Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx30 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 28: Thứ 2 ngày 4 tháng 3 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tận số, nỏ, bùi nhùi,...
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý 
 thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài)
 - Bước đầu biết kể lại câu chuyện theo lời của người đi săn
 - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc phù hợp
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm.
 * GD BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy 
 tình nghĩa (vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con) trong môi trường thiên nhiên
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Đọc thuộc lòng bài thơ “Bài hát trồng - HS thực hiện
 cây"
2. + Nêu nội dung bài thơ
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng: xách nỏ, lông xám, lẳng lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng, 
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe
 Chú ý giọng đọc từng đoạn:
 + Đoạn 1: Giọng kể khoan thai
 + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng 
 những từ ngữ tả thái độ của vượn mẹ khi trúng thương (giật mình, căm giận, không 
rời)
+ Đoạn 3: Giọng cảm xúc, xót xa
+ Đoạn 4: Giọng buồn rầu, thể hiện tâm - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
trạng nặng nề, ân hận của bác thợ săn,... tiếp câu trong nhóm. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
luyện đọc từ khó - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân 
phát âm của HS. (M1) => Cả lớp (xách nỏ, lông xám, lẳng 
 lặng, bẻ gãy nỏ, nghiến răng ,... )
 - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
và giải nghĩa từ khó: nhóm.
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu 
dài: 
+ Một hôm,/ người đi săn xách nỏ vào 
rừng.// Bác thấy một con vượn lông xám/ - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
đang ngồi ôm con trên tảng đá.// Bác nhẹ 
nhàng rút mũi tên/ bắn trúng vượn mẹ.// - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước 
(...) lớp.
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn 
 trước lớp.
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
d. Đọc đồng thanh:
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là một tội ác. Từ đó có ý 
thức bảo vệ môi trường (TL được các câu hỏi cuối bài)
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi cuối - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia 3 phút)
sẻ kết quả trước lớp 
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác + Con thú nào không may gặp bác thì coi 
thợ săn ? như hôm ấy là ngày tận số .
+ Cái nhìn căm giận của con vượn mẹ đã + Nó căm ghét người đi săn độc ác./ Nó 
nói lên điều gì ? tức giận kẻ bắn chết nó khi con nó còn rất 
 nhỏ cần được nuôi nấng ,.. + Những chi tiết nào cho thấy cái chết của + Nó vơ vội nắm bùi nhùi, lót đầu cho 
vượn mẹ rất thương tâm ? con, hái chiếc lá vắt ít sữa vào đưa lên 
 miệng con rồi nghiến răng giật phắt mũi 
 tên ra, hét lên một tiếng rồi ngã ra chết.
+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác + Bác đứng lặng, cắn môi, chảy nước 
thợ săn đã làm gì ? mắt và bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ 
 đó bác bỏ hẳn nghề thợ săn .
+ Câu chuyện muốn nói lên điều gì với + Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân: 
chúng ta ? Phải bảo vệ động vật hoang dã, Không 
 săn bắn động vật/ Không giết hại các con 
 thú, đặc biệt các con thú đang làm mẹ,....
* GDBVMT: Trong môi trường tự nhiên, - HS lắng nghe
cũng có rất nhiều loài vật vừa có ích, vừa 
tràn đầy tình nghĩa như vượn mẹ trong 
câu chuyện. Vì vậy, cần phải bảo vệ 
chúng * Nội dung: Giết hại thú rừng là một tội 
+ Nêu nội dung chính của bài? ác. Cần có ý thức bảo vệ môi trường, 
 bảo vệ các loài động vật
 - HS lắng nghe 
- GV nhận xét, tổng kết bài 
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
- Đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng cảm xúc, xót xa, thể hiện được sự bi 
thương khi vượn mẹ bị trúng mũi tên
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu lại giọng đọc của các - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
đoạn văn
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện 
 đọc diễn cảm
 - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt.
 GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kê lại được câu chuyện theo lời của người đi săn
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp
a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập
+ Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của 
ai? + Theo lời của người đi săn b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
 + Cho HS quan sát tranh trang 114 + HS quan sát tranh
 + Gv lưu ý HS: Cần nhớ nội dung từng 
 đoạn truyện và kể nội dung đó theo 4 tranh
 c. HS kể chuyện trong nhóm
 - Nhóm trưởng điều khiển: kể từng đoạn 
 truyện – Kể toàn bộ câu chuyện
 + Luyện kể cá nhân
 d. Thi kể chuyện trước lớp: + Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.
 * Lưu ý: - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Lớp nhận xét.
 - M3, M4: Kể có ngữ điệu 
 * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
 + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
 + Em thấy cần làm gì để có thể bảo vệ các - HS trả lời theo ý hiểu (không chặt phá 
 loài động vật, bảo vệ môi trường sống? cây rừng, không săn bắn, sử dụng thịt thú 
 * GV chốt bài. rừng,...) 
 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tuyên truyền cho người thân về 
 việc bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc 
 sống của các loài động vật hoang dã. 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................................... 
 TOÁN:
 TIẾT 131: ÔN TÂP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ 
dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
 - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học
Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo đại lượng
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1; 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Phấn màu, bảng phụ
 - HS: SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi Truyền điện - HS tham gia chơi
 + TBHT điều hành
 + Nội dung về: Nêu các đơn vị đo đại +Ví dụ: m, cm, dm,... 
 lượng đã học và mối quan hệ của chúng 1dm = 10cm
 (...) 1m = 100cm (...)
 - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn 
 nắm vững kiến thức cũ
 - Kết nối kiến thức - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng 
 2. HĐ thực hành (30 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học (độ dài, khối 
 lượng, thời gian, tiền Việt Nam).
- - Biết giải các bài toán có liên quan đến những đại lượng đã học
 * Cách tiến hành:
 *Việc 1: Củng cố về đơn vị đo
 Bài 1: Cá nhân – Cả lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
 + Khoanh vào trước câu trả lời đúng
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi -> chia sẻ trước 
 và nêu lí do khoanh vào ý B.
 *Lưu ý trợ giúp để đối tượng M1+ M2 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 hiểu được mối quan hệ giữa m và cm:
 - GV củng cố về mối quan hệ đo độ dài 
 giữa m và cm:
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài 2: HĐ cá nhân – Cặp đôi
 - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ cặp 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 đôi ->thống nhất kết quả 
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC *Dự kiến đáp án:
 của bài + Quả cam cân nặng 300 gam 
 -> GV gợi ý cho HS M1 nhận biết về (200g + 100g = 300g)
 đơn vị đo khối lượng (gam -> g) + Quả đu đủ cân nặng 700 gam
 500g + 200g = 700g
 + Quả đu dủ nặng hơn quả cam 400g 
 700g – 300 g = 400g - GV củng cố về đơn vị đo khối lượng 
 (gam - g) - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài 3: HĐ cá nhân- cả lớp - HS thực hiện theo YC
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS lên chia sẻ trước lớp kết quả
 - GVcho HS quan sát hình vẽ (mô hình * Dự kiến đáp án: 
 đồng hồ),... a) HS lên bảng gắn thêm kim phút vào 
 đồng hồ, các em khác nhận xét.
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân
 b) Lan đi từ nhà tới trường hết 15 phút 
 *Lưu ý khuyến khích để đối tượng 
 M1+M2 chia sẻ nội dung bài.
 - GV chốt lại ý đúng 
 *Việc 2: Củng cố giải toán - HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài 4: Nhóm 2 – Lớp
 - HS thảo luận-> làm vào phiếu 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - Đại diện các nhóm chia sẻ
 - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành
 * Dự kiến đáp án:
 - GV trợ giúp HS M1: Làm cách nào để 
 Bài giải
 em tìm được số tiền còn lại?
 +B1. Tính số tiền có: 2 tờ 2000 Số tiền Bình có là:
 +B2. Tính số tiền còn lại: Lấy số tiền 2000 x 2 = 4000 (đồng)
 có trừ đi số tiền mua bút chì. Số tiền Bình còn lại là:
 4000 – 2700 = 1300 (đồng)
 - GV chốt kết quả đúng Đáp số: 1300 đồng
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục thực hiện ôn tập về đại 
 lượng
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ............ 
 .......................................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BÀI 65:ÔN CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn 
đới.
- Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. 
Rèn cho HS kỹ năng sử dụng quả địa cầu: Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới 
khí hậu.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
* GD BVMT: Bước đầu biết có hai loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của 
chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Quả địa cầu
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp hát bài: Bốn mùa em yêu
 + Một năm có mấy mùa đó là những mùa + Trả lời: 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, 
 nào?... Đông
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK
 Ghi đầu bài lên bảng
 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
 - Học sinh nêu được đặc điểm chính của 3 đới khí hậu trên. 
 - Chỉ được trên quả địa cầu vị trí của các đới khí hậu
 *Cách tiến hành:
 Việc 1: Các đới khí hậu trên Trái Đất * Nhóm 4 – Lớp
 - Cho học sinh quan sát hình trong SGK - HS quan sát hình và thảo luận theo 
 nhóm 4
 - KQ ghi phiếu học tập và chia sẻ 
 trước lớp
 + Chỉ và nói tên các đới khí hậu + HS lên chỉ trên hình vẽ phóng to
 + Nêu đặc điểm của các đới khí hậu. * Đặc điểm các đới khí hậu:
 + Nhiệt đới: Thường nóng quanh năm
 + Ôn đới: khí hậu ôn hòa, có đủ bốn 
 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông
 + Hàn đới: rất lạnh, ở hai cực của 
 Trái Đất, quanh năm nước đóng 
 băng. => GV nhận xét và kết luận : Mỗi bán 
 cầu đều có 3 đới khí hậu : nhiệt đới, ôn - HS nghe và nhắc lại
 đới và hàn đới. Mỗi đới khí hậu có đặc 
 điểm riêng.
 * Giáo dục BVMT: Ba đới khí hậu này 
 tạo nên 2 loại khí hậu khác nhau là: nóng - HS lắng nghe
 và lạnh. 2 loại khí hậu này ảnh hưởng 
 tới sự phân bố của các sinh vật. Có sinh 
 vật ưa nóng, có sinh vật ưa lạnh.
 + Hãy lấy VD về một số sinh vật sống ở - HS nối tiếp nêu ví dụ
 các đới khí hậu khác nhau
 *Việc 2: Thực hành * Cá nhân – Lớp
 - Hướng dẫn học sinh thực hành theo + Chỉ trên quả địa cầu vị trí của VN 
 SGK và cho biết VN thuộc đới khí hậu nào?
 + Tìm các đới khí hậu trên quả địa 
 cầu
 - GV nhận xét, đánh giá chung - HS đọc phần bài học trong sách
 => GV chốt lại toàn bộ nội dung bài
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về đới khí hậu của một 
 số nước trên thế giới
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
. Thứ 3 ngày 5 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 132: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
 - Tính được chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông.
 Rèn kĩ năng nhận biết góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Phiếu học - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút):
 - Trò chơi: Truyền điện với - HS tham gia trò chơi 
 + TBHT điều hành + 1 HS viết số
 + Nội dung : - HS hoàn thành các bài tập
 1m = ...dm 2 dm = ... cm
 - Nêu lại MQH giữa các đơn vị đo khối 
 20cm = ...dm 200 cm =.... m lượng
 1kg = ...g 300g + 700g = ....kg 
 - Tổng kết trò chơi
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài 
 mới và ghi đầu bài lên bảng.
 - Lắng nghe, ghi bài vào vở
 2. HĐ thực hành (28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Củng cố về xác định được góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng
 - Củng cố tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông
 * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn góc, trung điểm
Bài 1: HĐ cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và - HS nêu yêu cầu bài tập 
chữa bài. - HS làm bài cá nhân->Đổi chéo vở KT
- TBHT điều hành
 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
a) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và *Dự kiến đáp án:
cạnh của góc vuông đó 6 góc vuông là:
 + Đỉnh A cạnh AM, AE
 + Đỉnh E cạnh EA, EN
 + Đỉnh N cạnh NE, NM.
 + Đỉnh N cạnh NM, ND
 + Đỉnh M cạnh MA, MN.
 + Đỉnh M cạnh MN, MB
b) Nêu trung điểm AB, ED
 + Trung điểm AB: M; ED: N
c) Xác định trung điểm I của đoạn 
 + Xác định trên hình vẽ.
thẳng MN, trung điểm K của đoạn 
thẳng CD.
+ Em xác định được trung điểm của 
 + Chia đoạn thẳng thành 2 phần bằng 
đoạn thẳng bằng cách nào?
 nhau.
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn 
thành BT
- GV củng cố góc, trung điểm
 - HS lắng nghe Việc 2: Ôn tính chu vi 
 Bài 2: HĐ cá nhân – Lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập: 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân vào vở
 * GV lưu ý HS M1 +M2: - Chia sẻ kết quả, nêu cách tính
 + Muốn tính chu vi hình tam giác biết - Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 độ dài 3 cạnh ta làm thế nào?(Lấy ba *Dự kiến đáp án: 
 cạnh cộng lại với nhau) Bài giải
 => GV nhận xét, chốt đáp án Chu vi hình tam giác là:
 35 + 26 + 40 = 101 (cm)
 Đ/S: 101 cm
 Bài 3: HĐ cá nhân – Cả lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài -> Trao đổi, chia sẻ...
 - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 - Giúp HS M1, M2: *Dự kiến đáp án:
 + Muốn tính chu vi hình chữ nhật biết Bài giải
 chiều dài chiều rộng ta làm thế Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
 nào?(Lấy Tổng chiều dài, chiều rộng (125 + 68 0 x 2 = 386 (m)
 nhân với 2) Đ/S: 386 m
 - GV nhận xét, chốt đáp án
 Bài 4: HĐ cặp đôi – Lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập:
 - GV yêu cầu HS làm bài - Thảo luận cặp đôi - Thống nhất KQ:
 *Dự kiến đáp án:
 - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ Bài giải
 - GVcủng cố cách tính chu vi hình Chu vi hình chữ nhật là:
 vuông và tính cạnh hình vuông. 60 + 40) x 2 = 200 (m)
 Cạnh của hình vuông là:
 200 : 4 = 50 (m)
 Đ/S: 50 m
 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Chữa các phần bài làm sai. 
 5. HĐ sáng tạo (1 phút): - VN thực hành ôn tập về hình học: Các 
 bài toán liên quan đến chu vi
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... 
 TẬP ĐỌC: CUỐN SỔ TAY 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: trọng tài, Mô-na-cô, diện tích, Va-ti-
căng, quốc gia,..
 - Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công 
dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL 
được các CH trong SGK) .
 - Đọc đúng: Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm lên, lí thú ,quyển sổ, toan 
cầm lên, 
 - Đọc trôi trảy, phân biệt được lời các nhân vật
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn 
đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn.
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 + Gọi 2 đọc bài “Người đi săn và con + 2 em lên tiếp nối đọc bài.
 vượn”. 
 + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
 - GV nhận xét chung.
 - HS lắng nghe
 - GV kết nối kiến thức 
 - Quan sát, ghi bài vào vở
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, đọc đúng lời các nhân vật
 * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
 a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng kể - HS lắng nghe
 rành mạch chậm rải, nhẹ nhàng
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu thơ - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 kết hợp luyện đọc từ khó câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện 
 lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) 
 => cả lớp (Mô – na – cô, Va – ti – căng, cầm 
 lên, lí thú, quyển sổ, toan cầm lên...)
 - HS chia đoạn (4 đoạn) + Đ1: Từ đầu.....sổ tay của bạn?
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng + Đ2: Tiếp theo....trọng tài
câu dài: + Đ3: Tiếp theo....trên 50 lần
Lúc đi ngang qua bàn Thanh,/ chợt + Đ4: Còn lại
thấy quyển sổ/ để trên bàn,/ Tuấn tò - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
mò,/ toan cầm lên xem// (....) đoạn văn trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
 - Giải nghĩa từ khó: trọng tài, Mô-na-cô, 
 diện tích, Va-ti-căng, quốc gia,..
 - Đặt câu với từ: Trọng tài 
=>GV KL: Toàn bài đọc với giọng kể 
nhẹ nhàng, chậm rãi, rõ ràng - Lắng nghe
d. Đọc đồng thanh:
 - Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm một số nước được nêu trong bài. Nắm được công 
dụng của sổ tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ tay của người khác (TL được 
các CH trong SGK) .
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo 
 luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ 
sẻ kết quả trước lớp. kết quả.
+ Thanh dùng cuốn sổ tay làm gì ? + Ghi nội dung cuộc họp, các việc cần làm, 
 những chuyện lí thú ,.. .
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong + Lí thú như : tên nước nhỏ nhất, nước lớn 
sổ tay của Thanh ? nhất, nước có số dân đông nhất, nước có số 
 dân ít nhất 
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên + Là tài sản riêng của từng người, người 
tự ý xem sổ tay của bạn ? khác không được tự ý sử dụng, trong sổ tay 
 người ta ghi những điều chỉ cho riêng mình, 
 không muốn cho ai biết, người ngoài tự ý 
 xem là tò mò, không lịch sự .
+ Bài văn khuyên chúng ta điều gì? + Bài khuyên mọi người cần lịch sự, không 
 tự ý xâm phạm tài sản riêng cua người khác/ 
 Cần biết ghi chép lại những điều bổ ích được 
 học
+ Nêu nội dung của bài? =>Tổng kết nội dung bài. *Nội dung: Nắm được công dụng của sổ 
 tay. Biết cách ứng xử đúng không xem sổ 
 tay của người khác
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, đọc phân biệt được lời thoại của 
 các nhân vật
 *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
 - Hướng dẫn học sinh, mỗi nhóm 4 học - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm 
 sinh phân vai thi đọc diễn cảm cả bài trưởng
 văn (Lân, Thanh, Tùng, người dẫn + Phân vai trong nhóm
 chuyện) . + Đọc phân vai
 + Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc tốt
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc phân vai bài tập đọc
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - Vn thực hiện làm Sổ tay và ghi chép những 
 điều lí thú vào số tay
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ..................................................................................................
 Thứ 4 ngày 5 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 133: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ 
nhật, hình vuông.
Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán và giải toán có lời văn
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic.
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) : 
 Trò chơi “Bắn tên”. - HS tham gia chơi
 +TBHT điều hành 
 + Nội dung chơi về chu vi, diện tích 
 hình vuông, HCN
 + Muốn tính chu vi hình vuông bạn làm - HS trả lời
 thế nào?
 + Muốn tính chu vi HCN bạn làm thế 
 nào? ( )
 - Tổng kết – Kết nối bài học - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài
 2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
 * Mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình vuông.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật và hình đơn giản tạo bởi hình chữ 
 nhật.
 * Cách tiến hành:
 *Việc 1: Ôn diện tích hình vuông
 Bài 1: Cá nhân – Lớp
 - YC HS đọc YC bài - 2 HS đọc YC bài
 - HS làm bài cá nhân -> chia sẻ KQ
 + HS đếm số ô vuông nêu diện tích mỗi 
 - Giáo viên nhận xét đánh giá. hình.
 =>GV chốt đáp án đúng * Dự kiến đáp án:
 + Hình A có diện tích 8 cm2. 
 + Hình B có diện tích 10 cm2
 + Hình C có diện tích 18 cm2
 + Hình D có diện tích 8 cm2
 Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài theo YC
 *GV giúp HS M1 hoàn thành bài tập - Đại diện một số HS lên chia sẻ KQ 
 + YC HS thuộc quy tắc tính chu vi trước lớp
 hình chữ nhật và HV - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
 * Dự kiến đáp án:
 - GV nhận xét, lưu ý áp dụng công thức Bài giải
 tính chu vi hình vuông, chu vi HCN. a) Chu vi hình chữ nhật là: (12 + 6) x 2 = 36 ( cm)
 Chu vi hình vuông là :
 9 x 4 = 36 ( cm)
 Chu vi HCN bằng chu vi HV 
 b) Diện tích hình chữ nhật là:
 12 x 6 = 72 (cm2)
 Diện tích hình vuông là:
 9 x 9 = 81 (cm2)
 Bài 4: HĐ nhóm 6 – Lớp Hình vuông có diện tích lớn hơn
 Kĩ thuật khăn trải bàn (N6)
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba - 1HS nêu yêu cầu bài tập 
 bước của kĩ thuật khăn trải bàn. - HS làm bài cá nhân (viết vào phần 
 -> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng phiếu cá nhân) –>trao đổi cặp đôi -> Cả 
 M1 hoàn thành BT nhóm chia sẻ, thống nhất ghi bài giải 
 - GV lưu ý động viên một số HS M1 vào phiếu...
 tương tác, chia sẻ nội dung bài với - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 nhóm - Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
 - HD kẻ thêm để có HV cạnh 6cm và * Dự kiến đáp án:
 HV cạnh 3 cm ta tính DT hình H dễ Cách 1: Chia hình H thành 2 HV có 
 dàng. cạnh 6cm và 3cm. Diện tích hình H 
 bằng tổng diện tích hai hình vuông 
 * GV củng cố cách làm và lưu ý HS cần Diện tích hình H là:
 tạo ra hình thích hợp để tính DT. 6 x 6 + 3 x 3 = 45 (cm2)
 Cách 2: Chia hình H thành 2 hình chữ 
 nhật: H1 có CD = 6m, CR= 3 cm; hình 
 2 có CD= 9cm, CR= 3cm
 Bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn Diện tích hình H là:
 6 x 3 + 9 x 3 = 45 (cm2)
 thành sớm)
 -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo 
 kết quả - HS thực hiện Yc bài
 - GV kiểm tra, chốt đáp án đúng - HS báo cáo KQ với GV
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Chữa các bài tập làm sai
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện tìm và giải các bài toán về 
 tính diện tích hình vuông, hình CN
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... .............................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 NGÔI NHÀ CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Viết đúng: hàng nghìn, phong tục, tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà 
bình,...
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
 - Làm đúng các bài tập 2a phân biệt l/n, đọc đúng các tiếng có phụ âm 
đầu l/n ở BT3 và chép lại câu văn cho đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải 
quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
b/Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2a.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: rong ruổi, thong dong, trống 
 giong cờ mở, cười rủ rượi, nói rủ rỉ 
 - GV nhận xét, đánh chung.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên 
 bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
 - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, - Học sinh lắng nghe
 đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại
 + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 4 câu
 + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là 
 Trái Đất 
 + Những việc chung mà tất cả các dân tộc + Bảo vệ hòa bình, bảo vệ môi trường , 
 phải làm là gì ? đấu tranh chống đói nghèo bệnh tật ... - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức 
trình bày chính tả . + Viết hoa các chữ đầu câu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Dự kiến: hàng nghìn, phong tục, tập 
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà bình
sai? 
b. HD cách trình bày: + Viết cách lề vở 1 ô li.
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết 
chính tả như thế nào? - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những 
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy chữ dễ viết sai: hàng nghìn, phong tục, 
bảng con và viết các tiếng khó. tập quán, đấu tranh, đói nghèo, hoà 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn bình,...
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
bảng con.
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Giáo viên nhận xét.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những 
vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe
tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu 
viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng 
cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; 
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng 
qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và 
tốc độ viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì 
mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở 
 bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Lắng nghe. - Nhận xét nhanh về bài làm của học 
 sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n (BT2a). HS đọc chuẩn 
 các tiếng có phụ âm đầu l/n và chép lại câu văn cho đúng chính tả (BT 3a).
 *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong 
 sách giáo khoa.
 - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải *Lời giải: nương đỗn nương ngô, lưng, tấp nập, 
 đúng. làm nương, vút lên
 - Đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn chỉnh
 + Giải nghĩa: nương: phần đất để 
 trồng trọt của người dân miền núi.
 Bài 3a: - HS nối tiếp đọc. Lưu ý phát âm chuẩn l/n
 - HS chép lại câu văn vào vở
 - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách 
 phát âm và cách viết của HS
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN viết lại đoạn văn BT 2a và trình bày cho 
 đẹp
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................... 
 Thứ 5 ngày 6 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 134 : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
Giải được các bài toán có lời văn
Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ - HS: SGK, .....
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) : 
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tai 
 chỗ
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe
 - Mở vở ghi bài
 2. HĐ thực hành (30phút):
 * Mục tiêu: Thực hiện giải được các bài toán có lời văn
 * Cách tiến hành: 
 Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân
 - Yêu cầu Hs tự làm bài - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết 
 - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài quả 
 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành - Thống nhất cách làm và đáp án 
 BT. đúng
 + Em làm như thế nào để tìm được kết quả Bài giải
 như vậy ?(Lấy số dân cộng với số tăng Số dân tăng trong 2 năm là:
 thêm). 87 + 75 = 162 (người)
 - GV củng cố lại giải toán hai phép tính Số dân hiện nay là:
 5236 + 162 = 5398 (người)
 ĐS: 5398 người
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 Bài 2: Làm việc cá nhân– Nhóm 2 – Lớp
 - HS làm bài cá nhân-> đổi chéo vở 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 chia sẻ:
 - GV yêu cầu HS cá nhân –> chia sẻ N2
 - HS thống nhất KQ, chia sẻ lớp:
 - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành 
 Tóm tắt:
 BT.
 Cửa hàng có: 1245 cái áo
 Đã bán : 1/3 số cái áo
 - Gv củng cố lại các bước làm, cách tìm một Cửa hàng còn lại: ....cái áo?
 phần mấy của một số. Bài giải
 Số áo đã bán là:
 1245 : 3 = 415 (cái)
 Số áo còn lại là:
 1245 – 415 =830 (cái)
 Đ/S: 830 cái áo

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_28_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx
Bài giảng liên quan