợi đối với cơ quan với cơ quan tuần hoàn? Vì sao?”. tuần hoàn: vui vẻ (hình 1); thoải mái (hình 4). Vì người sống thoải mái, có suy nghĩ tích cự sẽ cải thiện được khả năng phòng chống bệnh tật, ít có nguy cơ mắc bệnh tim, mạch. + Cảm xúc không có lợi đối với cơ quan tuần hoàn: tức giận (hình 2); lo lắng (hình 3). Vì cảm xác tức giận và lo lắng nếu xảy ra thường xuyên sẽ ảnh hưởng không tốt đến tất cả các cơ quan của cơ thể, làm tim đập nhanh, mạnh, về lâu dài sẽ dẫn đến đau tim. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - Một số HS trả lời: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Một số cảm xúc có lợi khác: “Kể thêm một số trạng thái cảm xúc có lời hoặc hài lòng, yêu thương, trân trọng, có hại đối với cơ quan tuần hoàn”. thích thú,... + Một số cảm xúc có hại: buồn, sợ hãi, chán ghét,... - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



