Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền

docx26 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 26
 Thứ hai, ngày 21 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC: 
 MỘT MÁI NHÀ CHUNG. 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc đúng: lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp hồng, rực rỡ, tròn vo...
- Biết ngắt nghĩ sau một dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: dím, gấc, cầu vòng,...
2.1 Năng lực văn học 
- Hiểu ND: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. Hãy 
yêu , bão vệ và giữ gìn nó (Trả lời được CH 1, 2, 3; thuộc 3 khổ thơ đầu. HSNK trả 
lời được CH 4) 
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 + Gọi 2 đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở Lúc- + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Cuộc gặp gỡ ở 
 xăm-bua”. Lúc-xăm-bua” 
 + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
 - GV nhận xét chung.
 - HS lắng nghe
 - GV kết nối kiến thức 
 - Quan sát, ghi bài vào vở
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ
 * Cách tiến hành :
 a. GV đọc mẫu toàn bài thơ:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe
 giọng đọc vui tươi, hồn nhiên, thân ái
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ 
 kết hợp luyện đọc từ khó
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 lỗi phát âm của HS. tiếp câu trong nhóm. 
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 khổ thơ và giải nghĩa từ khó: => cả lớp (lợp nghìn lá biếc, rập rình, lợp 
 hồng, rực rỡ, tròn vo,...) - HS chia đoạn (6 đoạn tương ứng với 6 khổ 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng thơ như SGK)
câu dài: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
- Hướng dẫn đọc câu khó : khổ thơ trong nhóm.
 Mái nhà của chim // - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 Lợp nghìn lá biếc // nhóm.
 Mái nhà của cá //
 Sóng xanh rập rình // ( )
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng 
nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, thân ái, 
nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, 
gợi tả như: nghìn lá biếc, sóng xanh, 
sâu trong lòng đất, tròn vo bên mình, 
giàn gấc, hoa giấy lợp hồng.
d. Đọc đồng thanh:
 - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: HS hiểu được: Mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà 
chung là trái đất. Hãy yêu, bảo vệ và giữ gìn nó. 
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
sẻ kết quả trước lớp. sẻ kết quả.
+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái + Mái nhà của chim, của cá, của dím của 
nhà riêng của ai ? ốc và của bạn nhỏ.
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng + Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.
yêu ? + Mái nhà của cá là sóng rập rình
 + Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ,.. 
+Mái nhà chung của muôn vật là gì + Là bầu trời xanh.
? + Hãy yêu mái nhà chung hay là hãy giữ 
+Em muốn nói gì với những người gìn bảo vệ mái nhà chung 
bạn chung một mái nhà ? *Nội dung: Mỗi vật có cuộc sống riêng 
+ Nêu nội dung của bài? nhưng đều có mái nhà chung là trái đất. 
 Hãy yêu,, bảo vệ và giữ gìn nó. 
=>Tổng kết nội dung bài.
4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ 
ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc 3 khổ thơ đầu của bài
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)
 - Yêu cầu đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm 
 trưởng
 - Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng 
 từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ.
 - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.
 - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 
 theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, 
 M2).
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................................
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA T
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa T, D, Nh.
- Viết đúng, đẹp tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
 Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
2.1 Năng lực văn học 
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ 
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa T, D, N viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các 
đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Ở trường cô dạy em thế
 - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. 
 trong tuần qua. Kết nối kiến thức
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
 Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
 xét:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan 
 sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - T, D, N
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn 
 cho học sinh cách viết các nét. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh quan sát.
 - Giới thiệu từ ứng dụng: Tân Trào 
 => Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, - HS viết bảng con: T, D, N
 tỉnh Tuyên Quang...
 + Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có 
 chiều cao như thế nào? - Học sinh đọc từ ứng dụng.
-Viết bảng con
 Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng: - 2 chữ: Tân Trào 
 Dù ai đi ngược về xuôi - 2 chữ T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. 1 li.
 => Giải thích: Tục lễ của nhân dân ta - HS viết bảng con: Tân Trào 
 nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có 
 công dựng nước. - HS đọc câu ứng dụng.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có 
chiều cao như thế nào?
 - Cho HS luyện viết bảng con - Lắng nghe.
 - HS phân tích độ cao các con chữ
 - Học sinh viết bảng: Dù, Nhớ.
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
 + Viết 1 dòng chữ hoa T 
 + 1 dòng chữa D, N 
 + 1 dòng tên riêng Tân Trào 
 + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
 - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
 và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
 Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, hiệu lệnh của giáo viên
từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá – Nhận xét một số bài viết 
của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1):
 TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
 MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là 
hành tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời.
- Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống. 
Biết Mặt Trăng là một vệ tinh của Trái Đất và có kích thước nhỏ hơn Trái Đất. Trái 
Đất có kích thước nhỏ hơn Mặt Trời
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Quả địa cầu, các hình trong SGK.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút) - HS tham gia trò chơi: Gọi thuyền
 + Trả lời: Trái Đất tham gia đồng 
+ Trái Đất đồng thời tham gia mấy chuyển động? thời hai chuyển động là chuyển 
Đó là chuyển động nào? động quanh mặt trời và tự chuyển 
 động quanh mình nó
 + 1 HS thực hành
+ HS lên quay quả địa cầu ( ) - Lắng nghe – Mở SGK
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu 
bài lên bảng
2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)
*Mục tiêu: 
- Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời: Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành 
tinh thứ ba trong hệ Mặt Trời.
- Biết được hệ Mặt Trời có 8 hành tinh và chỉ Trái Đất là hành tinh có sự sống
*Cách tiến hành:
HĐ 1: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời *Cá nhân – Lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu Hs quan sát hìmh 1 SGK, em hãy + HS làm việc cá nhân - KQ ghi phiếu học 
mô tả những gì em nhìn thấy được trong hệ tập
Mặt Trời ? - Quan sát hình 1 trong SGK trang 116
+ Hãy nhận xét về vị trí của Trái Đất với + Nếu xét vị trí từ Mặt Trời tới các hành 
Mặt Trời so với các hành tinh khác trong hệ tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba. Hành 
Mặt Trời ? tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ và 
 hành tinh xa Mặt Trời nhất là sao Diêm v-
 ương 
+ Tại sao lại gọi Trái Đất là hành tinh trong + Vì Trái Đất chuyển động quanh Mặt 
hệ Mặt Trời ? Trời
+ Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì ? + Hệ Mặt Trời bao gồm Mặt Trời và 8 
- Gv tổng hợp các ý kiến, kết luận: Trái Đất hành tinh khác quay xung quanh nó
chuyển động quanh Mặt Trời nên được gọi 
là hành tinh của hệ Mặt Trời. Có 8 hành 
tinh không ngừng chuyển động quanh Mặt - Hs lắng nghe và ghi nhớ. 
Trời. Chúng cùng với Mặt Trời tạo thành 
hệ Mặt Trời 
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào 
hoạt động chia sẻ nội dung học tập 
HĐ 2: Trái Đất là hành tinh của sự sống * Nhóm 2 – Lớp
 Bước 1. Thảo luận nhóm đôi 
- Yêu cầu Hs quan sát tranh hình 2 SGK và - Hs quan sát tranh hình 2 SGK và thảo 
thảo luận các câu hỏi sau : luận các câu hỏi
+ Trên Trái Đất có sự sống không ?
+ Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là 
hành tinh của sự sống ?
Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận: - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo 
 luận.. => Trong hệ MT, Trái Đất là hành tinh có - Nhận xét, bổ sung ý kiến
sự sống..
+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho Trái Đất + Chúng ta phải: Làm cho môi trường 
luôn xanh, sạch, đẹp? Trái Đất luôn sạch sẽ.
=>GV: Mỗi người chúng ta ai cũng phải - Hs nghe và nhớ 
có trách nhiệm giừ gìn và bảo vệ sự sống 
trên Trái Đất vì đó cũng chính là sự sống 
của chúng ta
- GV chốt nội dung bài - Hs nhắc lại nội dung bài 
*HĐ 3: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất * Nhóm 2 – Lớp
Bước 1. Yêu cầu H quan sát hình và thảo - HS quan sát hình 1 trang 118 SGK, ng-
luận nhóm: ười hỏi, người trả lời theo câu hỏi gợi ý 
+ Chỉ Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng và hư- của GV.
ớng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái - HS thảo luận nhóm theo gợi ý -> thống 
Đất. nhất ý kiến
+ Hãy so sánh kích thước giữa Mặt Trời, 
Trái Đất và Mặt Trăng ? + Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo 
Bước 2. Trình bày: luận của nhóm mình.
 - HS nêu những hiểu biết của mình
- GV hỏi bổ sung: Em biết gì Mặt Trăng ? - Lắng nghe
=> GV kết luận: Mặt Trăng cũng có dạng 
hình cầu. Các nhà khoa học đã nghiên cứu 
và kết luận rằng : Trên Mặt Trăng không *Cá nhân – Lớp
có không khí, nước và sự sống .
HĐ 4: Hướng chuyển động của Mặt - HS lắng nghe.
Trăng quanh Trái Đất - Hs nhận xét, bổ sung
- GV giảng cho HS hiểu: Vệ tinh là thiên thể + Vì Mặt Trăng chuyển động quanh Trái 
chuyển động xung quanh hành tinh. Đất
+ Tại sao MT lại được gọi là vệ tinh của Trái - HS vẽ hướng chuyển động của Mặt 
Đất ? Trăng quanh Trái Đất
- GV giảng về chu kì quay của Mặt Trăng. - Lắng nghe
=>Kết luận: Mặt Trăng chuyển động 
quanh Trái Đất nên nó được gọi là vệ tinh 
của Trái Đất.
- GV bổ sung phần trình bày của hs và mở 
rộng cho hs biết về những thành tựu KH 
ngày nay *Nhóm 4 – Lớp
* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối 
tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học - Các nhóm về vị trí của nhóm mình.
HĐ 5: Chơi trò chơi Mặt Trăng chuyển - Nhóm trưởng điều khiển các bạn đóng 
động quanh Trái Đất. vai Mặt Trăng đi vòng quanh quả địa cầu 
Bước 1. GV chia nhóm, xác định ví trí làm 1 vòng theo chiều mũi tên sao cho mặt 
việc của từng nhóm. luôn hướng về quả địa cầu (như hình trang 
- HD nhóm trưởng điều khiển nhóm. 119 - SGK).
Bước 2. Chơi trò chơi theo nhóm. - Một số HS trình diễn trước lớp.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn HS thực hiện.
 Bước 3. Trình diễn trước lớp.
 - GV và HS nhận xét.
 - GV tổng kết trò chơi
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung 
 bài học.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
 .................................................................................
 Thứ ba, ngày 22 tháng 3 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG( trang 165, 166)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết đặt và nhân chia số có năm chữ số cho (với) số có một chữ số.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) : 
 Trò chơi Hái hoa dân chủ - HS tham gia chơi
 - Nội dung chơi (BT 1a – SGK) - Lớp theo dõi 
 Đặt tính rồi tính: - Nhận xét, đánh giá
 10715 x 6 30 755 : 5 
 - Theo dõi nhận xét chung, chốt cách 
 thực hiện phép nhân, chia số có 5 chữ 
 số với số có 1 chữ số
 - Kết nối bài học – Giới thiệu bài – - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 Ghi đầu bài lên bảng.
 3. HĐ thực hành (17 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân, chia
 - Vận dụng giải bài toán có lời văn
 * Cách tiến hành:
 Bài 1b: (Cá nhân – Cả lớp) b) 21545 x 3 48729 : 6 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS nêu các cách: đặt tính - HS chia sẻ KQ trước lớp
và tính * Dự kiến kết quả:
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 
 21542 48729 6
thành BT
 x 3 07 8121
* GV củng cố về cách đặt tính và tính
 64626 12
 09
 3
Bài 2: (Nhóm đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm N2 -> chia sẻ.
- GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - HS thống nhất KQ chung
M1 hoàn thành BT - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
 * Dự kiến KQ 
 Bài giải
 Số bánh nhà trường đã mua là:
 4 x 105 = 420 (cái)
 Số bạn được chia bánh là :
 420 : 2 = 210 (bạn)
 Đáp số: 210 bạn
Bài 3 (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
 - HS đọc bài 
- GV gọi HS đọc bài tập 
 - HS làm bài cá nhân. Đổi chéo kiểm tra kết 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân quả
- GV trợ giúp Hs hạn chế - HS chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung:
- GV khuyến khích HS hạn chế chia Dự kiến kết quả:
sẻ *Tóm tắt:
+ Tìm được chiều rộng bằng cách Chiều dài : 12 cm
nào (Lấy chiều dài chia cho 3) Chiều rộng bằng : 1/3 chiều dài
+ Tìm diện tích bằng cách nào? (Lấy Diện tích HCN : ....cm?
chiều dài nhân chiều rộng) Bài giải:
- GV chốt đáp án đúng, củng cố cách Chiều rộng HCN là:
tính diện tích hình chữ nhật 12 : 3 = 4 (cm)
 Diện tích HCN là:
 12 x 4 = 48(cm2)
 Đáp số: 48cm2
Bài 4: (BT chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
- Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo - HS làm cá nhân – Chia sẻ 
kết quả * Đáp án: Ngày chủ nhật là ngày 1, ngày 
- GV chốt đáp án đúng 15, ngày 22, ngày 29
3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
 MỘT MÁI NHÀ CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng: nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp )
 - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 
 - Làm đúng bài tập 2a phân biệt tr/ch
2.1 Năng lực văn học 
Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu tr/ch
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết ngoan””
 - Lắng nghe
 - Kết nối kiến thức - Mở SGK
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
 bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ -
viết
- Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết
 - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 1 Học sinh đọc lại.
 - 3 HS nối tiếp đọc thuộc 3 khổ thơ cần viết
 + Mái nhà của chim, của cá, của dím, của 
+ 3 khổ thơ nói về những mái nhà của ốc và của các bạn nhỏ
ai?
b. Hướng dẫn cách trình bày: + Thể thơ 4 chữ
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Các câu cách lề 3 ô
+ Các câu thơ cách lề mấy ô? + Khi hết một khổ thơ cần cách ra 1 dòng 
+ Mỗi khổ thơ cần trình bày như thế rồi mới chuyển sang khổ tiếp theo
nào? + Các chữ đầu câu thơ
+ Những chữ nào cần viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó: - Học sinh nêu các từ: nghìn, lá biếc, sóng 
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? xanh, rập rình, lòng đất, nghiêng, lợp,..
 - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS 
viết.
- GV nhận xét chung
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nhớ - viết chính xác đoạn chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang 
vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô, đọc 
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng 
qui định. 
- Cho học sinh viết bài. - HS nhớ - viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực.
- Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr. *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp
 =>Đáp án: ban trưa, trời mưa, che, 
 không chịu..
 - HS đọc lại bài thơ sau khi đã điền 
 hoàn chỉnh
 + Không chịu mang theo áo mưa, 
 + Chú mèo trong bài thơ có gì đáng chê? không chịu trú mưa nên bị ốm
 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt 
 đầu bằng ch hoặc tr
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ..........................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng 
gì ? 
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm.
2.1 Năng lực văn học 
- Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ?, sử dụng dấu hai chấm hợp lí.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT4.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: “ Dấu câu” - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
 - Kết nối kiến thức của TBHT
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu : - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? Trả lời đúng các câu hỏi Bằng 
gì ? 
- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm 
*Cách tiến hành: 
HĐ 1: Đặt và trả lời câu hỏi "bằng gì?"
Bài tập 1: HĐ cặp đôi -> Cả lớp
- GV giao nhiệm vụ
+ Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm.
+ Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi *Dự kiến đáp án:
“Bằng gì”? a. Voi uống nước bằng vòi.
 b. Chiếc đèn ông sao của bé được làm 
*GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn bằng nan tre dán giấy bóng kín.
 c. Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả 
lúng túng để hoàn thành BT
 bằng tài năng của mình.
+ Dựa vào đâu em xác định được đó là bộ + Bộ phận đó bắt đầu bởi chữ "bằng"
phận câu trả lời?
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập2: Trò chơi Hỏi - Đáp *HĐ cặp đôi
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2. - 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
+ Trả lời các câu hỏi sau: - HS chơi trò chơi Hỏi- Đáp: Hai HS 
 ngồi cùng bàn hỏi và trả lời
 * Dự kiến đáp án:
a. Hằng ngày, em viết bài bằng gì? + Hàng ngày, em viết bài bằng chiếc 
 bút.
 + Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng 
b. Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng 
gì? gỗ
c. Cá thở bằng gì? + Cá thở bằng mang
+ Các câu trả lời có chung đặc điểm gì? + Các câu trả lời cho câu hỏi "bằng 
* GV lưu ý đối tượng HS M1 biết đặt và gì?"
trả lời câu hỏi bằng gì?
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu đặt và trả lời một số câu hỏi "bằng 
gì?" - HS thực hành
*HĐ 2: Cách sử dụng dấu hai chấm
Bài tập 3: HĐ cá nhân
- GV giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài -1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm.
+ Điền dấu câu thích hợp vào mỗi ô trống: - HS làm bài cá nhân 
 a) Một người kêu lên:
 b) Nhà an dưỡng trang bị cho các cụ 
 những thứ cần thiết:
 c) Đông Nam Á gồm 11 nước là:
+ Vậy dấu hai chấm dùng để làm gì? + Dùng dấu hai chấm khi dẫn lời nói 
 trực tiếp hoặc giải thích, làm rõ ý muốn 
 nói ở phía trước. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải - 1HS đọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu 
 đúng. câu đúng)
 => GV củng cố về cách dùng dấu hai chấm 
 hợp lí trong khi nói và viết.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Đặt và trả lời các câu hỏi "bằng gì?"
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 Thứ tư, ngày 23 tháng 3 năm 2022
 TOÁN:
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Phấn màu, bảng phụ
- HS: Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - Kết nối kiến thức chỗ
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 2.Hoạt động hình thành kiến thức (12 phút)
 * Mục tiêu: Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 • Hướng dẫn giải bài toán
 - Yêu cầu 1HS đọc đề bài toán - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
 + TBHT điều hành: - HS chia sẻ 
 /?/Bài toán cho biết 35l mật ong đựng đều + 35l mật ong đựng đều vào 7 can.
 vào mấy can?
 /?/ Bài toán hỏi em điều gì? + 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can 
 như thế ?
 /?/ Nêu tóm tắt bài toán? Tóm tắt :
 35l : 7 can 10l : can?
/?/ Muốn biết 10 l thì đựng trong mấy can + Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
cần biết thêm điều gì? 
/?/ 35l đựng đều trong 7 can. vậy mỗi can 35 : 7 = 5 (l)
đựng mấy lít?
 /?/ 5 l mật ong đựng trong 1 can, vậy 10 10 : 5 = 2 (can)
lít mật ong đựng trong mấy can?
- Hướng dẫn trình bày bài giải - HS trình bày bài giải – Chia sẻ lớp
- GV chốt kiến thức, chốt cách giải bài 
toán liên quan đến rút về đơn vị
2. HĐ thực hành (18 phút):
* Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
* Cách tiến hành:
Bài 1b: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở 
*Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn thành KT
BT: - Thống nhất cách làm và đáp án 
Bước 1: Muốn tìm xem 15 kg đường đựng đúng – Chia sẻ lớp
trong mấy túi thì phải cần biết thêm điều gì? Bài giải
-> Phải tìm xem mỗi hộp đựng bao nhiêu ki- Số đường đựng trong mỗi túi:
lô-gam kẹo
 40 : 8 = 5 (kg)
Bước 2: Khi biết mỗi túi đựng bao nhiêu ki-
gam kẹo các em tiếp tục tìm 10kg đường trong Số túi cần để đựng hết 15 ki-lô-gam 
mỗi túi. đường là:
* GV củng cố cách.giải bài toán rút về đơn vị 15 : 5 = 3 (túi)
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) Đáp số: 3 túi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét, đánh giá 7 -10 bài - HS làm bài cá nhân
- Nhận xét, đánh giá nhanh kết quả bài làm 
của HS - HS chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 Mỗi cái áo cần số cúc là
 24 : 4 = 6 (cúc) 
 42 cái cúc dùng cho số cái áo là:
 42 : 6 = 7 (áo) 
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – lớp) Đáp số: 7 cái áo
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 - HS nêu yêu cầu bài tập 
* Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở 
nội dung bài. KT
* GV củng cố về tính giá trị của biểu thức. - Thống nhất cách làm và đáp án 
 đúng: 
 Câu a : Đúng Câu c : Sai 
 Câu b : Sai Câu d : Đúng
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 CHĂM SÓC CÂY TRỒNG VẬT NUÔI (T.1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Học sinh biết kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con 
người .
- Học sinh nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc vật nuôi, 
cây trồng.
- Học sinh biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi 
ở gia đình, nhà trường. 
* Biết vì sao phải chăm sóc vật nuôi, cây trồng.
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
* GD TKNL&HQ: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần giữ gìn, bảo vệ môi 
trường, bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi trường, giảm độ ô nhiễm 
môi trường, giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải gây ra, tiết kiệm năng lượng.
* GD BVMT: Tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, 
giữ gìn và BVMT.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa bài tập 2
- HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - HS hát: “Cá vàng bơi”
 - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng - Lắng nghe
 2. HĐ Thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu: HS biết: Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực, thực phẩm và tạo niềm 
 vui cho con người, vì vậy cần được chăm sóc, bảo vệ. 
 * Cách tiến hành: *HĐ cá nhân – Nhóm – Lớp
 HĐ 1: Quan sát tranh và trả lời câu 
 hỏi. + Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm + Học sinh chia thành các nhóm 4, nhận 
thảo luận về các bức tranh và trả lời các các tranh vẽ, thảo luận và trả lời các câu 
câu hỏi: hỏi.
1. Trong tranh, các bạn nhỏ đang làm gì? -> Tranh 1. Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho 
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì với cây trồng. Nhờ vậy, cây sẽ xanh tươi, 
cây trồng và vật nuôi? không bị sâu ăn lá
 ->Tranh 2. Bạn nhỏ đang cho đàn gà ăn. 
 Được cho ăn đàn gà sẽ mau lớn. 
 ->Tranh 3. Các bạn nhỏ đang tưới nước 
 cho cây non mới trồng để giúp cây thêm 
 khỏe mạnh, cứng cáp. 
 ->Tranh 4. Bạn gái đang tắm cho đàn lợn. 
 Nhờ vậy, đàn lợn sẽ sạch sẽ, mát mẻ, 
+ Vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật chóng lớn.
nuôi? + Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung cấp 
 rau cho chúng ta. Vì thế, chúng ta cần 
* Giáo dục BVMT và sử dụng hiệu quả, chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
tiết kiệm năng lượng + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp 
 phần giữ gìn, bảo vệ môi trường, bảo vệ 
 thiên nhiên, góp phần làm trong sạch môi 
 trường, giảm độ ô nhiễm môi trường, 
 giảm hiệu ứng nhà kính do các chất thải 
 gây ra, tiết kiệm năng lượng.
 + Chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp 
 phần phát triển, giữ gìn và BVMT.
=>Gv kết luận: Các tranh đều cho thấy 
các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật - HS lắng nghe
nuôi trong gia đình. Cây trồng, vật nuôi 
cung cấp cho con người thức ăn, lương 
thực, thực phẩm cần thiết với sức khỏe. 
Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe 
mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây 
trồng, vật nuôi.
HĐ 2: Cách chăm sóc cây trồng, vật 
nuôi
+ Yêu cầu học sinh chia thành nhóm, mỗi 
thành viên trong nhóm sẽ kể tên một vật + Học sinh chia thành nhóm thảo luận 
nuôi, một cây trồng trong gia đình mình theo hướng dẫn và hoàn thành bản báo 
rồi nêu những việc mình đã làm để chăm cáo của nhóm.
sóc con vật /cây trồng đó và nêu những 
việc nên tránh đối với cây trồng, vật nuôi. 
Ý kiến của các thành viên được ghi vào 
bản báo cáo.
 Tên vật Những việc Những việc Cây Những việc Những 
 nuôi em làm để nên tránh trồng em làm để việc nên 
 chăm sóc để bảo vệ chăm sóc cây tránh để 
 bảo vệ cây
 + Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của + Đại diện các nhóm trình bày.
 nhóm mình + Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
 => Rút ra các kết luận:
 + Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật - HS lắng nghe
 nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt 
 sâu bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ 
 ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
 + Được chăm sóc chu đáo, cây trồng vật 
 nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ 
 khô héo, dễ chết, vật nuôi gầy gò, dễ bệnh 
 tật.
 - HS đọc phần ghi nhớ SGK
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK
 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút): - Thực hành chăm sóc cây trồng, vật nuôi 
 có trong gia đình
 - Gieo một hạt đỗ, rau,... Chăm sóc và 
 thực hiện theo dõi quá trình lớn lên của 
 cây đó
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 24 tháng 3 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP (trang 167)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố về tính giá trị biểu thức và giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
IIĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 + Nêu các bước giải BT liên quan rút về - TBHT điều hành lớp chữa bài, nhận 
 ĐV? xét - Kết nối nội dung bài học.
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe, ghi bài vào vở
và ghi đầu bài lên bảng.
2. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: 
 - Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Tính được giá trị của biểu thức số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp)
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS làm bài cá nhân vào vở
chữa bài. - Đổi chéo vở KT
- TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
thành BT *Dự kiến KQ:
Lưu ý: củng cố các bước giải Tóm tắt:
Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa? 48 đĩa: 8 hộp
Bước 2: 30 cái đĩa xếp xào mấy hộp? 30 đĩa: ... hộp?
 Bài giải
 Số đĩa trong mỗi hộp là:
 48 : 8 = 6 (đĩa)
 Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:
 30 : 6 = 5 (hộp)
 Đáp số: 5 hộp
Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
*GV lưu ý HS M1 +M2: - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn
+ Bài toán thuộc dạng toán nào? - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
-> Bài toán thuộc dạng toán rút về đơn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
vị. Bài giải:
=> GV nhận xét, củng cố về giải toán Số HS xếp một hàng là:
dạng rút về đơn vị. 45 : 9 = 5 ( bạn)
 Số hàng xếp 60 bạn là:
 60 : 5 = 12 (hàng)
 ĐS: 12 hàng
Bài 3 (Nhóm – Cả lớp)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV tổ chức trò chơi: Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi theo nhóm 5:
đúng + 2 đội chơi. mỗi đội có 5 thành viên sẽ 
 thi nối nhanh kết quả. Đội nào nối 
 nhanh, đúng và đẹp sẽ giành chiến thắng 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- GV chốt lại cách thực hiện tính giá trị 
của biểu thức.
4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Chữa các phép tính làm sai. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 
6câu) kể lại trận thi đấu thể thao.
2.1 Năng lực văn học 
- Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng lớp viết 6 câu hỏi gợi ý của BT1 Tiết Tập làm văn Tuần 28
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. HĐ khởi động: (3 phút)
 - Lớp hát “...” - Lớp hát tập thể
 -YC 2HS kể lại trận thi đấu thể thao - 2HS kể
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Nhận xét
 - >Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng - Lắng nghe.
 Viết về một trận thi đấu thể thao - HS mở SGK và vở bài tập
 2. HĐthực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu
 - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước: nắm được yêu cầu của đề bài, viết 
 được một đoạn văn ngắn (khoảng 6 câu) kể lại trận thi đấu thể thao.
 *Cách tiến hành
 Việc 1 : : HD HS làm bài tập
 Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp 
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc lại các câu hỏi gợi ý bài 1 tiết 28. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp 
 đọc thầm theo .
 - GV HD : 
 - Nghe GV hướng dẫn.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx