Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 29:
 Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, HS đạt được
- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
- Học sinh biết giải bài có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và biết 
thực hiện “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn bảng như nội dung bài tập 1 (phiếu học tập).
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) 
 - Trò chơi: Thi nối nhanh: - Học sinh tham gia chơi. 
 Nối phép tính ở cột A với đáp 
 số ở cột B: 
 A B
 427 x 2 933
 189 x 4 705
 235 x 3 944
 106 x 5 756
 311 x 3 530
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - Mở vở ghi bài.
 lên bảng.
 2. HĐ thực hành (25 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
 - Học sinh biết giải bài có phép nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số và 
 biết thực hiện “Gấp lên” và “Giảm đi” một số lần.
 * Cách tiến hành: Bài 1 
Trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng” - Học sinh tham gia chơi.
- Tổ chức cho học sinh chơi Đáp án:
trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Thừa số 423 105 241
để làm bài tập. Thừa số 2 8 4
 Tích 846 840 964
 - Học sinh nghe.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, 
nhận xét, đánh giá.
*Giáo viên củng cố về nhân 
số có 3 chữ số với số có 1 chữ 
số.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - - Học sinh làm bài cá nhân.
Lớp) - Chia sẻ trong cặp.
Tìm x - Chia sẻ kết quả trước lớp:
Hỏi: Muốn tìm SBC ta làm x : 3 = 212 x : 5 = 141
thế nào? x = 212 x 3 x = 141 x 5
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ x = 636 x = 705 
học sinh còn lúng túng. ( 
Quý, Xuân Bắc, Thắng, Lê 
Hiếu, Đình Hiếu)
- Giáo viên nhận xét chung.
*Giáo viên củng cố về tìm số - Học sinh đọc y/c bài, phân tích bài toán.
bị chia. - Làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp - - Chia sẻ kết quả trước lớp:
Lớp) Bài giải:
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ 4 hộp như thế có số kẹo là :
học sinh. 120 x 4 = 480 (cái)
 Đáp số : 480 cái kẹo
 - Học sinh nhận xét.
 - Học sinh đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Tổ chức cho học sinh nhận 
xét.
*Giáo viên nhận xét chung, - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
củng cố về giải toán đơn. Bài 4: (Cá nhân - Lớp)
 - Giáo viên cho học sinh nêu 
 và phân tích bài toán.
 - Yêu cầu lớp giải bài toán - Học sinh chia sẻ kết quả.
 vào vở. Bài giải:
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét Số lít dầu trong 3 thùng là:
 vở 1 số em, chữa bài. 125 x 3 = 375 (lít)
 - Cho học sinh lên chia sẻ Đáp số: 375 lít dầu 
 cách làm bài.
 - Học sinh quan sát mẫu, củng cố lại dạng toán 
 gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều 
 lần
 - Học sinh làm bài cá nhân sau đó chia sẻ cặp 
 đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm 
 bài toán sau: Mỗi ngày kho xuất được 250 bộ 
 quần áo. Hỏi 3 ngày kho xuất được bao nhiêu 
 bộ quần áo?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.................................
 ......................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Phân biệt được lục địa và đại dương
- Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương
- Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và 
đại dương.
- Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám 
phá.
* GD BVMT:
- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần 
tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Quả địa cầu, Lược đồ
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành:
 + Có mấy đới khí hậu ? + Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới 
 và hàn đới.
 + Nêu đặc điểm chính của từng đới khí + HS nêu
 hậu ? ( )
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe – Ghi tên bài.
 - Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
 - Phân biệt được lục địa và đại dương
 - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương
 - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu 
 lục và đại dương.
 *Cách tiến hành:
 *Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất * Nhóm 4 – Lớp
 - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi
 + Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ + HS chỉ trên hình SGK, đại diện 
 nào là nước nhóm chỉ trước lớp.
 - GV: Những phần là đất, phần là 
 nước trên bề mặt Trái Đất được biểu - HS lắng nghe
 thị trên quả địa cầu bằng các màu sắc 
 khác nhau
 + Quan sát em thấy, quả địa cầu có + Quả địa cầu có các màu: Xanh 
 những màu gì? nước biển, xanh đậm, vàng, hồng, 
 nhạt màu ghi.
 + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên 
 trên quả địa cầu? quả địa cầu là màu xanh nước biển.
 + Theo em các màu đó mang ý nghĩa 
 + Theo em các màu đó mang những ý là: màu xanh nước biển để chỉ nước 
 nghĩa gì? biển hoặc đại dương, các màu còn lại 
 để chỉ đất liền hoặc các quốc gia.
 =>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề mặt - HS nghe và nhớ 
 trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước, 
 nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất, 
 Những khối đất liền lớn trên bề mặt 
 trái đất gọi là lục địa phần lục địa được chia làm 6 châu lục, những khoảng 
 nước rộng mênh mông bao bọc phần 
 lục địa gọi là đại dương, có 4 đại 
 dương như thế trên bề mặt Trái đất.
 * GD BVMT: Các loại địa hình trên 
 Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là - HS lắng nghe
 thành phần tạo nên môi trường sống 
 của con người và các sinh vật. Chúng - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để 
 ta cần có ý thức giữ gìn môi trường bảo vệ môi trường sống
 sống của con người. Hãy nêu các việc 
 nên làm để bảo vệ môi trường.
 Việc 2: Các châu lục và các đại dương * Cá nhân – Lớp
 - Giáo viên treo lược đồ các châu lục và - HS quan sát, đọc tên lược đồ
 các đại dương
 - GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giới 
 các châu lục và các đại dương của Trái thiệu.
 đất. + 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ 
 châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại 
 Dương, châu Nam Cực 
 + 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, 
 Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và 
 Ấn Độ Dương.
 + GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu lục - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ 
 và 4 đại dương. trên lược đồ)
 + GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt 
 Nam trên lược đồ và cho biết nước ta + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam 
 nằm ở châu lục nào? thuộc châu Á
 => GV chốt kiến thức: .6 châu lục và 
 4 đại dương trên trái đất không nằm - HS lắng nghe
 rời rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau .
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội 
 dung bài học.
 - VN tìm hiểu thêm về đại dương sâu 
 nhất và rộng nhất trên thế giới: Thái 
 Bình Dương.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ................................................................................. Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT):
 CÓC KIỆN TRỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Phát triển năng lực đặc thù.
 1.1 Năng lực ngôn ngữ.
 - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
 - Đọc phân vai được câu chuyện
 2.1 Năng lực văn học 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế,... 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh 
 cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc 
 Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài)
 - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo 
 tranh minh hoạ (SGK).
 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL 
 giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra 
 nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những 
 hậu quả đó.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Đọc bài “Cuốn sổ tay" - HS thực hiện
2. + Nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe
 Chú ý giọng đọc từng đoạn:
 + Đoạn 1: Giọng khoan thai + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những 
từ ngữ tả cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn 
(một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động, 
nổi giận,...)
+ Đoạn 3: Giọng phấn chấn, thể hiện niềm 
vui chiến thắng.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong 
lỗi phát âm của HS. nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá 
 nhân (M1) => Cả lớp (nắng hạn, nứt 
 nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến 
 răng,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu từng đoạn trong nhóm.
dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
+ Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ đi nhóm.
ra,/ chưa kịp nhìn địch thủ,/ đã bị Ong ở 
sau cánh cửa bay ra/ đốt túi bụi.// (...)
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn 
d. Đọc đồng thanh: văn trước lớp.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau 
đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của 
Trời.(TL được các câu hỏi cuối bài)
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp + Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? + Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới 
 bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất 
trước khi đánh trống? ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi 
 con vật: Cua trong chum nước,..)
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? + Cóc một mình tiến tới, lấy dùi tróng 
 đánh ba hồi trống. Trời nổi dậy sai Gà 
 ra trị tội,...)
+ Sau cuộc chiến thái độ của ông Trời + Trời mời Cóc vào thương lượng, nói 
thay đổi như thế nào? rất dịu giọng,...
+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng + Có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu 
khen? trí...
+ Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Do quyết tâm và biết phối 
 hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên 
 Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân 
 hùng hậu của Trời
- GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe 
* GDBVMT: Nếu thiên nhiên, hạn hán, 
lũ lụt do thiên nhiên (Trời) sinh ra 
nhưng nếu con người không có ý thức - HS lắng nghe, nêu các biện pháp 
bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh (VD: trồng rừng, không chặt phá rừng 
chịu các hậu quả đó. Vậy theo em, con bừa bãi, ...)
người cần làm gì để hạn chế thiên tai?
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.
- Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Cóc, 
Trời, người dẫn chuyện.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các 
nhân vật trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện 
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 đọc phân vai: Cóc, người dẫn truyện, 
 Trời
 - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc 
 tốt.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 - VN tuyên truyền cho người thân bảo 
 vệ cuộc sống của các loài động vật 
 hoang dã.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 .
 .. .. 
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 177)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS biết:- Đọc viết các số có năm chữ số.
+ Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức.
+ Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Xem đồng hồ chính xác từng phút.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: 1 (a,b,c), 2, 3, 4, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút)
 - Trò chơi: “Gọi thuyền”: - Học sinh tham gia chơi.
 + TBHT điều hành + Các số viết được:
 + Nội dung: Bài tập 1 (SGK) a) 76 245
 b) 51 807
 c) 90 900
 b) 22 002
 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách 
 viết các số có 5 chữ số
 - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi bài vào vở
 2. HĐ thực hành (28 phút).
 * Mục tiêu: 
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ chính xác từng phút.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả
của bài + HS thống nhất KQ chung
 *Dự kiến KQ: 
a)54287 + 29508 b) 4508 x 3 a) 83 795; 53 427
 78362 – 24935 4625 : 5 b) 13 524; 6 925 
-> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 
hoàn thành BT
* GV củng cố cho HS cách tính cộng, 
trừ, nhân, chia. 
Bài 3: 
 Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”
- GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: - HS đọc nhẩm YC bài 
+ Quan sát sgk/177 - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS)
-TBHT điều hành chơi: Nhóm nào viết *Dự kiến KQ:
nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ là a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
nhóm thắng cuộc b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 
 giờ 55 phút
 c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ 
 kém 26 phút.
- GV tổng kết trò chơi - Bình chọn đội thắng cuộc
*GV củng cố cách xem đồng hồ
Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc nhẩm YC bài 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ
của bài * Dự kiến kết quả:
 a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4
 = 60 ( ) 
 b) 9 + 6 x 4 = 9 +24
 = 33 ( ) 
 - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
*GV chốt cách tính giá trị biểu thức
Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS thực hiện theo YC của bài 
của bài * Dự kiến kết quả: * GV củng cố giải toán rút về đơn vị Tóm tắt:
 5 đôi dép: 92500 đồng
 3 đôi dép: .. đồng ?
 Bài giải
 Giá tiền mỗi đôi dép là:
 92500 :5 = 18500 (đồng)
 Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là:
 18500 x3 = 55500 9đồng)
 Đ/S: 55500 đồng
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành xem đồng hồ
 - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho 
 KTĐK
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.................................
 ......................................................................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết):
 CÓC KIỆN TRỜI
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian,...
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 
3a phân biệt s/x.
2.1 Năng lực văn học 
- Viết đúng, nhanh và đẹp 
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp,náo 
 động
 - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả
bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
* Mục tiêu: 
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho 
đúng chính tả.
* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn viết
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính - Học sinh lắng nghe
tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại
+ Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 3 câu
+ Tại sao Cóc lại kiện Trời? + Vì trời hạn hán lâu quá 
+ Cóc đi cùng với ai ? + Cóc đi cùng Cua, Gấu, Cọp, Ong 
 và Cáo
+ Kết quả cuối cùng như thế nào? + Các con vật đã thắng, Trời phải 
 cho mưa xuống.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách 
thức trình bày chính tả .
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng 
 của các con vật: Cóc, Cua, Gấu, 
 Cọp, Ong, Cáo
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: ruộng đồng, chim muông, 
sai? Trời, Cóc, Gấu, trần gian 
b. HD cách trình bày:
+ Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài + Viết cách lề vở 1 ô li.
viết chính tả như thế nào?
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy 
bảng con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những 
- HS tìm từ khó viết, dễ lẫn chữ dễ viết sai: ruộng đồng, chim 
c. Hướng dẫn viết từ khó muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào 
bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con 
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu - Học sinh lắng nghe.
ý.
- Giáo viên nhận xét.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả - Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng của các con vật.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những 
vấn đề cần thiết: Viết tên bài - Lắng nghe
chính tả vào giữa trang vở. Chữ 
đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc 
nhẩm từng cụm từ để viết cho 
đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng 
tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút 
và tốc độ viết của các đối tượng 
M1.
 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống 
 cuối vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe.
học sinh.
 5. HĐ làm bài tập (5 phút)
*Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), 
làm đúng bài tập chính tả phân biệt s,x (BT3a). 
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu + Mỗi đội chơi có 2 thành viên
trong sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng
 - Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết 
 nhanh và đúng nhất tên các nước có trong 
 bài tập
- Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Đông Ti-mo là nước nhỏ 
của mình về một trong các nước nhất khu vực ĐNA, Lào là nước có chung 
trên biên giới với VN,...)
Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 * Đáp án: cây sào, xào nấu, lịch sử, đổi xử
 - HS đọc lại các từ ngữ sau khi điền - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa 
 cách phát âm cho HS
 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TẬP VIẾT:
 ÔN CHỮ HOA Y
 I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y
- Viết đúng tên riêng : Phú Yên 
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho. 
2.1 Năng lực văn học – 
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa 
chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp 
tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số 
các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
 + 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC
 + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. 
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Nhận xét, tuyên dương bạn
 Xấu người, đẹp nết còn hơn đẹp người.
 - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng 
 dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
 xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có + Y, P, K 
 các chữ hoa nào?
 - Treo bảng 3 chữ. - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh - Học sinh quan sát.
 quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - HS viết bảng con: Y, P, K 
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn 
 nắn cho học sinh cách viết các nét.
 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên
 => Là tên của một tỉnh của Việt Nam, 
 nơi có nhiều cảnh và bãi biển đẹp. + 2 chữ: Phú Yên
 + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n 
 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có cao 1 li.
 chiều cao như thế nào? - HS viết bảng con: Phú Yên
- Viết bảng con
 Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng 
 dụng - HS đọc câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Yêu quý trẻ em thì trẻ 
em hay đến chơi. Kính trọng người - Lắng nghe.
già thì được trường thọ. Câu tục ngữ 
muốn khuyên mỗi người cần luôn yêu 
quý trẻ nhỏ, kính trọng người già.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS phân tích độ cao các con chữ
chiều cao như thế nào? - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính
 - Cho HS luyện viết bảng con
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
 + Viết 1 dòng chữ hoa Y
 + 1 dòng chữa P, K 
 + 1 dòng tên riêng Phú Yên
 + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
 - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi - Lắng nghe và thực hiện.
 viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
 Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, 
từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, hiệu lệnh của giáo viên
giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Nhận xét, đánh giá một số bài viết 
của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết 
 đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG (trang 178)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 
số.
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai 
phép tính.
- Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi.
 + TBHT điều hành.
 + Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng: 
 Số liền trước 8270: 8269
 Số liền trước 35461: 35460
 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách Số liền trước 10000: 9999 
 tìm số liền trước, liền sau
 - Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
 bày bài vào vở. 
 2. HĐ thực hành (30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số.
 - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai 
 phép tính.
 - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu
 + Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm + Phải so sánh các số với nhau
 gì? - HS làm cá nhân – Chia sẻ
 * Dự kiến đáp án:
 b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là:
 D. 44 202
 * GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn 
 nhất trong các số tự nhiên đã cho
 Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao 
 - GV yêu cầu HS làm bài đổi vở.
 - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả 
 * GV củng cố cách đặt tính và thực -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
 hiện phép tính *Dự kiến KQ:
 8129 + 5936 = 14 065 
 49154 – 3728 = 45 426
 4605 x 4= 18 420 2918 : 9= 324 dư 2
Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả 
lớp - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi nhóm.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước 
trao đổi N2 lớp 
 Bài giải
- GV củng cố giải bài toán bằng hai Số bút chì đã bán được là: 
phép tính. 840 : 8 = 105 (cái)
 Số bút chì cửa hàng còn lại là:
 840 – 105 = 735 (cái)
Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp Đ/S: 735 cái bút 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập chì 
- GV giao nhiệm vụ -1 HS đọc nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK.
+ TBHT điều hành HĐ chia sẻ - HS quan sát ở SGK.
Xem bảng và trả lời câu hỏi. - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước 
? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều lớp
gì.
 * Cột 1: tên người mua hàng.
 + Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số 
 lượng búp bê mỗi người mua
 + Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và 
 số ô tô đã mua của một người.
 + Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi 
 và số tàu bay đã mua của một người.
 + Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ 
? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những chơi của mỗi người.
loại đồ chơi nào và số lượng của mỗi * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô
loại là bao nhiêu tiền. + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu 
 bay
? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền + Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay
*GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng.
bảng thống kê
Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm)
? Em có thể mua những loại đồ chơi 
nào với số lượng mỗi loại là bao nhiêu * Có thể mua :
để phải trả 20000 đồng. 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 
 10 ôtô 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, 
 chia
 - Tiếp tục ôn tập kiến thức chung 
 chuẩn bị cho KTĐK
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
.................................
 ......................................................................................
 TẬP ĐỌC 
 MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,...
- Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những 
dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL 
bài thơ)
2.1 Năng lực văn học
- Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,...
- Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn.
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 + Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”. + 3 em lên tiếp nối đọc bài.
 + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
 - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe
 - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên 
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng
 * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
 a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng - HS lắng nghe
tha thiết, trìu mến
b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát 
hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá 
 xòa, mặt trời, lá ngời ngời...)
 - HS chia đoạn (4 đoạn thơ như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn thơ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt nhóm.
giọng các câu thơ, khổ thơ 
Đã có ai lắng nghe//
Tiếng mưa trong rừng cọ//
Như tiếng thác/ dội về//
Như ào ào / trận gió.// ( )
d. Đọc đồng thanh: - Giải nghĩa từ khó: cọ, mặt trời xanh
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời 
xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các 
câu hỏi trong bài)
*Cách tiến hành: 
- Cho học sinh thảo luận và tìm - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài
hiểu bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 sẻ kết quả.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được + Với tiếng thác đổ về, tiếng gió thổi ào 
so sánh với những âm thanh nào ào
trong rừng?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị +...nhà thơ tìm thấy trời xanh qua từng 
 kẽ lá.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hie.docx