Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 28: Thứ hai, ngày 4 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2.1 Năng lực văn học - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) - Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát trồng - HS thực hiện cây" 2. + Nêu nội dung bài thơ - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Giọng kể khoan thai + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả thái độ của vượn mẹ khi trúng thương (giật mình, căm giận, không rời) + Đoạn 3: Giọng cảm xúc, xót xa + Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng ,... ) - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong dài: nhóm. + Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// - Đọc phần chú giải (cá nhân). (...) - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. d. Đọc đồng thanh: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia 3 phút) sẻ kết quả trước lớp + Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác + Con thú nào không may gặp bác thì coi thợ săn ? như hôm ấy là ngày tận số . + Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã + Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó nói lên điều gì ? tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất nhỏ cần được nuôi nấng ,.. + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của + Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho vượn mẹ rất thương tâm ? con, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết. + Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác + Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước thợ săn đã làm gì ? mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn . + Câu chuyện muốn nói lên điều gì với + Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân: chúng ta ? Phải bảo vệ động vật hoang dã, Không săn bắn động vật/ Không giết hại các con thú, đặc biệt các con thú đang làm mẹ,.... * GDBVMT: Trong môi trường tự nhiên, - HS lắng nghe cũng có rất nhiều loài vật vừa có ích, vừa tràn đầy tình nghĩa như vượn mẹ trong câu chuyện. Vì vậy, cần phải bảo vệ chúng * Nội dung: Giết hại thú rừng là một tội + Nêu nội dung chính của bài? ác. Cần có ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài động vật - HS lắng nghe - GV nhận xét, tổng kết bài 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng cảm xúc, xót xa, thể hiện được sự bi thương khi vượn mẹ bị trúng mũi tên *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. đoạn văn - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc diễn cảm - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kê lại được câu chuyện theo lời của người đi săn - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của ai? + Theo lời của người đi săn b. Hướng dẫn HS kể chuyện: + Cho HS quan sát tranh trang 114 + HS quan sát tranh + Gv lưu ý HS: Cần nhớ nội dung từng đoạn truyện và kể nội dung đó theo 4 tranh c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: kể từng đoạn truyện – Kể toàn bộ câu chuyện + Luyện kể cá nhân d. Thi kể chuyện trước lớp: + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em thấy cần làm gì để có thể bảo vệ các - HS trả lời theo ý hiểu (không chặt phá loài động vật, bảo vệ môi trường sống? cây rừng, không săn bắn, sử dụng thịt thú * GV chốt bài. rừng,...) 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. . TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (TIẾT 1): CÁC ĐỚI KHÍ HẬU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. * GD BVMT: Bước đầu biết có hai loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. II. Đồ DÙNG DẠY HỌC - GV: Quả địa cầu - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài: Bốn mùa em yêu + Một năm có mấy mùa đó là những mùa + Trả lời: 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, nào?... Đông - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. - Chỉ được trên quả địa cầu vị trí của các đới khí hậu *Cách tiến hành: Việc 1: Các đới khí hậu trên Trái Đất * Nhóm 4 – Lớp - Cho học sinh quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình và thảo luận theo nhóm 4 - KQ ghi phiếu học tập và chia sẻ trước lớp + Chỉ và nói tên các đới khí hậu + HS lên chỉ trên hình vẽ phóng to + Nêu đặc điểm của các đới khí hậu. * Đặc điểm các đới khí hậu: + Nhiệt đới: Thường nóng quanh năm + Ôn đới: khí hậu ôn hòa, có đủ bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông + Hàn đới: rất lạnh, ở hai cực của Trái Đất, quanh năm nước đóng băng. => GV nhận xét và kết luận : Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí hậu : nhiệt đới, ôn - HS nghe và nhắc lại đới và hàn đới. Mỗi đới khí hậu có đặc điểm riêng. * Giáo dục BVMT: Ba đới khí hậu này tạo nên 2 loại khí hậu khác nhau là: nóng - HS lắng nghe và lạnh. 2 loại khí hậu này ảnh hưởng tới sự phân bố của các sinh vật. Có sinh vật ưa nóng, có sinh vật ưa lạnh. + Hãy lấy VD về một số sinh vật sống ở - HS nối tiếp nêu ví dụ các đới khí hậu khác nhau *Việc 2: Thực hành * Cá nhân – Lớp - Hướng dẫn học sinh thực hành theo + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của VN SGK và cho biết VN thuộc đới khí hậu nào? + Tìm các đới khí hậu trên quả địa cầu - GV nhận xét, đánh giá chung - HS đọc phần bài học trong sách => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ................................................................................. Thứ ba, ngày 5 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Truyền điện với - HS tham gia trò chơi + TBHT điều hành + 1 HS viết số + Nội dung : - HS hoàn thành các bài tập 1m = ...dm 2 dm = ... cm 20cm = ...dm 200 cm =.... m - Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối 1kg = ...g 300g + 700g = ....kg lượng - Tổng kết trò chơi - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe, ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng - Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn góc, trung điểm Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS nêu yêu cầu bài tập chữa bài. - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT - TBHT điều hành - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Thống nhất cách làm và đáp án đúng a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và *Dự kiến đáp án: cạnh của góc vuông đó 6 góc vuông là: + Đỉnh A cạnh AM, AE + Đỉnh E cạnh EA, EN + Đỉnh N cạnh NE, NM. + Đỉnh N cạnh NM, ND + Đỉnh M cạnh MA, MN. + Đỉnh M cạnh MN, MB b) Nêu trung điểm AB, ED + Trung điểm AB: M; ED: N c) Xác định trung điểm I của đoạn thẳng MN, trung điểm K của đoạn + Xác định trên hình vẽ. thẳng CD. + Em xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng cách nào? + Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn nhau. thành BT - GV củng cố góc, trung điểm - HS lắng nghe Việc 2: Ôn tính chu vi Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở * GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính + Muốn tính chu vi hình tam giác biết - Thống nhất cách làm và đáp án đúng độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba *Dự kiến đáp án: cạnh cộng lại với nhau) Bài giải => GV nhận xét, chốt đáp án Chu vi hình tam giác là: 35 + 26 + 40 = 101 (cm) Đ/S: 101 cm Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ... - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Giúp HS M1, M2: *Dự kiến đáp án: + Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết Bài giải chiều dài chiều rộng ta làm thế Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng (125 + 68 0 x 2 = 386 (m) nhân với 2) Đ/S: 386 m - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 4: HĐ cặp đôi – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: - GV yêu cầu HS làm bài - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ: *Dự kiến đáp án: - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ Bài giải - GVcủng cố cách tính chu vi hình Chu vi hình chữ nhật là: vuông và tính cạnh hình vuông. 60 + 40) x 2 = 200 (m) Cạnh của hình vuông là: 200 : 4 = 50 (m) Đ/S: 50 m 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Chữa các phần bài làm sai. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ..................................................... TẬP ĐỌC: CUỐN SỔ TAY I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Đọc đúng: Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú ,quyển sổ, toan cầm lên, - Đọc trôi trảy, phân biệt được lời các nhân vật 2.1 Năng lực văn học - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,.. - Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) . 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và con + 2 em lên tiếp nối đọc bài. vượn”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - GV kết nối kiến thức - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Quan sát, ghi bài vào vở 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, đọc đúng lời các nhân vật * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng - HS lắng nghe kể rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên...) - HS chia đoạn (4 đoạn) + Đ1: Từ đầu.....sổ tay của bạn? - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng + Đ2: Tiếp theo....trọng tài câu dài: + Đ3: Tiếp theo....trên 50 lần Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt + Đ4: Còn lại thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng mò,/ toan cầm lên xem// (....) đoạn văn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,.. =>GV KL: Toàn bài đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, rõ ràng - Đặt câu với từ: Trọng tài d. Đọc đồng thanh: - Lắng nghe * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được các CH trong SGK) . *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả trước lớp. sẻ kết quả. + Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú ,.. . + Hãy nói một vài điều lí thú ghi + Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn trong sổ tay của Thanh ? nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số dân ít nhất + Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên + Là tài sản riêng của từng người, người tự ý xem sổ tay của bạn ? khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý xem là tò mò, không lịch sự . + Bài văn khuyên chúng ta điều gì? + Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người khác/ Cần biết ghi chép lại những điều bổ ích được học *Nội dung: Nắm được công dụng của sổ + Nêu nội dung của bài? tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác =>Tổng kết nội dung bài. 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc phân biệt được lời thoại của các nhân vật *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm học sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả trưởng bài văn (Lân, Thanh, Tùng, người + Phân vai trong nhóm dẫn chuyện) . + Đọc phân vai + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .......................................................................................................... Thứ tư, ngày 6 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP) IYÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật, hình vuông. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : Trò chơi “Bắn tên”. - HS tham gia chơi +TBHT điều hành + Nội dung chơi về chu vi, diện tích hình vuông, HCN + Muốn tính chu vi hình vuông bạn làm - HS trả lời thế nào? + Muốn tính chu vi HCN bạn làm thế nào? ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) * Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình vuông. - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật. * Cách tiến hành: *Việc 1: Ôn diện tích hình vuông Bài 1: Cá nhân – Lớp - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ KQ + HS đếm số ô vuông nêu diện tích mỗi - Giáo viên nhận xét đánh giá. hình. =>GV chốt đáp án đúng * Dự kiến đáp án: + Hình A có diện tích 8 cm2. + Hình B có diện tích 10 cm2 + Hình C có diện tích 18 cm2 + Hình D có diện tích 8 cm2 Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài theo YC *GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Đại diện một số HS lên chia sẻ KQ + YC HS thuộc quy tắc tính chu vi trước lớp hình chữ nhật và HV - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: * Dự kiến đáp án: - GV nhận xét, lưu ý áp dụng công thức Bài giải tính chu vi hình vuông, chu vi HCN. a) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 6) x 2 = 36 ( cm) Chu vi hình vuông là : 9 x 4 = 36 ( cm) Chu vi HCN bằng chu vi HV b) Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình vuông là: Bài 4: HĐ nhóm 6 – Lớp 9 x 9 = 81 (cm2) Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) Hình vuông có diện tích lớn hơn - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn. - 1HS nêu yêu cầu bài tập -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - HS làm bài cá nhân (viết vào phần M1 hoàn thành BT phiếu cá nhân) –>trao đổi cặp đôi -> Cả - GV lưu ý động viên một số HS M1 nhóm chia sẻ, thống nhất ghi bài giải tương tác, chia sẻ nội dung bài với vào phiếu... nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả - HD kẻ thêm để có HV cạnh 6cm và - Thống nhất cách làm và đáp án đúng: HV cạnh 3 cm ta tính DT hình H dễ * Dự kiến đáp án: dàng. Cách 1: Chia hình H thành 2 HV có cạnh 6cm và 3cm. Diện tích hình H * GV củng cố cách làm và lưu ý HS cần bằng tổng diện tích hai hình vuông tạo ra hình thích hợp để tính DT. Diện tích hình H là: 6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2) Cách 2: Chia hình H thành 2 hình chữ nhật: H1 có CD = 6m, CR= 3 cm; hình Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn 2 có CD= 9cm, CR= 3cm thành sớm) Diện tích hình H là: -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo 6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2) kết quả - GV kiểm tra, chốt đáp án đúng - HS thực hiện Yc bài - HS báo cáo KQ với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ...................................................................................... CHÍNH TẢ (Nghe – viết): NGÔI NHÀ CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình,... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt l/n, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu l/n ở BT3 và chép lại câu văn cho đúng chính tả. 2.1 Năng lực văn học - Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a.- HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống giong cờ mở, cười rủ rượi, nói rủ rỉ - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 4 câu + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là ? Trái Đất + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường , + Những việc chung mà tất cả các dân đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ... tộc phải làm là gì ? - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Viết hoa các chữ đầu câu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Dự kiến: hàng nghìn, phong tục, tập + Hướng dẫn viết những từ thường viết quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình sai? b. HD cách trình bày: + Viết cách lề vở 1 ô li. + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai: hàng nghìn, phong tục, - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bảng con và viết các tiếng khó. bình,... - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn c. Hướng dẫn viết từ khó - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n (BT2a). HS đọc chuẩn các tiếng có phụ âm đầu l/n và chép lại câu văn cho đúng chính tả (BT 3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Lời giải: nương đỗn nương ngô, lưng, tấp đúng. nập, làm nương, vút lên - Đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh + Giải nghĩa: nương: phần đất để trồng trọt của người dân miền núi. Bài 3a: - HS nối tiếp đọc. Lưu ý phát âm chuẩn l/n - HS chép lại câu văn vào vở - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm và cách viết của HS 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - VN viết lại đoạn văn BT 2a và trình bày cho đẹp ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... Thứ năm, này 7 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN IYÊU CẦU CẦN ĐẠT - Giải được các bài toán có lời văn - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, ..... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) : - TBVN điều hành lớp hát, vận động tai chỗ - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe - Mở vở ghi bài 2. HĐ thực hành (30phút): * Mục tiêu: Thực hiện giải được các bài toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS làm bài cá nhân - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành quả BT. - Thống nhất cách làm và đáp án + Em làm như thế nào để tìm được kết quả đúng như vậy ?(Lấy số dân cộng với số tăng Bài giải thêm). Số dân tăng trong 2 năm là: - GV củng cố lại giải toán hai phép tính 87 + 75 = 162 (người) Số dân hiện nay là: 5236 + 162 = 5398 (người) ĐS: 5398 người Bài 2: Làm việc cá nhân– Nhóm 2 – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo vở - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành chia sẻ: BT. - HS thống nhất KQ, chia sẻ lớp: Tóm tắt: - Gv củng cố lại các bước làm, cách tìm một Cửa hàng có: 1245 cái áo phần mấy của một số. Đã bán : 1/3 số cái áo Cửa hàng còn lại: ....cái áo? Bài giải Số áo đã bán là: 1245 : 3 = 415 (cái) Số áo còn lại là: 1245 – 415 =830 (cái) Bài 3: Làm việc cá nhân– Cả lớp Đ/S: 830 cái áo - Học sinh đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS nêu yêu cầu bài tập - GV trợ giúp HS M1, M2: Lưu ý học HS - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ giải bài toán bằng 2 phép tính Bài giải /?/ Em nêu lại cách làm? Số cây dã trồng là: + Tìm số cây đã trồng: 20 500 : 5 = 4 100 (cây) + Tìm 1/3 của 20500 cây? Số cây còn phải trồng là: + Tìm số cây còn phải trồng? 20 500 – 4 100 = 16 400 (cây) => Gv củng cố về giải bài toán bằng 2 phép Đ/S: 16 400 cây tính. Bài 5. (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm): - HS thực hiện yêu cầu bài tập -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết + HS làm bài cá nhân quả. + Nêu thứ tự cách thực hiện tính giá - GV kiểm tra từng HS trị của biểu thức có ngoặc đơn và không có ngoặc đơn. - Báo cáo KQ với GV 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phép tính làm sai - VN tiếp tục thực hiện tìm và giải các bài toán giải bằng hai phép tính ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “BẰNG GÌ?” DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? 2.1 Năng lực văn học - Ghi nhớ và sử dụng dấu hai chấm hợp lí 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ- HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “ Gọi thuyền”: Đặt và TLCH - HS chơi dưới sự điều hành của TBHT Bằng gì? - Kết nối kiến thức - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): *Mục tiêu : - Tìm và nêu tác dụng dấu hai chấm trong đoạn văn. - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp. - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì? *Cách tiến hành: *Việc 1: Dấu chấm, dấu hai chấm Bài 1: * HĐ nhóm đôi -> Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. - Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài - 2 HS nêu YC BT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu Hs N2-> chia sẻ. - 1 HS đọc đoạn văn trong bài. + Trong bài có mấy dấu hai chấm? - HS làm bài N2-> chia sẻ + Vậy theo em, dấu hai chấm thứ nhất dùng + Ba dấu hai chấm để làm gì ? + Dùng để dẫn lời nói của nhân vật Bồ + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để làm gì ? Chao + Dấu hai chấm thứ 2 dùng để báo hiệu tiếp sau là lời giải thích cho sự + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để làm gì ? việc. + Dấu hai chấm thứ 3 dùng để báo - Qua bài tập, em thấy dấu hai chấm được hiệu lời nói của Tu Hú. dùng làm gì? - HS trả lời => Dấu hai chấm dùng để báo hiệu cho người đọc biết tiếp sau đó là lời của một - Nghe. nhân vật hoặc lời giải thích cho ý đứng trước. *GV theo dõi, giúp đỡ nhóm đối tượng còn lúng túng để hoàn thành BT Bài 2: * Nhóm 4 -> Cả lớp - Gọi 2 HS đọc đoạn văn trong bài. - GV giới thiệu đôi nét về nhà bác học Đác- - 2 HS đọc đoạn văn trong bài. uyn - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận - HS nghe nhóm 4 để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận bài tập. nhóm bàn để điền dấu câu phù hợp (bằng bút chì) vào các ô trống của đoạn văn trong vở bài tập. Một nhóm điền - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải dấu câu vào các ô trống của đoạn văn đúng. ghi trên phiếu. - Yêu cầu nhắc lại tác dụng của dấu chấm, - HS thống nhất đáp án, chia sẻ: dấu hai chấm * Đáp án: 1. dấu chấm, 2. dấu hai *Việc 2: Đặt và trả lời câu hỏi “Bằng chấm, 3. dấu hai chấm gì?” Bài 3: - 2 HS nhắc lại - Nêu yêu cầu của bài tập (Bảng phụ ). - Gọi 1 HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. Một * Cá nhân -> Cả lớp HS làm bảng nhóm (Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Bằng gì? trong mỗi câu văn) - HS đọc YC - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - 1 HS đọc các câu văn trong bài. - HS làm bài vào vở bài tập. - HS chia sẻ KQ *GV lưu ý đối tượng HS M1 đặt và trả lời - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở. được câu hỏi Bằng gì? a) Nhà ở vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan. b) Các nghệ nhân đã thêu nên những bức tranh tinh xảo bằng đôi bàn tay khéo léo của mình. c) Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, người Việt Nam ta đã xây dựng nên non sông gấm vóc bằng trí tuệ, mồ hôi và cả máu củamình. 3. HĐ ứng dụng (1 phút): - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN đặt câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "bằng gì?" ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... Thứ sáu, ngày 8 tháng 4 năm 2022 TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức. * Cách tiến hành: Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: thành BT Bài giải * GV củng cố cách giải bài toán bằng Độ dài đoạn dây thứ nhất là: hai phép tính, cách tìm phân số của một 9135 : 7 = 1305 (cm) số. Độ dài đoạn dây thứ hai là: 9135 – 1305 = 7830 (cm) Đ/S: 7835 cm Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS nêu yêu cầu bài tập -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng - HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết M1, M2 hoàn thành BT quả: - HS thống nhất KQ chung - Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ Bài giải * GV củng cố dạng toán rút về đơn vị Mỗi xe tải chở là: đơn vị 15700 : 5 = 3140(kg) Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp Số muối chuyển đợt đầu là: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3140 x 2 = 6280 ( kg) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Đ/S: 6280 kg - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS nêu yêu cầu bài tập vở của HS - HS tự làm bài *GV chốt kiến thức - Chia sẻ kết quả trước lớp * Dự kiến KQ: Bài giải Số cốc trong mỗi hộp là: Bài 4a Làm việc cá nhân – Cả lớp 42 : 7 = 6 (cốc) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Số hộp để đựng 4572 cốc là: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 4572 : 6 = 762 (hộp ) Đ/S: 762 hộp - HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài a) 4 + 16 5 A. 100 B. 320 Bài 4b: (BT chờ - Dành cho đối tượng C. 84 D. 94 hoàn thành sớm) => Đáp án đúng là: C. 84 - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV b. 24 : 4 2 A. 3 B. 12 C. 4 D. 48 => Đáp án đúng: B. 12 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành giải các bài toán liên quan rút về đơn vị - Tự ôn tập các kiến thức về giải toán chuẩn bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................. ...................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA X I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa X - Viết đúng tên riêng : Đồng Xuân - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người 2.1 Năng lực văn học - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa Đ, X, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Văn Lang ,... - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Vỗ tay cần nhiều ngón - Nhận xét, tuyên dương bạn Bàn kĩ cần nhiều người. - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có + Đ, X, T các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - Học sinh quan sát. sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: Đ, X, T - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Đồng Xuân - Học sinh đọc từ ứng dụng. => Là tên của một chợ lớn ở phố cổ Hà Nội, cũng là tên một huyện của tỉnh Phú Yên + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + 2 chữ: Đồng Xuân + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có + Chữ Đ, X, g cao 2 li rưỡi, chữ ô, n, u, â, chiều cao như thế nào? cao 1 li. - Viết bảng con - HS viết bảng con: Đồng Xuân Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. => Giải thích: Đồ dùng muốn bền thì phải có gỗ tốt chứ không phải có nước
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx