Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 28 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC: BÀI HÁT TRỒNG CÂY. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Hiểu ND: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được câc CH SGK; Học thuộc lòng bài thơ) . - Đọc đúng: rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên - Biết ngắt nhịp sau mỗi dòng thơ, khổ thơ. a/Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Bác sĩ Y-éc - xanh”. + 2 em lên tiếp nối đọc bài “Bác sĩ Y-éc- xanh” + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp thơ * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài thơ: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, - HS lắng nghe giọng đọc vui tươi, hồn nhiên. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo khổ thơ và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (vòm cây, rung cành cây, lay lay, nắng xa, mau lớn lên ...) - HS chia đoạn (5 đoạn tương ứng với 5 khổ thơ như SGK) - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng câu dài: khổ thơ trong nhóm. Ai trồng cây/ - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong Người đó có tiếng hát/ nhóm. Trên vòm cây/ Chim hót lời mê say.// ( ) =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên, nhấn giọng - Lắng nghe những từ ngữ khẳng định ích lợi và hạnh phúc mà công việc trồng cây mang lại cho con người: mê say, lay lay, bóng mát, hạnh phúc, mong chờ,... d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS hiểu được: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây (TL được các CH SGK). *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ sẻ kết quả trước lớp. kết quả. + Cây xanh mang lại những gì cho + Tiếng hót mê say của các loài chim, ngọn con người ? gió mát, bóng mát, hạnh phúc + Hạnh phúc của người trồng cây là + Được mong chờ cây lớn, được chứng kiến gì ? cây lớn lên hàng ngày,... + Tìm những từ ngữ được lặp đi lặp + Ai trồng cây/ Người đó có tiếng hát Em lại trong Bài thơ.Nêu tác dụng của trồng cây/ Em trồng cây. Cách sử dụng điệp chúng ? ngữ như một điệp khúc trong bài hát khiến người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, + Bài thơ khuyên chúng ta điều gì? + Bài thơ khuyên mọi người hăng hái, tích cực trồng cây,... + Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Cây xanh mang lại cho người cái đẹp, ích lợi và hạnh phúc. Mọi người hăng hái trồng cây. =>Tổng kết nội dung bài. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. Bước đầu biết đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4) - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 khổ thơ - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm trưởng - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng - Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng từng khổ thơ. khổ thơ, bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng - Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ” (M1, M2). - Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4) - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục HTL bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ có chủ đề tương tự ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TẬP VIẾT: T25.ÔN CHỮ HOA U I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa U - Viết đúng tên riêng : Uông Bí - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : Hình thành a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/ Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu chữ hoa U, B, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Trường Sơn ,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Trẻ em như búp trên cành - Nhận xét, tuyên dương bạn Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? + U, B, D - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: U, B, D cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Uông Bí - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, nơi có nhà máy nhiệt điện Uông Bí + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 2 chữ: Uông Bí chiều cao như thế nào? + Chữ U, B, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, i cao - Viết bảng con 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Uông Bí - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Cây còn non thường dễ - HS đọc câu ứng dụng. uốn, tạo dáng; con người lúc còn nhỏ - Lắng nghe. thường dễ dạy bảo. Câu ca dao muốn đề cao vai trò của việc giáo dục sớm. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Uốn, Dạy 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa U + 1 dòng chữa B, D + 1 dòng tên riêng Uông Bí + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về việc dạy bảo, giáo dục con người ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. TOÁN: TIẾT 126: ÔN TÂP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. Rèn kĩ năng viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại Rèn kĩ năng nhận biết đặc điểm của dãy số. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/ Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3 (a; cột 1 câu b), 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - TBVN điều hành lớp hát, vận - Kết nối kiến thức động tại chỗ - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000. - Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. * Cách tiến hành: Việc 1: Củng cố đọc số Bài 1: (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước - Thống nhất cách làm và đáp án đúng + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó + Nhận xét gì về dãy số trên phần a? 10 000 đơn vị + Số ứng với vạch liền sau lớn hơn số ứng với vạch liền trước nó 5000 + Nhận xét gì về dãy số trên phần b? đơn vị *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1 hoàn - HS đọc lại các số trên tia số thành BT: *Việc 2: Củng cố viết số Bài 2: (Cá nhân – Cả lớp) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân (đọc nhẩm) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -> chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của * Dự kiến đáp án: bài + 36 982: Ba mươi sáu nghìn chín -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 nhận trăm tám mươi hai. biết đúng các hàng, các lớp trong số tự + 71 459: Bảy mươi mốt nghìn bốn nhiên trăm năm mươi chín. + 10 005: mười nghìn không trăm linh năm. (...) *GV củng cố về cách đọc đúng các hàng, lớp và lưu ý đọc số tự nhiên có chứa chữ số 5. - 2 HS nêu yêu cầu bài tập Bài 3: (a, cột 1 ý b) (Cá nhân- cả lớp) - HS làm vào vở ghi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân * Dự kiến đáp án: *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 a) 9725 = 9000 + 700+ 20 +5 chia sẻ nội dung bài. 6819 = 6000+ 800 + 10 +9 (...) * GV chốt lại ý đúng b) 4000 + 600+ 30 +1 = 4631 (Yêu cầu HS tìm ra chỗ sai để sửa). 9000 + 900+ 90 + 9 = 9999 9000 + 9 = 9009 - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 4: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS làm cá nhân – Đổi chéo kiểm - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập tra - Thống nhất đáp án đúng * Dự kiến đáp án: a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025. b)14 300; 14 400; 14 500; 14 600; 14 700 - GV chốt kết quả, yêu cầu HS nêu quy c) 68 000; 68 010; 680 20; 68030; luật của dãy số 68040. Bài 3 (cột 2 ý b) (BT chờ dành cho HS - HS tự làm và báo cáo kết quả hoàn thành sớm) - GV kiểm tra riêng từng HS 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN thực hiện hoàn thành các dãy số và tìm ra quy luật của dãy số đó ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 65,66 CÁC ĐỚI KHÍ HẬU, BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. - Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quả địa cầu: Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu. - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : Hình thành a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. b/ Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD BVMT: Bước đầu biết có hai loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài: Bốn mùa em yêu + Một năm có mấy mùa đó là những mùa + Trả lời: 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, nào?... Đông - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. - Chỉ được trên quả địa cầu vị trí của các đới khí hậu *Cách tiến hành: Việc 1: Các đới khí hậu trên Trái Đất * Nhóm 4 – Lớp - Cho học sinh quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình và thảo luận theo nhóm 4 - KQ ghi phiếu học tập và chia sẻ trước lớp + Chỉ và nói tên các đới khí hậu + HS lên chỉ trên hình vẽ phóng to + Nêu đặc điểm của các đới khí hậu. * Đặc điểm các đới khí hậu: + Nhiệt đới: Thường nóng quanh năm + Ôn đới: khí hậu ôn hòa, có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông + Hàn đới: rất lạnh, ở hai cực của Trái Đất, quanh năm nước đóng băng. => GV nhận xét và kết luận : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu : nhiệt đới, ôn - HS nghe và nhắc lại đới và hàn đới. Mỗi đới khí hậu có đặc điểm riêng. * Giáo dục BVMT: Ba đới khí hậu này tạo nên 2 loại khí hậu khác nhau là: nóng - HS lắng nghe và lạnh. 2 loại khí hậu này ảnh hưởng tới sự phân bố của các sinh vật. Có sinh vật ưa nóng, có sinh vật ưa lạnh. + Hãy lấy VD về một số sinh vật sống ở - HS nối tiếp nêu ví dụ các đới khí hậu khác nhau *Việc 2: Thực hành * Cá nhân – Lớp - Hướng dẫn học sinh thực hành theo + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của VN SGK và cho biết VN thuộc đới khí hậu nào? + Tìm các đới khí hậu trên quả địa cầu - GV nhận xét, đánh giá chung - HS đọc phần bài học trong sách => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài 3. HĐ khám phá kiến thức (15 phút) - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. *Cách tiến hành: *Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất * Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi + Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ + HS chỉ trên hình SGK, đại diện nào là nước nhóm chỉ trước lớp. - GV: Những phần là đất, phần là nước trên bề mặt Trái Đất được biểu - HS lắng nghe thị trên quả địa cầu bằng các màu sắc khác nhau + Quan sát em thấy, quả địa cầu có + Quả địa cầu có các màu: Xanh những màu gì? nước biển, xanh đậm, vàng, hồng, nhạt màu ghi. + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên trên quả địa cầu? quả địa cầu là màu xanh nước biển. + Theo em các màu đó mang ý nghĩa + Theo em các màu đó mang những ý là: màu xanh nước biển để chỉ nước nghĩa gì? biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia. =>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề mặt - HS nghe và nhớ trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước, nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất, Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa phần lục địa được chia làm 6 châu lục, những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương, có 4 đại dương như thế trên bề mặt Trái đất. * GD BVMT: Các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là - HS lắng nghe thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Chúng - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để ta cần có ý thức giữ gìn môi trường bảo vệ môi trường sống sống của con người. Hãy nêu các việc nên làm để bảo vệ môi trường. Việc 2: Các châu lục và các đại dương * Cá nhân – Lớp - Giáo viên treo lược đồ các châu lục và - HS quan sát, đọc tên lược đồ các đại dương - GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giới các châu lục và các đại dương của Trái thiệu. đất. + 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại Dương, châu Nam Cực + 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. + GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu lục - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ và 4 đại dương. trên lược đồ) + GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt Nam trên lược đồ và cho biết nước ta + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam nằm ở châu lục nào? thuộc châu Á => GV chốt kiến thức: .6 châu lục và 4 đại dương trên trái đất không nằm - HS lắng nghe rời rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau . 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm về đại dương sâu nhất và rộng nhất trên thế giới: Thái Bình Dương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............ ................................................................................. Thứ 3 ngày 29 tháng 3 năm 2022 TOÁN: TIẾT 127: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định. Rèn kĩ năng so sánh, sắp xếp các số tự nhiên 100 000 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : Hình thành a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/ Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Viết nhanh, viết đúng - HS tham gia trò chơi + Nội dung chơi: Viết các số 45 + 1 HS đọc số 320; 705 215; 36 015; 85 755; (...) + 1 HS viết số - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài - Lắng nghe, ghi bài vào vở mới và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - HS nêu yêu cầu bài tập: , = - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở - HS làm bài cá nhân vào vở và chữa bài. - Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 *Dự kiến đáp án: hoàn thành BT 27469 99 000 - GV củng cố so sánh các số trong 85100 > 85099 80000 +10000 < 99 000 phạm vi 100 000. 30 000 = 29 000 + 1000 Bài 2 (Cá nhân – Cả lớp) 90 000 +9 000 = 99 000 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Tìm số lớn nhất trong các số sau (SGK trang 170) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở - GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả => GV nhận xét, chốt đáp án *Dự kiến đáp án: Số lớn nhất: a) 41800 b) 27998 Bài 3 (Cá nhân – Cả lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả * Dự kiến đáp án: => GV nhận xét, chốt đáp án + Từ bé đến lớn: Bài 5 (Cá nhân – Cả lớp) 59825; 67925; 69725; 70100 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: Khoanh vào - GV yêu cầu HS làm bài chữ đặt trước kết quả đúng =>GV củng cố cách sắp xếp một * Dự kiến đáp án: dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn C. 8 763; 8 843; 8 853. Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) -> Làm bài cá nhân -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo -> Báo cáo KQ với GV. cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Chữa các phần bài làm sai. 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - VN thực hành sắp xếp các số tự nhiên ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ (Nhớ - viết) T34. BÀI HÁT TRỒNG CÂY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng: vòm cây, mê say, rung,... - Nhớ - viết lại chính xác bốn khổ thơ đầu trong bài “Bài hát trồng cây”. - Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu r / d / gi . - Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu r/d/gi 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn thơ cần nhớ - viết - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết ngoan”” - Thi viết đúng, viết đẹp: dáng hình, rừng xanh, rung mành, lơ lửng, thơ thẩn,... - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở SGK 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ theo thể thơ tự do *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn nhớ - viết - Đưa bảng phụ chép sẵn đoạn cần viết - 1 Học sinh đọc lại. - GV đọc đoạn thơ một lượt. - 4 HS nối tiếp đọc thuộc 4 khổ thơ cần viết + Cây xanh mang lại cho con người nhiều + Cây xanh mang lại cho con người lợi ích, hạnh phúc. Con người cần tích cực những điều gì? trồng, bảo vệ cây xanh,.. b. Hướng dẫn cách trình bày: + Dòng thứ nhất, dòng thứ ba của mỗi khổ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? thơ có 3 chữ, dòng thứ hai và thứ tư có 5 chữ. + Mỗi khổ thơ có 4 dòng thơ + Mỗi khổ thơ có mấy dòng thơ? + Viết hoa chữ đầu bài, đầu câu,.... + Chúng ta viết hoa những chữ nào? + Bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang. + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Học sinh nêu các từ: vòm cây, mê say, lay c. Hướng dẫn viết từ khó: lay, rung, quên nắng xa đường dài - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con. - Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho HS viết. - GV nhận xét chung 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nhớ - viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Cho học sinh viết bài. - HS nhớ - viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Giáo viên chấm nhận xét 5 - 7 bài. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. 5. HĐ làm bài tập (7 phút) *Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/gi *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: Điền vào chỗ trống rong/dong/giong - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp – Lớp =>Đáp án: rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong - HS đọc các từ ngữ sau khi đã điền hoàn chỉnh + Giải nghĩa từ: gánh hàng rong (hàng hoá mang đi bán được cho vào quang gánh đi, người bán không ngồi một chỗ mà luôn di chuyển tới những vị trí thuận lợi để bán hàng) 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại 10 lần những chữ đã viết sai. - Tìm và viết ra 5 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài hát có chữ chứa âm đầu r/d/gi và chép lại cho đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 30 tháng 3 năm 2022 TOÁN: TIẾT 128: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết cộng, trừ, nhân ,chia các số trong phạm vi 1000000. - Biết giải toán bằng hai cách. - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phiếu học tập - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi “Hộp quà bí mật”. - HS tham gia chơi + Nội dung chơi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: VD: 25 369 ...25469; 15 200 ...51002 13000 + 4000 ... 17000 ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân , chia các số trong phạm vi 1000000 - Rèn kĩ năng giải toán bằng hai cách * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp) - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài - GV giúp HS M1 nhẩm đúng KQ + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ - Giáo viên nhận xét đánh giá. * Dự kiến đáp án: a) 50 000 + 20 000 = 70 000 => GV củng cố tính nhẩm 80 000 – 40 000 = 40 000 b) 25 000 + 3000 = 28 000 42 000 – 2000 = 40 000 Bài 2: (Cá nhân – Nhóm 2 - Cả lớp) (...) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT - GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, lưu ý cách đặt tính và 39178 86271 cách tính +25706 - 43954 64884 42317 ( ) Bài 3 (Nhóm 2 – Lớp) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài nhóm 2 - HS làm bài nhóm 2 * GV củng cố các bước giải bài toán có - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả lởi văn - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: Tóm tắt: Có : 80000 bóng đèn Chuyển lần 1: 38000 bóng Chuyển lần 2: 26000 bóng Còn : .. bóng ? Bài giải Số bóng đèn đã chuyển đi là: 26 000 + 38 000 = 64 000 (bóng) Số bóng đèn còn lại trong kho là; 80 000 – 64 000 =16 000 (bóng) Đáp số: 16 000 bóng đèn 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các phép tính làm sai 4. HĐ sáng tạo (4 phút) - Thực hiện giải cách 2 của BT 3 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............ ........................................................................................................... TẬP VIẾT: T26. ÔN CHỮ HOA V I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa V - Viết đúng tên riêng : Văn Lang - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Vỗ tay cần nhiều ngón Bàn kĩ cần nhiều người Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Mẫu chữ hoa V, L, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Uông Bí ,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Uốn cây từ thuở còn non - Nhận xét, tuyên dương bạn Dạy con từ thuở con còn bi bô - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. + V, B, L - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Học sinh quan sát. - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. - HS viết bảng con: V, B, L Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Văn Lang => Là nhà nước đầu tiên của nước ta, - Học sinh đọc từ ứng dụng. dưới sự trị vì của vua Hùng + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + 2 chữ: Văn Lang chiều cao như thế nào? + Chữ V, L, g cao 2 li rưỡi, chữ ă, a, n, cao - Viết bảng con 1 li. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - HS viết bảng con: Văn Lang - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Khi vỗ tay nhiều ngón mới - HS đọc câu ứng dụng. phát ra âm thanh, khi muốn bàn bạc một - Lắng nghe. vấn đề gì có nhiều người sẽ bàn luận được kĩ càng hơn. Câu tục ngữ muốn đề cao tinh thần đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS phân tích độ cao các con chữ - Cho HS luyện viết bảng con - Học sinh viết bảng: Vỗ, Bàn 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa V + 1 dòng chữa L, B + 1 dòng tên riêng Văn Lang + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng hiệu lệnh của giáo viên dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ..................................................... . TẬP LÀM VĂN T22. VIẾT THƯ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Giúp HS viết được một lá thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết, kĩ năng giao tiếp. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ chép sẵn phần trình bày lá thư - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Nghe bài hát: “Bức thư đầu tiên” - Nêu nội dung bài hát - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Ghi đầu bài lên bảng - Mở SGK 2. HĐ thực hành: (30 phút) *Mục tiêu: - Hs nắm được nội yêu cầu của đề bài - Thực hành viết được bức thư ngắn cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. *Cách tiến hành: Việc 1 : HD học sinh viết thư Hoạt động cá nhân -> nhóm đôi- > cả Bài 1: lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1. - 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Yêu cầu đọc gợi ý trong sách - 2 HS nối tiếp đọc Gợi ý - Trả lời các câu hỏi + Bài tập yêu cầu viết thư cho ai? + Viết thư cho một bạn nước ngoài + Mục đích viết thư là gì? + Để làm quen và bày tỏ tình thân ái + Bức thư cần có những nội dung gì? + Giới thiệu bản thân/ Hỏi thăm bạn/ Bày tỏ tình cảm với bạn - Yêu cầu HS nói miệng các nội dung sẽ - HS nối tiếp nói trước lớp viết - GV mở bảng phụ viết hình thức trình bày - 1HS đọc lại. lá thư. Việc 2: Làm vở Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - HS viết bài + Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. - TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội - Hs đọc lá thư của mình. dung bài - Hs nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Gọi một số HS đọc lá thư đã viết trước lớp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx



