Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 29 Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022 TOÁN: TIẾT 136: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : HS biết: - Đọc viết các số có năm chữ số. + Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. + Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Xem đồng hồ chính xác từng phút. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: 1 (a,b,c), 2, 3, 4, 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Gọi thuyền”: - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành + Các số viết được: + Nội dung: Bài tập 1 (SGK) a) 76 245 b) 51 807 c) 90 900 b) 22 002 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách viết các số có 5 chữ số - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi bài vào vở 2. HĐ thực hành (28 phút). * Mục tiêu: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ chính xác từng phút. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS thống nhất KQ chung của bài *Dự kiến KQ: a) 83 795; 53 427 a)54287 + 29508 b) 4508 x 3 b) 13 524; 6 925 78362 – 24935 4625 : 5 -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT * GV củng cố cho HS cách tính cộng, trừ, nhân, chia. Bài 3: Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh” - HS đọc nhẩm YC bài - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS) + Quan sát sgk/177 *Dự kiến KQ: -TBHT điều hành chơi: Nhóm nào viết a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ là b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 nhóm thắng cuộc giờ 55 phút c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ kém 26 phút. - Bình chọn đội thắng cuộc - GV tổng kết trò chơi *GV củng cố cách xem đồng hồ - HS đọc nhẩm YC bài Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập * Dự kiến kết quả: - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 của bài = 60 ( ) b) 9 + 6 x 4 = 9 +24 = 33 ( ) - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính *GV chốt cách tính giá trị biểu thức - HS nêu yêu cầu bài tập Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp - HS thực hiện theo YC của bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập * Dự kiến kết quả: - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC Tóm tắt: của bài 5 đôi dép: 92500 đồng * GV củng cố giải toán rút về đơn vị 3 đôi dép: .. đồng ? Bài giải Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 :5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là: 18500 x3 = 55500 9đồng) Đ/S: 55500 đồng 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành xem đồng hồ 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ...................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. Rèn cho học sinh kỹ năng sử dụng lược đồ, quả địa cầu. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. b/Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD BVMT: - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Quả địa cầu, Lược đồ - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - TBHT điều hành: + Có mấy đới khí hậu ? + Có 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. + Nêu đặc điểm chính của từng đới khí + HS nêu hậu ? ( ) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Lắng nghe – Ghi tên bài. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) - Phân biệt được lục địa và đại dương - Biết bề mặt Trái đất chia thành 6 lục địa và 4 đại dương - Nói tên và chỉ được vị trí các lục dịa và đại dương trên lược đồ các châu lục và đại dương. *Cách tiến hành: *Việc 1: Tìm hiểu bề mặt của trái đất * Nhóm 4 – Lớp - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2: - Hs thảo luận nhóm theo các câu hỏi + Chỉ trên hình vẽ chỗ nào là đất, chỗ + HS chỉ trên hình SGK, đại diện nào là nước nhóm chỉ trước lớp. - GV: Những phần là đất, phần là nước trên bề mặt Trái Đất được biểu - HS lắng nghe thị trên quả địa cầu bằng các màu sắc khác nhau + Quan sát em thấy, quả địa cầu có + Quả địa cầu có các màu: Xanh những màu gì? nước biển, xanh đậm, vàng, hồng, nhạt màu ghi. + Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất + Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên trên quả địa cầu? quả địa cầu là màu xanh nước biển. + Theo em các màu đó mang ý nghĩa + Theo em các màu đó mang những ý là: màu xanh nước biển để chỉ nước nghĩa gì? biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia. =>GV tổng hợp, kết luận: Trên bề mặt - HS nghe và nhớ trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước, nước chiếm phần lớn bề mặt trái đất, Những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất gọi là lục địa phần lục địa được chia làm 6 châu lục, những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương, có 4 đại dương như thế trên bề mặt Trái đất. * GD BVMT: Các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là - HS lắng nghe thành phần tạo nên môi trường sống của con người và các sinh vật. Chúng - HS nối tiếp nêu các việc nên làm để ta cần có ý thức giữ gìn môi trường bảo vệ môi trường sống sống của con người. Hãy nêu các việc nên làm để bảo vệ môi trường. Việc 2: Các châu lục và các đại dương * Cá nhân – Lớp - Giáo viên treo lược đồ các châu lục và - HS quan sát, đọc tên lược đồ các đại dương - GV yêu cầu hs lên bảng chỉ và gọi tên - HS tiếp nối nhau lên bảng chỉ và giới các châu lục và các đại dương của Trái thiệu. đất. + 6 châu lục trên trái đất là: châu Mỹ châu Phi, châu Âu, châu Á, châu Đại Dương, châu Nam Cực + 4 đại dương là: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. + GV yêu cầu hs nhắc lại tên 6 châu lục - 3 đến 4 HS nhắc lại (có kết hợp chỉ và 4 đại dương. trên lược đồ) + GV yêu cầu các hs tìm vị trí của Việt Nam trên lược đồ và cho biết nước ta + HS lên tìm. Trả lời: Việt Nam nằm ở châu lục nào? thuộc châu Á => GV chốt kiến thức: .6 châu lục và 4 đại dương trên trái đất không nằm - HS lắng nghe rời rạc mà xen kẽ gắn liền với nhau . 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về nhà xem lại bài, ghi nhớ nội dung bài học. 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu thêm về đại dương sâu nhất và rộng nhất trên thế giới: Thái Bình Dương. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ......... . Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): CÓC KIỆN TRỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.(TL được các câu hỏi cuối bài) - Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh hoạ (SGK). - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,... - Đọc phân vai được câu chuyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD BVMT: GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên (Trời) gây ra nhưng nếu con người không có ý thức BVMT thì cũng phải gánh chịu những hậu quả đó. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc bài “Cuốn sổ tay" - HS thực hiện 2. + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,... - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng đọc từng đoạn: + Đoạn 1: Giọng khoan thai + Đoạn 2: Giọng hồi hộp. Nhấn giọng những từ ngữ tả cuộc chiến đấu của Cóc và các bạn (một mình, ba hồi trống, bé tẹo, náo động, nổi giận,...) + Đoạn 3: Giọng phấn chấn, thể hiện niềm vui chiến thắng. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong lỗi phát âm của HS. nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (nắng hạn, nứt nẻ, trơ trụi, náo động, nổi lọan, nghiến răng,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) đoạn và giải nghĩa từ khó: - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu từng đoạn trong nhóm. dài: - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong + Thần Sét cầm lưỡi tầm sét hùng hổ đi nhóm. ra,/ chưa kịp nhìn địch thủ,/ đã bị Ong ở sau cánh cửa bay ra/ đốt túi bụi.// (...) - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn d. Đọc đồng thanh: văn trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời.(TL được các câu hỏi cuối bài) b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp + Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? + Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở + Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào + Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất trước khi đánh trống? ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua trong chum nước,..) + Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên? + Cóc một mình tiến tới, lấy dùi tróng đánh ba hồi trống. Trời nổi dậy sai Gà ra trị tội,...) + Sau cuộc chiến thái độ của ông Trời + Trời mời Cóc vào thương lượng, nói thay đổi như thế nào? rất dịu giọng,... + Theo em, Cóc có những điểm gì đáng + Có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu khen? trí... + Nêu nội dung chính của bài? *Nội dung: Do quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời - GV nhận xét, tổng kết bài - HS lắng nghe * GDBVMT: Nếu thiên nhiên, hạn hán, lũ lụt do thiên nhiên (Trời) sinh ra nhưng nếu con người không có ý thức - HS lắng nghe, nêu các biện pháp bảo vệ môi trường thì cũng phải gánh (VD: trồng rừng, không chặt phá rừng chịu các hậu quả đó. Vậy theo em, con bừa bãi, ...) người cần làm gì để hạn chế thiên tai? 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Cóc, Trời, người dẫn chuyện. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của các nhân vật trong câu chuyện - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 đọc phân vai: Cóc, người dẫn truyện, Trời - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn truyện theo lời kể của một nhân vật trong truyện dựa vào tranh minh hoạ - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện theo lời của + Theo lời của một nhân vật trong ai? truyện + Vậy có thể kể theo lời của những ai? + Gấu, Cọp, Ong, Cáo, Trời, Thiên Lôi b. Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS quan sát tranh + Cho HS quan sát tranh trang 124 + Gv lưu ý HS: Chỉ cần kể một đoạn truyện mà mình thích theo lời của một trong các nhân vật trên - Nhóm trưởng điều khiển: c. HS kể chuyện trong nhóm + Luyện kể cá nhân + Luyện kể trong nhóm. - Các nhóm thi kể trước lớp. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Lớp nhận xét. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu + Nêu lại nội dung câu chuyện? bài. - HS trả lời theo ý hiểu (cần đoàn kết + Em học được gì từ qua câu chuyện? với nhau, cần biết bảo vệ công lí,...) * GV chốt bài. 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tuyên truyền cho người thân bảo vệ cuộc sống của các loài động vật hoang dã. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............ TOÁN: TIẾT 137: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. Rèn kĩ năng đọc tính toán, giải toán, kĩ năng phân tích số liệu của bảng thống kê 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4 (a, b, c). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành. + Nội dung: BT 1a + Đáp án đúng: Số liền trước 8270: 8269 Số liền trước 35461: 35460 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách tìm Số liền trước 10000: 9999 số liền trước, liền sau - Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. * Cách tiến hành: Bài 1b: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu yêu cầu + Muốn tìm số lớn nhất, ta phải làm gì? + Phải so sánh các số với nhau - HS làm cá nhân – Chia sẻ * Dự kiến đáp án: b/Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: * GV chốt cách nhận biết giá trị số lớn D. 44 202 nhất trong các số tự nhiên đã cho Bài 2 : Làm việc cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở. * GV củng cố cách đặt tính và thực hiện - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả phép tính -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: 8129 + 5936 = 14 065 49154 – 3728 = 45 426 4605 x 4= 18 420 2918 : 9= 324 dư 2 Bài 3 : Làm việc cá nhân – N2 - Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS trao đổi nhóm. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân – trao - Đại diện HS lên chia sẻ KQ trước lớp đổi N2 Bài giải Số bút chì đã bán được là: - GV củng cố giải bài toán bằng hai phép 840 : 8 = 105 (cái) tính. Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 – 105 = 735 (cái) Đ/S: 735 cái bút chì Bài 4 (a,b,c) : Làm việc N2 – Cả lớp -1 HS đọc nội dung bài tập. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV giao nhiệm vụ - HS quan sát ở SGK. + Yêu cầu HS quan sát bảng ở SGK. - Thực hiện theo YC -> chia sẻ trước lớp + TBHT điều hành HĐ chia sẻ Xem bảng và trả lời câu hỏi. * Cột 1: tên người mua hàng. ? Mỗi cột của bảng trên cho biết điều gì. + Cột 2 : giá tiền 1 búp bê và số lượng búp bê mỗi người mua + Cột 3 : Giá tiền 1 ô tô đồ chơi và số ô tô đã mua của một người. + Cột 4 : Giá tiền 1 tàu bay đồ chơi và số tàu bay đã mua của một người. + Cột 5 : Tổng số tiền đã mua đồ chơi của mỗi người. * Nga mua : 1 búp bê, 4 ôtô ? Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại + Mỹ mua : 1 búp bê, 1 ôtô , 1 tàu đồ chơi nào và số lượng của mỗi loại là bay bao nhiêu tiền. + Đức mua : 1 ôtô, 3 tàu bay * Mỗi bạn đều phải trả 20000 đồng. ? Mỗi bạn phải trả bao nhiêu tiền *GV chốt đáp án đúng, lưu ý khi đọc bảng thống kê Bài 4d (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) * Có thể mua : ? Em có thể mua những loại đồ chơi nào 1 tàu bay, 7 ôtô ; 2 tàu bay, 4 ôtô ; 10 với số lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải ôtô trả 20000 đồng. 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành cộng, trừ, nhân, chia 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tiếp tục ôn tập kiến thức chung chuẩn bị cho KTĐK ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) CÓC KIỆN TRỜI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng: ruộng đồng, chim muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian,... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt s/x. Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT2. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: lâu năm, nứt nẻ, nấp,náo động - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính - Học sinh lắng nghe tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - 1 HS đọc lại + Bài viết có mấy câu ? + Bài viết có 3 câu + Tại sao Cóc lại kiện Trời? + Vì trời hạn hán lâu quá + Cóc đi cùng với ai ? + Cóc đi cùng Cua, Gấu, Cọp, Ong và Cáo + Kết quả cuối cùng như thế nào? + Các con vật đã thắng, Trời phải cho mưa xuống. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa? + Viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng của các con vật: Cóc, Cua, Gấu, Cọp, Ong, Cáo + Hướng dẫn viết những từ thường viết + Dự kiến: ruộng đồng, chim muông, sai? Trời, Cóc, Gấu, trần gian b. HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết + Viết cách lề vở 1 ô li. chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại đoạn chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn chữ dễ viết sai: ruộng đồng, chim c. Hướng dẫn viết từ khó muông, Trời, Cóc, Gấu, trần gian - Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu - Học sinh lắng nghe. ý. - Giáo viên nhận xét. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe - viết lại chính xác bài chính tả - Viết hoa chữ đầu câu, tên riêng của các con vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Đọc cho học sinh viết bài. - HS nghe và viết bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. 4. HĐ nhận xét, đánh giá (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút mình theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của - Lắng nghe. học sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập chính tả phân biệt s,x (BT3a). *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2: - HS chơi trò chơi: Đọc đúng – Viết nhanh - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu + Mỗi đội chơi có 2 thành viên trong sách giáo khoa. + 1 thành viên đọc, 1 thành viên viết bảng - Giáo nhận xét, tỏng kết trò chơi - Nhóm chiến thắng là nhóm đọc đúng, viết nhanh và đúng nhất tên các nước có trong bài tập - Yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS nêu (VD: Đông Ti-mo là nước nhỏ của mình về một trong các nước nhất khu vực ĐNA, Lào là nước có chung trên biên giới với VN,...) Bài 3a: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp * Đáp án: cây sào, xào nấu, lịch sử, đổi xử - HS đọc lại các từ ngữ sau khi điền - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm cho HS 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu và viết tên các nước ĐNA còn lại vào vở. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............ TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa Y - Viết đúng tên riêng : Phú Yên - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà Kính già, già để tuổi cho. Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa Y, P, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” + 2 HS lên bảng viết từ: Đồng Xuân - Thực hiện theo YC + Viết câu ứng dụng của bài trước - Lớp viết vào bảng con. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn - Nhận xét, tuyên dương bạn Xấu người, đẹp nết còn hơn đẹp người. - GV nhận xét, đánh giá chung - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. + Y, P, K Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Phú Yên - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết => Là tên của một tỉnh của Việt Nam, - Học sinh quan sát. nơi có nhiều cảnh và bãi biển đẹp. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? - HS viết bảng con: Y, P, K + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Viết bảng con - Học sinh đọc từ ứng dụng. Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. + 2 chữ: Phú Yên => Giải thích: Yêu quý trẻ em thì trẻ + Chữ P, Y, h cao 2 li rưỡi, chữ u, e, n em hay đến chơi. Kính trọng người già cao 1 li. thì được trường thọ. Câu tục ngữ muốn - HS viết bảng con: Phú Yên khuyên mỗi người cần luôn yêu quý trẻ nhỏ, kính trọng người già. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có - HS đọc câu ứng dụng. chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Yêu, Kính 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + Viết 1 dòng chữ hoa Y + 1 dòng chữa P, K + 1 dòng tên riêng Phú Yên + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp hiệu lệnh của giáo viên đỡ học sinh viết chậm. - Nhận xét, đánh giá một số bài viết của HS - Nhận xét nhanh việc viết bài của HS 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - VN tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người cần đối xử chân thành với mọi người xung quanh ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... .................................................................................................. Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022 TOÁN: TIẾT 138: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một nhóm 4 số, - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. Rèn cho học sinh kĩ so sánh, tính toán và giải toán 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm *Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4a, 5 (Tính bằng một cách) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành * Đáp án: + Nội dung: BT 1 - SGK a) Số liền trước số 92458 là số 92457 - Tổng kết – Chốt cách tìm số liền Số liền sau số 92458 là số 92459 trước, liền sau, cách sắp xếp dãy b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507. số tự nhiên - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: HS: - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi => GV củng cố kĩ năng tính - Thống nhất KQ * Dự kiến đáp án: a) 86127 + 4258 = 90385 65493 – 2486 = 63007 b) 4216 x 5 = 21080 Bài 3: HĐ nhóm 4 4035 : 8 = 504 (dư 3) Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS nêu yêu cầu bài tập ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần phiếu chung -> GV gợi ý cho HS nhóm đối + Đại diện HS chia sẻ trước lớp tượng M1 nêu lại cách nối để +Các nhóm khác bổ sung hoàn thành BT * Dự kiến đáp án: - GV lưu ý động viên một số HS + Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba, M1 tương tác, chia sẻ với nhóm tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, * GV chốt đáp án đúng. hướng tháng mười hai. dẫn HS quy tắc nắm tay trái để xác định cho chính xác Bài 4a. Làm việc CN – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Chia sẻ đáp án: *Dự kiến đáp án: a) X x 2 = 9328 X = 9328 : 2 Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp X = 4664 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện YC - HS nêu yêu cầu bài tập -> GV gợi ý cho HS nhóm đối - HS thảo luận N2, thống nhất KQ tượng M1 để hoàn thành BT - Đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV lưu ý động viên một số HS * Dự kiến đáp án: M1 tương tác, chia sẻ với nhóm Bài giải * GV chốt đáp án đúng Chiều dài hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18 (cm) Bài 4b (BT chờ dành cho HS Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) hoàn thành sớm): Đ/S: 162cm2 -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - HS đọc YC bài tập - GV chốt đáp án đúng - HS thực hiện YC bài-> báo cáo KQ với GV 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện giải bài tập 5 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cọ, mặt trời xanh,... - Hiểu được tình yêu thương của tác giả qua hình ảnh "mặt trời xanh" và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ (Trả lời được các câu hỏi trong bài, HTL bài thơ) - Đọc đúng: lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 2 đọc bài “Cóc kiện trời”. + 3 em lên tiếp nối đọc bài. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - GV nhận xét chung. - HS lắng nghe - GV kết nối kiến thức - Quan sát, ghi bài vào vở - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài giọng - HS lắng nghe tha thiết, trìu mến b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo đoạn và giải nghĩa từ khó: hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (lắng nghe, lên rừng, lá xòa, mặt trời, lá ngời ngời...)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx