Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx64 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 26 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trãi nghiệm
 Sinh hoạt dưới cờ : XÂY DỰNG LỚP HỌC THÂN THIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: 
- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
- Nắm được nội dung phong trào Xây dựng lớp học thân thiện
- Có ý thức tự giác, tích cực tham gia phong trào xây dựng lớp học thân thiện bằng 
những việc làm cụ thể.
- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động,...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có ý thức tự giác, tích cực tham gia xây dựng lớp học 
thân thiện.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về cách 
xây dựng lớp học thân thiện.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: tôn trọng bạn, biết lắng nghe những chia sẻ của bạn
- Phẩm chất chăm chỉ: Chịu khó tìm hiểu cách xây dựng lớp học thân thiện. 
- Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập 
thể lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
2. Học sinh: SGK , giấy màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 Hoạt động 1: Nghi lễ - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 a. Mục tiêu:
 - HS hiểu được chào cờ là một nghi thức 
 trang trọng thể hiện lòng yêu nước, tự hào 
 dân tộc, và sự biết ơn đối với các thế hệ cha 
 anh đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc 
 lập, tự do cho Tổ quốc, có ý nghĩa giáo dục 
 sâu sắc, giúp mỗi học sinh biết đoàn kết để 
 tạo nên sức mạnh, biết chia sẻ để phát triển.
 - Tổng kết hoạt động giáo dục và phổ biến kế hoạch tuần mới. - HS lắng nghe.
 b. Nội dung: HS hát quốc ca, liện đội đọc 
 kết quả thi đua trong tuần, TPT hoặc BGH 
 nhận xét.
 c. Sản phẩm: Kết quả làm việc của HS và 
 TPT.
 d. Tổ chức thực hiện:
 - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào cờ.
 GV và HS Chào cờ, hát quốc ca; đội ca.
 Hoạt động 2: Đánh giá tuần vừa qua và 
 triển khai KH tuần tới.
 - Liên đội trưởng đọc kết quả thi đua trong 
 tuần.
 -TPT Đội nhận xét tuần
 - TPT hoặc đại diện BGH nhận xét bổ sung 
 và triển khai các công việc tuần mới. 
 Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề
 a. Mục tiêu- Nắm được nội dung phong trào 
 Xây dựng lớp học thân thiện
 - Có ý thức tự giác, tích cực tham gia phong 
 trào xây dựng lớp học thân thiện bằng 
 những việc làm cụ thể.
 b. Nội dung: XD lớp học thân thiện
 c. Sản phẩm: HS tham gia hoạt động
 d. Tổ chức thực hiện:
 * Khởi động:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 Em hãy kể các hoạt động để hưởng ứng 
 phong trào “Xây dựng lớp học thân thiện” - HS hát.
 -Tổ chức cho HS xem video clip hoặc tham - HS nêu : Cư xử lễ phép, tôn 
 gia trình diễn tiểu phẩm về chủ đè giữ gìn trọng thầy cô giáo, ứng xử hòa 
 lớp học sạch đẹp. đồng, thân thiện với bạn bè, sẵn 
 3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’) sàng giúp đỡ bạn bè; tích cực 
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, tham gia XD bài; sắp xếp lớp học 
 biểu dương HS. gọn gàng đệp mắt,..
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD 
 theo chủ đề 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có) 
 _______________________________________________________
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN
 BÀI ĐỌC 1: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC(T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh
 mà HS địa phương dễ viết sai, VD: lòng tôi, nao nức, tựu trường, trong sáng, 
nảy
 nở, rụt rè,... (MB); nảy nở, mỉm cười, quang đãng, âu yếm, bỡ ngỡ,... (MT, 
MN).
 Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. Đọc thầm nhanh hơn lớp 
2.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài văn (Bài văn là những hồi tưởng đẹp của nhà 
văn Thanh Tịnh về buổi đầu ông được mẹ dắt tới trường).
 - Biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài văn.
 1.2. Phát triển năng lực văn học:
 - Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học.
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ và tự học: lắng nghe, đọc bài trả lời đúng các câu hỏi đọc 
hiểu; tìm đúng các dấu hiệu của đoạn văn. Nêu được nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài văn.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng những kỉ niệm thiêng liêng của buổi đầu đi 
học qua bài văn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu chủ điểm và cùng chia sẻ với HS - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
 về chuẩn bị của các về chủ điểm Em đã lớn. nghĩa chủ điểm EM ĐÃ LỚN.
 1. Nói về ngày hôm nay
 + HS trả lời theo suy nghĩ của 
 + So với năm 
 mình.
 học trước, em đã cao thêm, nặng thêm bao nhiêu?
 + Em đã biết làm gì để chăm sóc bản thân?
 + Em đã làm được những việc gì ở nhà? 
 2. Nhớ lại ngày em vào lớp Một:
 + Ai đưa em tới trường?
 + Em làm quen với thầy cô và các bạn như thế 
 nào?
 - HS lắng nghe.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 - Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai (lòng tôi, nao nức, tựu trường, nảy nở, rụt rè,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nao nức, mơn man, quang đãng, bỡ ngỡ, 
ngập ngừng,...)
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác bỡ ngỡ, rụt rè của nhân vật trong buổi đầu đi học.
 - Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
 - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
 những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
 đúng nghĩa cụm từ đối với câu văn dài. 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn: (3đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1 : Từ đầu đến quang đãng.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hôm nay tôi đi học.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: lòng tôi, nao nức, tựu trường, - HS đọc từ khó.
nảy nở, rụt rè,...
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Hằng năm, / cứ vào cuối thu, / lá ngoài
 đường rụng nhiều / và trên không có những đám 
mây bàng bạc, / lòng tôi lại nao nức những kỉ 
niệm mơn man của buổi tựu trường.
 Tôi quên thế nào được / những cảm giác 
trong sáng ấy / nảy nở trong lòng tôi / như mấy 
cánh hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang 
đãng. - HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc -1 HS đọc toàn bài.
đoạn theo nhóm 3. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV nhận xét các nhóm. + Bài văn là lời kể của tác 
- GV gọi HS đọc toàn bài. giả(nhà văn Thanh Tịnh) kể về 
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. những kỉ niệm đẹp đẽ đáng nhớ 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi của chính tác giả.
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. + Mùa thu gợi cho tác giả nhớ 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả đến những kỉ niệm của buổi tựu 
lời đầy đủ câu. trường đầu tiên.
+ Câu 1: Bài văn là lời của ai, nói về điều gì? + Cậu bé thấy con đường khác 
+ Câu 2: Điều gì gợi cho tác giả nhớ đến những kỉ lạ, thấy cảnh vật xung quanh 
niệm của buổi tựu trường đầu tiên? thay đổi vì lòng cậu đang có sự 
+ Câu 3: Tâm trạng của cậu bé trên đường đến thay đổi lớn: hôm nay cậu đi 
trường được diễn tả qua chi tiết nào? học.
+ Câu 4: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các học trò được + Những hình ảnh nói lên sự bỡ 
thể hiện qua những hình ảnh nào? ngỡ, rụt rè của đám học trò mới 
 tựu trường là: Bỡ ngỡ đứng nép 
 bên người thân, chỉ dám nhìn 
 một nửa hay dám đi từng 
 bươc21 nhẹ; Họ như con chim 
 nhìn quãng trời rộng muốn bay 
 nhưng còn ngập ngừng e sợ, họ 
- GV mời HS nêu nội dung bài. thèm vụng và ước ao thầm được 
- GV Chốt: Bài thơ thể hiện niềm vui của các như những người học trò cũ, 
bạn học sinh trong ngày khai trường. biết lớp, biết thầy để khỏi rụt rè trong cảnh lạ.
 - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
 suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các dấu hiệu để nhận ra đoạn văn trong bài.
+ Biết vận dụng để viết đoạn văn.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Dựa vào gợi ý ở phần đọc hiểu, hãy cho biết 
mỗi đoạn văn trong bài đọc nói về điều gì.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày. Đoạn 1: Mùa thu gợi cho tác giả 
 nhớ đến những kỉ niệm của buổi 
 tựu trường đầu tiên.
 Đoạn 2: Tâm trạng của tác giả 
 (cậu học trò) trên đường đến 
 trường.
 Đoạn 3: Sự bỡ ngỡ, rụt rè của các 
 học trò mới.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Em dựa vào những dấu hiệu nào để nhận ra 
các đoạn văn trên? Chọn các ý đúng:
a) Mỗi đoạn văn nêu một ý.
b) Mỗi đoạn văn kể về một nhân vật.
c) Hết mỗi đoạn văn, tác giả đều xuống dòng. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày. Đáp án đúng: A, C
 -HS nhận xét.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương. -HS lắng nghe.
- GV trình bày sơ đồ các đoạn văn (chiếu trên màn hình) để tóm tắt bài đọc:
GV: Bài học hôm nay đã giúp các em nhận biết 
một đoạn văn. Mỗi đoạn văn nêu một ý của bài 
văn. Hết một đoạn văn, phải xuống dòng.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia trò chơi để vận 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông dụng kiến thức đã học vào thực 
qua trò chơi “Lật mảnh ghép”. tiễn.
- GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe.
- Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. -HS tham gia chơi trò chơi.
- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________________________________________
 TOÁN
 Bài 07: BẢNG NHÂN 4( Tiết 1)- trang 18
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 4 và thành lập bảng nhân 4
 - Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. - Năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Mỗi Hs 10 thẻ, mỗi thẻ 4 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 3 x 4 = ? + Trả lời: 3 x 4 = 12
+ Câu 2: 3 x 6 = ? + Trả lời: 3 x 6 = 18
+ Câu 3: 3 x 8 = ? + Trả lời: 3 x 8 = 24
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu hs quan sát bức tranh trong - Hs quan sát tranh, nói với bạn bên 
sgk được phóng to lên máy chiếu, nói với cạnh về những điều quan sát được từ 
bạn về nội dung bức tranh bức tranh: các bạn đang vui chơi ở 
 công viên, có 3 xe, mỗi xe có 4 bạn, 
 vậy có tất cả 12 bạn
 Hs trả lời:
Gv đặt câu hỏi: + lấy 4 + 4 + 4 = 12
+ Để biết có tất cả bao nhiêu bạn con làm 
như thế nào ? + 4 được lấy 3 lần
+ 4 được lấy mấy lần? 4 x 3 = 12
+ Nêu phép nhân 4 x 4 = 16
+ Nếu thêm 1 xe ô tô nữa thì ta có phép - HS lắng nghe.
nhân nào?
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 
( tiết 1)
2. Khám quá ( 15 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Mục tiêu: 
 - Hình thành được bảng nhân 4
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/ Hướng dẫn Hs thành lập Bảng nhân 4
 Gv yêu cầu Hs lấy ra các tấm thẻ, mỗi thẻ - HS lấy các tấm thẻ theo yêu cầu
có 4 chấm tròn trong bộ đồ dùng Toán, rồi 
lần lượt nêu các phép nhân tương ứng
Gv hướng dẫn hs thực hiện phép nhân 4 x 1
+ Tay đặt 1 tấm thẻ , miệng nói:
4 được lấy 1 lần. Ta có phép nhân 4 x 1 = 4 -HS làm theo mẫu
+ Lần lượt, hs thực hiện các phép nhân: -Hs thực hiện: 
 4 x 2; 4 x 3
 +Tay đặt 2 tấm thẻ 
 miệng nói: 4 được lấy 2 lần.
 Ta có 4 x 2 = 4 + 4 = 8.
 Vậy ta có phép nhân 4 x 2 = 8
 + Tay đặt 3 tấm thẻ 
 miệng nói: 4 được lấy 3 lần
 Ta có 4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12
 Vậy ta có phép nhân 4 x 3 = 12
- GV yêu cầu HS tìm kết quả của các phép -Hs thảo luận nhóm 4 để tìm ra kết 
nhân còn lại quả của các phép nhân theo các cách 
 4 x 4 = ? + 4 x 8 = ? khác nhau:
 4 x 5 = ? 4 x 9 = ? +Sử dụng thẻ chấm tròn
 4 x 6 = ? 4 x 10 = ? + Thêm 4 vào kết quả của 4 x 3
 4 x 7 = ? Ta được kết quả của 4 x 4 .....
- GV Nhận xét, tuyên dương -Hs lắng nghe
b,Gv giới thiệu bảng nhân 4
-Gv chiếu bảng nhân 4 lên bảng -Hs quan sát, đọc thầm bảng nhân 4
 2 Hs ngồi cùng bàn đọc cho nhau 
-Gv yêu cầu hs đọc, chủ động ghi nhớ bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
nhân 4 nghe
3. Luyện tập ( 10 phút)
- Mục tiêu: 
 - Vận dụng bảng nhân 4 để tính nhẩm
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Tính nhẩm?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài - 1 HS nêu: Tính nhẩm
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính - HS làm vào vở
trong bảng nhân 4 và hoàn thành bài vào vở.
4x 3= 4 x 1 = 4 x 8 = 4 x 3= 12 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 
4 x 9 = 4 x 2 = 4 x 5 = 4 x 9 = 36 4 x 2 = 8 4 x 5 = 20
4 x 6 = 4 x 7 = 4 x 4 = 4 x 6= 24 4 x 7 = 28 4 x 4 = 16 
 4 x 10 = 2 x 4 = 5 x 4= 4 x 10 = 40 2 x 4 = 8 5 x 4= 20
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét -HS quan sát và nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS nghe
4. Vận dụng. ( 5 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi hái hoa sau bài học để củng cố đã học vào thực tiễn.
bảng nhân 4 - HS trả lời:
Câu 1: 4 x 1 = ? Câu 2: 4 x 6 = ? + Câu 1: 4 x 1 = 4
Câu 3: 4 x 3 = ? Câu 4: 4 x 9 = ? + Câu 2: 4 x 6 = 24
 + Câu 3: 4 x 3 = 12
 + Câu 4: 4 x 9 = 36
- Nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Nhận xét tiết học
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________________________
 Thứ 3 ngày 27 tháng 9 năm 2022 TOÁN
 Bài 07: BẢNG NHÂN 4( Tiết 2)- trang 19
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến 
bảng nhân 4.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: ( 5 phút)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. 
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh , ai - HS tham gia trò chơi
đúng”để khởi động bài học. + Trả lời: 4 x 5 = 20
+ Câu 1: 4 x 5 = ? + Trả lời: 4 x 9 = 36
+ Câu 2: 4 x 9 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Bảng nhân 4 - HS lắng nghe.
( tiết 2)
2. Luyện tập ( 23 phút)
- Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải 
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 2. (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả 
đúng với mỗi phép tính? - 1 HS nêu: Chọn kết quả đúng với mỗi Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV mời 1 HS nêu YC của bài phép tính
- Yêu cầu học sinh thực hiện các phép - HS làm vào vở. Hs nối phép tính với kết 
nhân, chọn kết quả tương ứng và chỉ ra sự quả đúng của phép tính đó
kết nối giữa phép tính với kết 
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
 -HS quan sát và nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
 -HS nghe
Bài 3: (Làm việc nhóm đôi) Nêu phép 
nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ
 -1HS nêu: Nêu phép nhân thích hợp với 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
 mỗi tranh vẽ
- Yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ viết 
 - HS thảo luận nhóm đôi, nói cho bạn 
phép nhân thích hợp
 nghe tình huống và phép nhân phù hợp 
 với từng bức tranh
 a,
 Mỗi hộp có 4 cái bánh, có 6 hộp như vậy. 
 4 được lấy 6 lần. Ta có phép nhân 4 x 6= 
 24
 Vậy có tất cả 24 cái bánh
 b,
 Mỗi rổ có 4 củ cải, có 4 rổ như vậy. 
 4 được lấy 4 lần. 
 Ta có phép nhân 4x4=16
 Vậy có tất cả 16 củ cải
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn -HS chia sẻ kết quả, lớp lắng nghe, nhận 
nhau. xét
- GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 4a: Hãy đếm thêm 4 (Làm việc Lắng nghe
nhóm đôi) 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1HS nêu: Hãy đếm thêm 4
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm - HS thảo luận nhóm đôi và tìm các số còn 
các số còn thiếu ở dấu ? thiếu
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
nhau. - 2 nhóm nêu kết quả 
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số 12; 16; 20; 24; 28; 32; 36; 40
còn thiếu -1HS giải thích:
-GV nhận xét Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 đơn vị 
Bài 4b: Xếp các chấm tròn thích hợp -HS nghe
với mỗi phép nhân 4 x 3; 4 x 7 
( Thảo luận nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và -1HS đọc yêu cầu bài toán: xếp các chấm 
trả lời theo đề bài. tròn thích hợp với phép nhân 4 x 3; 4 x 7
 - Lớp chia nhóm và thảo luận: 
 + Hs xếp các chấm tròn thành 3 hàng, mỗi 
 hàng có 4 chấm tròn rồi nói
 4 x 3 = 12
 + Hoặc hs xếp các chấm tròn thành 3 cột, 
 mỗi cột có 4 chấm tròn rồi nói 4 x 3 = 12
 -HS nêu phép nhân rồi đố bạn xếp các 
 chấm tròn thích hợp
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. 
- GV mời các nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Đại diện các nhóm trình bày Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe.
4. Vận dụng. ( 7 phút)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào giải toán
- Cách tiến hành:
Bài 5a
- GV mời HS đọc bài toán -1HS đọc bài toán
-GV hỏi: -HS trả lời: 
 + Bài toán cho biết gì? + Mỗi bàn có 4 chỗ ngồi
 + Bài toán hỏi gì? + 9 bàn như thế có bao nhiêu chỗ ngồi?
 - HS làm vào vở.
 Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở 9 bàn như thế có số chỗ ngồi là:
 4 x 9 = 36 (chỗ ngồi)
 Đáp số: 36 chỗ ngồi
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét - HS quan sát và nhận xét bài bạn
lẫn nhau. -HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5b. Kể một tình huống có sử dụng 
phép nhân 4 x 5 trong thực tế
(Làm việc chung cả lớp) -1HS đọc bài toán: Kể một tình huống có 
-GV mời HS đọc đề bài sử dụng phép nhân 4 x 5 trong thực tế
-Gv yêu cầu HS suy nghĩ tìm tình huống -Hs chia sẻ 1 tình huống trong thực tế có 
sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sử dụng phép nhân 4 x 5, ví dụ:
 + Mỗi bình có 4 con cá, có 5 bình nên ta 
 có phép tính 4 x 5 = 20
 + Mỗi chậu có 4 bông hoa, có 5 chậu hoa 
 nên ta có phép tính 4 x 5 = 20
 + Mỗi nhóm có 4 học sinh, có 5 nhóm nên 
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn ta có phép tính 4 x 5 = 20
nhau. -Hs chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
....................................................................................................................................... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN
 Bài: ÔN CHỮ VIẾT HOA: B, C (T3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông 
qua BT ứng dụng:
 - Viết tên riêng: Cao Bằng
 - Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là 
ngoan.
 - Phát triển năng lực văn học: Hiểu câu thơ Bác Hồ nói về thiểu nhi, tình thương 
yêu của Bác dành cho thiếu nhi.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi 
viết chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức kiểm tra kiến thức cũ. - HS lắng nghe..
+ GV gọi 1 HS nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng - 1 HS nhắc lại: Âu Lạc
đã luyện tập ở bài trước. Ai ơi, chẳng chóng thì chầy
 Có công mài sắt, có ngày nên kim
+ GV mời 2 HS viết bảng lớp: Âu Lạc; Ai - 2 HS viết bảng lớp.
+ GV yêu cầu cả lớp viết bảng con. - Cả lớp viết bảng con.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua 
BT ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa - HS quan sát lần 1 qua video.
B , C.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau giữa các chữ - HS quan sát, nhận xét so sánh.
B, C.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
 B, C.
- Nhận xét, sửa sai.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Cao Bằng
- GV giới thiệu: Cao Bằng là một tỉnh miền núi - HS lắng nghe.
phía Bắc, giáp Trung Quốc. Cao Bằng có nhiều 
cảnh đẹp, có khu di tích Pác Pó- là nơi Bác Hồ đã 
ở khi trở về nước lãnh đạo cách mạng.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai. - HS viết tên riêng trên bảng con: 
* Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên Cao Bằng.
cành/Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
- GV nhận xét bổ sung: Bác Hồ nói về thiếu nhi, - HS trả lời theo hiểu biết.
thể hiện tình thương yêu của Bác dành cho thiếu 
nhi.
- GV mời HS luyện viết câu ứng dụng vào bảng 
con. - HS viết câu ứng dụng vào bảng 
 con:
 Trẻ em như búp trên cành
- GV nhận xét, sửa sai Biết ăn ngủ, biết học hành là 
 ngoan - HS lắng nghe.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Nâng cao kĩ năng viết các chữ hoa B, C, cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở 
luyện viết 3.
+ Viết tên riêng: Cao Bằng và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành/Biết ăn ngủ, 
biết học hành là ngoan. Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ B, C
+ Luyện viết tên riêng: Cao Bằng
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Trẻ em như búp trên cành
 Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. - HS luyện viết theo hướng dẫn 
 của GV.
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
học tập cách viết. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 _________________________________________________________________ TNXH
 CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
 Bài 03: PHÒNG TRÁNH HỎA HOẠN KHI Ở NHÀ (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 * Nhận thức khoa học:
 - Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà và thiệt hại có thể xảy ra khi 
cháy nhà.
 - Điều tra, phát hiện được những thứ (đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy trong 
nhà. 
 * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh
 - Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật 
dụng để phòng cháy.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức có liên quan
- Cách tiến hành:
- GV chiếu tranh sgk - HS quan sát tranh Hs trả lời theo suy nghĩ cá nhân
 + Trả lời: lửa cháy rất lớn, khói đen 
 bốc lên nghi ngút.
 - HS lắng nghe.
+ GV nêu câu hỏi: Hãy nói về những gì em 
nhìn thấy trong hình?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Kể được một số nguyên nhân dẫn đến cháy nhà
- Cách tiến hành:
Tìm hiểu một số nguyên nhân có thể dẫn 
đến cháy nhà.
 (làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài : 
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó Nguyên nhân nào có thể dẫn đến 
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. cháy nhà trong các hình dưới đây
 - Cả lớp quan sát tranh và trả lời :
 + Hình 1: Bén lửa từ bếp ga.
 + Hình 2: Bàn là chưa tắt.
 + Hình 3: Chập điện từ ổ cắm.
 + Hình 4: Trẻ con nghịch lửa trong 
 nhà.
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến cháy nhà
+ Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy nhà
- Cách tiến hành:
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
trao đổi về: cầu bài và tiến hành thảo luận. + Kể thêm một số nguyên nhân khác dẫn đến 
cháy nhà
+ Nêu những thiệt hại có thể xảy ra do cháy 
nhà - Đại diện các nhóm trình bày 
- Mời các nhóm trình bày. Một số nguyên nhân khác có thể 
 dẫn đến cháy nhà mà em biết:
 + Cháy nhà do hút thuốc.
 + Cháy nhà cho đốt nến, diêm, 
 hương.
 + Cháy nhà do các hóa chất như 
 xăng, dầu, gas, 
 Những thiệt hại có thể xảy ra do 
 cháy nhà:
 + Nhà cửa bị cháy hết.
 + Tổn thất về tài sản.
 + Thiệt hại về tính mạng.
 + Nguy hiểm đến những người 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. xung quanh.
- GV nhận xét chung, tuyên dương và cung 
cấp thêm cho HS một số thông tin, hình ảnh về - Các nhóm nhận xét.
hỏa hoạn xảy ra gần đây qua video - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Điều tra, phát hiện được những thứ ( đồ dùng, vật dụng) có thể gây cháy nhà.
+ Thu thập được thông tin và nói với người lớn về cách sử dụng đồ dùng, vật dụng 
để phòng cháy
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu Phiếu thu thập thông tin - HS quan sát phiếu
- Cùng trao đổi với HS về nội dung phiếu
 STT Những thứ có thể Một số thông tin về - HS cùng trao đổi về nội dung 
 gây cháy trong cách phòng cháy phiếu
 nhà em
 1
 2
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và hoàn 
thành Phiếu thu thập thông tin -Hs thảo luận nhóm 4, đọc yêu cầu 
- Mời các nhóm trình bày. bài và tiến hành thảo luận.
 - Đại diện các nhóm trình bày 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh_d.docx