Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 27 Thứ 2 ngày 20 tháng 3 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SỐNG GỌN GÀNG, NGĂN NẮP. I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết và hiểu được ý nghĩa của nếp sống gọn gàng, ngăn nắp. - HS sẵn sàng, nhiệt tình hưởng ứng tham gia phong trào. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ. - GV tổ chức tiết Sinh hoạt dưới cờ - Hs chú ý lắng nghe. gồm các nội dung chính sau: - Phổ biến cho HS về nếp sống gọn - Hs chú ý lắng nghe. gàng, ngăn nắp trong cuộc sống hằng - Hs lắng nghe ngày. - Gợi ý một số hoạt động HS có thể thực hiện để hưởng ứng phong trào: dọn góc học tập sạch đẹp, lau bàn ghế, gấp quần áo gọn gàng,... - Hs trả lời - Khuyến khích HS tích cực tham gia bằng những việc làm thêm. - Hs trả lời - Em đã thực hiện được nếp sống gọn gàng, ngăn nắp chưa? -Để thực hiện nếp sống gọn gàng, ngăn nắp em đã thực hiện những việc làm gi? - Qua bài học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong thêm điều gì? bài học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . .Toán Bài 83: LUYỆN TẬP (Tiết 2) - Trang 63 - 64 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - Bảng con VBT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Qua phần trò chơi khởi - HS lắng nghe. động vừa rồi cô thấy cả lớp đã nắm rất tốt cách nhân với số có một chữ số. Giờ học hôm nay cô cùng cả lớp vân dụng những cách nhân ấy vào các tình huống cụ thể có trong thực tế: Luyện tập (T2) 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được phép nhân (có nhớ không quá 2 lượt và không liên tiếp) trong phạm vi 100 000. + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 3. Tính nhẩm: (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn cho HS cách nhân nhẩm với các - HS lắng nghe. số tròn nghìn. 8 000 x 6 14 000 x 4 27 000 x 3 7 x 9 000 3 x 29 000 46 000 - HS làm vào vở. x 2 - HS nêu: - GV cho HS làm bài tập vào vở. 8 000 x 6 = 48 000 14 000 x 4 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau. = 56 000 7 x 9 000 = 63 000 3 x 29 000 = 87 000 - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. 27 000 x 3 = 81 000 46 000 x 2 Bài 4. Điền dấu : (Làm việc nhóm 2) = 92 000 - GV yêu cầu học sinh tính nhẩm kết quả hai vế rồi - HS lắng nghe, sửa sai (nếu có). điền dấu thích hợp. - HS lắng nghe. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo. - Các nhóm nêu kết quả: 13 x 5 500 - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. x 6 Bài 5. Cô Sao nuôi tằm lấy tơ dệt vải, mỗi nong 240 x 3 602 tằm cô thu được 182 kén. Hãy tính và nêu số kén x 7 tằm cô sao có thể thu được trong các trường hợp - HS lắng nghe. sau: (Làm việc cá nhân) - GV gọi HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS cách tìm số kén tằm thu được trong các trường hợp. Vận dụng phép nhân vớ số có một chữ số vào tính toán. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập vào vở. - HS nêu. - Lớp lắng nghe. - Gọi HS trình bày, nêu cách làm. - GV nhận xét kết quả trên bảng, tuyên dương. - HS hoàn thành bài tập vào vở, 2 HS lên bảng. Số 1 2 3 4 nong tằm Số kén 182 364 546 728 thu được - HS trình bày. - HS lắng nghe. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân trong phạm vi 100 000 vào giải quyết một số tình huống gắn với thưc tế. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 6. Một tòa nhà chung cư có 512 căn hộ. Hỏi 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn hộ? (Làm việc nhóm 4) - HS nêu yêu cầu bài 6. - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6. - GV hướng dẫn tìm hiểu bài toán: + Một tòa nhà chung cứ có 512 + Bài toán cho biết gì? căn hộ. + 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao + Bài toán hỏi gì? nhiêu căn hộ. + Thực hiện phép nhân: + Muốn 6 tòa nhà như vậy có tất cả bao nhiêu căn 512 x 6 hộ ta làm ntn? + Các nhóm làm việc vào phiếu - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập. học tập nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Bài giải: 6 tòa nhà như vậy có tất cả số căn hộ là: 512 x 6 = 3072 (căn hộ) Đáp số: 3072 (căn hộ - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------- TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội dung nhau. của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài Bù nhìn rơm và trả lời câu hỏi - GV nêu yêu cầu: HS tự đọc thầm đoạn - 2 HS đọc yêu cầu bài. văn và làm BT 2. - HS làm bài vào vở BT. - HS báo cáo kết quả. - GV quan sát, nhận xét. a) Tìm trong câu thứ nhất: - GV nhận xét, tuyên dương HS, chốt đáp - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? án. (người ta – chỉ người trồng trọt nói chung). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? (dựng những hình người bằng rơm). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào? (Vào mùa lúa). - Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? (trên cánh đồng). b) Trả lời câu hỏi: - Vào mùa lúa, người ta thường dựng những chủ bù nhìn trên cảnh đồng để đuổi chim. - Người ta gắn dưới bụng mỗi chú bù nhìn một chùm lon để khi có gió, lon va vào nhau, phát ra tiếng kêu đuổi chim. 3. Vận dụng. Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức - HS trả lời nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học, tìm thêm các từ chỉ sự vật có xung quanh, các từ chỉ đặc điểm của các sự vật đó. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 2. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............................................................................................................................. ................................................................................................................................. TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã học - HS thi đua nhau kể. từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Hiểu nội dung bài đọc. Biết bày tỏ suy nghĩ, tình cảm về nhân vật trong tác phẩm. - Viết được câu văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng em - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nội dung nhau. của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung. Bài 2: Đọc bài thơ Tiếng chim buổi sáng và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện. - HS trình bày kết quả làm bài tập. +Câu 1: Bài thơ có bao nhiêu dòng nhắc lại hai từ “tiếng chim”? (Có 8 dòng thơ lặp lại hai từ tiếng chim.) +Câu 2: Bằng cách lặp lại liên tục hai từ “tiếng chim”, bài thơ diễn tả điều gì? (Ý a là đúng: Tiếng chim buổi - Gọi HS đọc yêu cầu sáng rộn rã khắp nơi.) - Bài yêu cầu điều gì? +Câu 3: Chọn câu trả lời đúng: - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân đọc bài a) Ý 3 đúng (Tiếng chim buổi sáng thơ và trả lời câu hỏi bài tập 2. thật là kì diệu.) b) Ý 2 đúng (Tiếng nào riêng giữa - Gọi HS đọc bài làm. trăm nghìn tiếng chung.) c) Ý 3 đúng (Mà vườn hoa cũng lạ lung) +Câu 4: Dựa theo gợi ý từ bài thơ và đặt câu: a)Tả tiếng chim buổi sáng. VD: Tiếng chim rộn ràng khắp nơi. b) Diễn tả niềm vui của em khi nghe tiếng chim hót. VD: Em rất vui mỗi khi nghe tiếng chim hót. -Nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án 3. Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Hôm nay em được ôn lại những kiến thức nào? - Yêu cầu HS tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Xem trước bài ôn tập giữa học kỳ tiết 3. - Nhận xét giờ học. IV: Điều chỉnh sau giờ dạy: Thứ 3 ngày 21 tháng 3 năm 2023 TOÁN Bài 84: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 – Trang 65 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép chia đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Tìm thương và số dư của phép chia + Trả lời: Thương là 2, số dư là 8: 3 = ? 2. + Câu 2: Tìm thương và số dư của phép chia + Trả lời: Thương là 12, số dư là 24 : 2 = ? 0. + Câu 3: Tìm thương và số dư của phép chia + Trả lời: Thương là 42, số dư là 85 : 2 = ? 1. + Câu 4: Đặt tính và tính: 963 : 3 = ? + HS lên bảng thực hiện đặt tính. (Thương là 321, số dư là 0) + Câu 5: Đặt tính và tính: 847 : 4 = ? + HS lên bảng thực hiện đặt tính. (Thương là 211, số dư là 3) - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt bài toán phù hợp - HS đặt đề toán theo suy nghĩ với tranh. của mình. Ví dụ: Trang trại thu hoạch được 3 936 quả dưa, cung cấp đều cho 3 siêu thị lớn. Hỏi mỗi siêu thị được cung cấp bao nhiêu quả dưa? - Trả lời: 3 936 : 3. - Yêu cầu HS nêu phép tính tìm số quả dưa được - Cả lớp lắng nghe. cung cấp cho mỗi siêu thị. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Hình thành kiến thức: - Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). - Cách tiến hành: a. Tính 3 936 : 3 = ? - GV yêu cầu HS nêu cách tính. (Có thể nêu đúng - HS nêu theo suy nghĩ của mình. hoặc chưa đủ). - Cả lớp theo dõi, ghi nhớ cách - GV nhận xét, chốt lại các bước thực hiện tính thực hiện. 3 936 : 3 = ? 3936 3 + Bước 1: Đặt tính: + Bước 2: Thực hiện tính lần lượt từ trai sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất: (GV có thể vừa hướng dẫn, vừa đặt các câu hỏi về các thao tác thực hiện tiếp theo của quá trình chia, kết quả của mỗi lượt chia). 3936 3 • 3 chia 3 được 1, viết 1. 3 1312 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. • Hạ 9, 9 chia 3 được 3, viết 3. 0 9 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0. 9 • Hạ 3, 3 chia 3 được 1, viết 1. 03 1 nhân 3 bằng 3, 3 trừ 3 bằng 0. 3 • Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2. 06 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 6 0 - GV lưu ý nhấn mạnh các thao tác thực hiện trong - HS lưu ý. mỗi lượt chia, nhân, trừ, hạ. + Bước 3: Viết kết quả: 3 936 : 3 = 1 312. - GV mời 1-2 HS nêu lại các bước thực hiện phép - 1-2 HS nhắc lại. chia. - GV yêu cầu HS trả lời: - HS trả lời: + Trong phép chia này gồm mấy lần chia? + Số dư ở lần chia cuối cùng là bao nhiêu? + Trong phép chia này có 4 lần chia. + Em có nhận xét gì về phép chia này? + Số dư ở lần chia cuối cùng là b. Ví dụ: Tính 84 826 : 2 = ? 0. - GV đưa ra phép tính 84 826 : 2 = ? + Đây là một phép chia hết. - Yêu cầu HS thực hiện phép tính vào bảng con. - HS lắng nghe, thực hiện phép chia vào bảng con. 84 826 2 8 42 413 04 4 08 8 02 2 - GV cho HS thảo luận theo cặp trình bày cách thực 06 hiện phép tính. - GV mời một số cặp thực hiện trước lớp. Các cặp 6 khác nhận xét, bổ sung. 0 - HS chia nhóm, nêu cách thực - GV nhận xét, tuyên dương. hiện cho bạn nghe. - Một số cặp thực hiện trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp lắng nghe. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Luyện tập cách đặt tính và thực hiện được chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số trong phạm vi 100 000 (chia hết ở các lượt chia, chia có dư ở lượt chia cuối cùng). + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính (Làm việc cá nhân) 8862 2 9 639 3 48 488 4 - GV cho HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân. - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS đổi chéo bài làm, nói cách làm cho - HS thảo luận theo cặp, đối chéo bạn nghe. bài làm và nêu cách thực hiện cho bạn nghe. - Mời 3 HS lên bảng làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài. (Kết quả: 8 862 : 2 = 4 432 9 639 : 3 = 3 213 48 488 : 4 = 12 122). - GV Mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe. Bài 2: (Làm việc nhóm 2) 840) Tính rồi nêu thương và số dư trong mỗi phép chia sau: 425 2 55 558 5 - GV yêu cầu HS nêu đề bài phần a. - 1 HS nêu đề bài. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu - HS chia nhóm 2, làm việc trên học tập nhóm. phiếu học tập. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. 425 2 55 558 5 4 212 5 11 111 02 05 2 5 05 0 5 4 5 1 05 Vậy: 5 425 : 2 = 212 08 (dư 1) 5 3 Vậy: 55 558 : 5 = 11 111 (dư 3) - Đây là các phép chia có số dư ở lượt chia cuối cùng. - Số dư của phép chia luôn nhỏ - Em có nhận xét gì về các phép chia này? hơn số chia. - So sánh số dư với số chia? - GV Nhận xét, tuyên dương. b) Thực hiện các phép chia rồi thử lại (theo mẫu) - HS đọc yêu cầu phần b. - HS quan sát mẫu và trình bày cách thực hiện của hai bạn nhỏ: “Ở phép chia bạn nam thực hiện, lượt chia cuối cùng dư 2. Nên đây là phép chia có dư: 935 : 3 = 311 (dư 2). Để kiểm tra lại kết quả của phép chia có dư, bạn gái lấy thương nhân với số chia, được bao nhiêu cộng với số dư.” - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần b. - Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nêu cách thực hiện phép chia rồi thử lại của hai bạn nhỏ trong bài. - Các nhóm thảo luận, nhận xét, bổ sung lẫn nhau. 4 247 2 Thử lại: 2123 - GV nhận xét, hướng dẫn HS nắm được cách thực 4 2123 hiện phép chia rồi thử lại: 0 2 2 + Thực hiện đặt tính và tính phép chia. 4246 + Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với 2 04 số dư. Kết quả cuối cùng trùng với số bị chia thì 4246 phép chia đã thực hiện đúng. 4 1 + Kết luận. 07 - GV các nhóm đôi thảo luận thực hiện phép chia 6 4247 và thử lại. 1 4 247 : 2 8 446 : 4 Vậy: 4 247 : 2 = 2123 (dư 1). - GV mời các nhóm trình bày kết quả làm việc. 8446 4 Thử lại: - Gọi các nhóm khác nhận xét ,bổ sung. 2111 8 2111 04 4 4 8444 8444 04 4 2 06 8446 4 2 Vậy: 8 446 : 4 = 2 111 (dư 2). - HS đọc yêu cầu bài 3. - Trả lời: Có 930 g đỗ xanh, chia đều vào 3 túi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Trả lời: Hỏi mỗi túi đỗ xanh Bài 3. (Làm việc cá nhân) như thế cân nặng bao nhiêu gam? Có 930 g đỗ xanh, chia đều vào 3 túi. Hỏi mỗi túi - Trả lời: Ta thực hiện phép chia đỗ xanh như thế cân nặng bao nhiêu gam? 930 cho 3. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Bài cho biết gì? - 1 HS lên bảng. Các HS khác nhận xét, bổ sung. - Bài hỏi gì? Bài giải: Mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng số gam là: - Muốn biết mỗi túi đỗ xanh như thế cân nặng bao 930 : 3 = 310 (g) nhiêu gam, ta làm thế nào? Đáp số: 310 g. - Yêu cầu HS làm bài cá nhận vào vở. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày. HS còn lại quan - Cả lớp lắng nghe. sát nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV đưa ra bài toán: Trang trại nhà bạn Lan mua - Cả lớp đọc thầm đề toán. 669 cây non. Mẹ bạn Lan muốn trồng thành 3 hàng. Hỏi mỗi hàng như thế có bao nhiêu cây. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán: + Bài cho biết gì? - HS trả lời: + Trang trại nhà bạn Lan mua 669 cây non. Mẹ bạn Lan muốn + Bài toán hỏi gì? trồng thành 3 hàng. + Hỏi mỗi hàng như thế có bao nhiêu cây. + Để biết mỗi hàng có bao nhiêu cây, ta làm như + Ta thực hiện phép chia 669 cho thế nào? 3. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính ra nháp, sau - HS thực hiện vào nháp, nêu đó nêu nhận xét. nhận xét. (Đây là phép chia có hết.). - GV gợi ý: số dư của phép chia chính là số cây non - HS lắng nghe. còn dư. - GV mời HS trình bày bài làm. HS khác nhận xét, - 1 HS lên bảng trình bày bài bổ sung. làm. HS khác nhận xét, bổ sung. Bài giải: Mỗi hàng có số cây non là: 669 : 3 = 223(cây non) Đáp số: 223 cây non. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết đúng bài chính tả khoảng 60-70 chữ theo hình thức nghe viết hoặc nhớ viết, tốc độ khoảng 60 -70 chữ trong 15 phút. Viết đúng các từ ngữ có tiếng chứa âm vần dễ sai. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua câu chuyện về những trải nghiệm mùa hè. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 840. Khởi động. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. Cách tiến hành: - Cho HS thi kể tên các bài tập đọc đã - HS thi đua nhau kể. học từ đầu kì II. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng các từ, câu, đọc to rõ ràng câu chuyện, bài thơ, bài văn đã học ( từ tuần 19 đến tuần 26), tốc độ đọc khoảng 70-80 tiếng trong 1 phút. - Biết đọc diễn cảm lời của nhân vật trong bài học; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu họặc chỗ ngắt nhịp thơ. - Biết đọc theo ngữ điệu phù hợp với vai được phân trong những đoạn đối thoại có hai hoặc ba nhân vật. Thuộc được 1 số đoạn thơ đã học. - Viết, nói được đoạn văn ngắn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: Bài 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: từng - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận cùng em nêu tên 3 bài đọc đã chọn và nêu nhau. nội dung của 3 bài đọc đó. - Gọi 2 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp. - HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết bức thư thăm hỏi người thân (hoặc bạn bè) và nói về việc học tập của em (hoặc về một chuyện vui ở địa phương em) - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu điều gì? - HS đọc - Yêu cầu HS làm vào vở - HS trả lời - Gọi hs lên chia sẻ trước lớp. - Lớp làm vở. - Nhận xét, chốt đáp án - Nhiều HS lên chia sẻ bài làm với bạn. - Nhận xét, bổ sung 3.Vận dụng Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. Cách tiến hành: - Gọi 2,3 HS đặt câu. 2,3 HS đặt câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Lắng nghe - Dặn hs về xem lại bài và xem trước bài ôn tập tiết 4. - Nhận xét giờ học. IV.Điều chỉnh sau giờ dạy: ................................................................................................................................. ..................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 5: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ Bài 18: Thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Theo dõi việc ăn uống hằng ngày của bản thân và nhận ra sự cần thiết phải thay đổi thói quen ăn uống để có lợi cho sức khỏe. - Thể hiện được việc ăn uống của bản thân có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: + GV nêu câu hỏi: Đã bao giờ bạn bị đau bụng HS nối tiếp chia sẻ: chưa? Tại sao lại bị đau bụng? + HS1: Mình từng bị đau bụng. Do ăn thức ăn chưa chín hay ôi thiu + HS2: Có lần mình bị đau bụng. Do buổi tối mình ăn nhiều bánh kẹo và uống nhiều nước ngọt có + Hãy kể tên một số thức ăn, đồ uống mà bạn thích? ga, - GV nhận xét, tuyên dương. + HS trả lời theo ý thích - GV dẫn dắt vào bài mới: “Thức ăn, đồ uống có lợi cho sức khoẻ” - HS lắng nghe, nhắc lại bài. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. + Biết cách quan sát và trình bày ý kiến của mình về các thức ăn, đồ uống có lợi và không có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Xác định một số thức ăn, đồ uống có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức hình và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Từng cặp HS quan sát hình các học sinh quan sát và trình bày kết quả trong nhóm. thức ăn, đồ uống trang 99 SGK, + Kể tên thức ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan lần lượt chỉ và nói tên các thức tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh trong hình dưới đây: ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tiêu hóa: nước, cam, súp lơ xanh, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, chuối, + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ quan tuần hoàn: nước, cam, sữa, cá hồi, cà rốt, quả bơ, đậu côve, - GV mời đại diện từng cặp lên chỉ và nói tên thức lạc, đậu đen, ăn, đồ uống có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần + Thức ăn, đồ uống có lợi cho cơ hoàn, thần kinh. quan thần kinh: nước, cam, súp - GV mời các HS khác nhận xét. lơ xanh, sữa, cá hồi, thịt, bí đỏ, - GV nhận xét chung, tuyên dương. cơm, nước dừa, - GV chốt: + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 1 đến hình 8 được đặt trên nền màu - HS theo dõi, nhận xét ý kiến vàng là có lợi cho cả ba cơ quan tiêu hóa, tuần của bạn. hoàn, thần kinh. - Lắng nghe, ghi nhớ. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 9 đến hình 12 đặc biệt tốt cho cơ quan tuần hoàn. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 13 đến hình 18 đặc biệt tốt cho cơ quan thần kinh. + Những thức ăn, đồ uống được thể hiện từ hình 19 đến hình 22 đặc biệt tốt cho cơ quan tiêu hóa. - GV yêu cầu HS kể thêm những thức ăn, đồ uống mình biết có lợi cho các cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh. - Nhận xét, khen ngợi HS. + Em biết gì về ích lợi của nước với cơ quan tiêu - HS nối tiếp chia sẻ: Tôm, cua, hóa, tuần hoàn, thần kinh. các loại bí, nước ép hoa quả, GDHS mỗi ngày nên uống đủ nước để bảo vệ sức rau, trứng, cá . khỏe. - Gọi HS đọc mục “Em có biết?” – Trang 100 SGK. + HS trả lời: uống nước giúp tiêu hóa thuận lợi tránh táo bón, tuần hoàn máu tốt hơn, - 2HS đọc, lớp theo dõi. Hoạt động 2. Xác định một số thức ăn, đồ uống không có lợi. (làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài - GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Từng cặp HS quan sát hình các học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày thức ăn, đồ uống trang 100 SGK, kết quả. lần lượt chỉ và nói tên các thức + Nêu tên thức ăn, đồ uống không có lợi nếu ăn, đồ uống không có lợi cho các thường xuyên sử dụng nhiều với cơ quan tiêu hóa, cơ quan tiêu hóa, tuần hoàn, thần tuần hoàn, thần kinh. kinh và nhận xét cho nhau. - Đại diện một số cặp trình bày trước lớp: + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tuần hoàn: khoai tây chiên, đùi gà, nước ngọt, bánh mì, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan tiêu hóa: xúc xích, bánh kẹo, nước ngọt, + Những thức ăn, đồ uống không có lợi cho cơ quan thần kinh: nước có ga, bia, - Đại diện các nhóm nhận xét. - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS nối tiếp chia sẻ: thức ăn - GV nhận xét chung, tuyên dương. chiên rán nhiều dầu mỡ, rượu, cà phê, đường
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_27_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



