Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx35 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30:
 Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
 SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, 
 rịt, chứng,... 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu 
 của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng 
 của loài người.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK).
 - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..
 - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề 
 và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài học. 
 - HS: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét
 + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện
2. + Nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng
 - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (25 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., 
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các 
 cụm từ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,...
 * Cách tiến hành: 
 a. GV đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe
 Chú ý giọng kể linh hoạt: + Đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn 
Cuội gặp hổ
+ Đoạn 2 + Đoạn 3: Giọng chậm hơn, 
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành 
động, trạng thái: xông lên, vung rìu, lăn 
quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không 
ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,...
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
- GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong 
lỗi phát âm của HS. nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá 
 nhân (M1) => Cả lớp (liều mạng, vung 
 rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng 
 lững,...)
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng 
đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK)
- Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc 
dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội cứu từng đoạn trong nhóm.
sống được rất nhiều người.// - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 nhóm.
- GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước 
 lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn 
d. Đọc đồng thanh: văn trước lớp.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng 
nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên 
mặt trăng của loài người.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài
cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời 
- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ 
thuốc quý? con bằng lá thuốc,..
+ Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc +... để cứu sống mọi người trong đó có 
gì? con gái của phú ông, được phú ông gả 
 con cho.
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. 
chú Cuội? Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh 
 lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc 
 chứng bệnh hay quên.
+Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem 
 nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng 
 lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy 
 bổ tới,... đưa Cuội lên tận cung trăng.
 + Sẽ rất buồn vì nhớ nhà
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống trên 
mặt trăng sẽ thế nào? *Nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ 
+ Câu chuyện này nói lên điều gì? chung, tấm lòng nhân hậu của chú 
 Cuội; giải thích các hiện tượng thiên 
 nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của 
 loài người.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, tổng kết bài
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần 
thiết.
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.
- Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện 
 đọc và cử đại diện đọc trước lớp
 - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc 
 tốt.
- GV nhận xét chung - Chuyển HĐ
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu : 
- Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK
- YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài 
 tập
 + Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế + Kể từng đoạn truyện theo gợi ý 
 nào? SGK
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện: 
 * Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của - HS lắng nghe
 mình chứ không đọc lại nội dung câu 
 chuyện SGK.
 c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: 
 + Luyện kể cá nhân
 + Luyện kể trong nhóm.
 d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp.
 * Lưu ý: - Lớp nhận xét.
 - M1, M2: Kể đúng nội dung.
 - M3, M4: Kể có ngữ điệu 
 * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: 
 + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu 
 bài.
 + Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân hậu, 
 tình yêu thương con người,...) 
 * GV chốt bài.
 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về hiện tượng cây đa - 
 chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ 
 khoa học 
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ...................................................................................................................................................................... 
 TOÁN:
 TIẾT 140: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và 
chia có dư).
- Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Làm tính đúng nhanh chính xác.
2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút) 
 - Trò chơi: Nối nhanh, nối - Học sinh tham gia chơi. 
 đúng: TBHT đưa ra các 
 phép tính cho học sinh nêu 
 kết quả:
 84 : 2 18
 90 : 5 42
 89 : 4 22 dư 1
 97 :7 14 dư 1
 - Cách chơi: Gồm hai đội, 
 mỗi đội có 4 em tham gia 
 chơi. Khi có hiệu lệnh 
 nhanh chóng lên nối phép 
 tính với kết quả đúng. Đội 
 nào nhanh và đúng hơn thì 
 đội đó thắng, các bạn HS - Lắng nghe.
 còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Mở vở ghi bài.
 - Tổng kết – Kết nối bài 
 học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu 
 bài lên bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết 
 và chia có dư). 
 * Cách tiến hành:
 - Giáo viên viết lên bảng - Học sinh đọc.
 phép tính: 648 : 3=?
 - Yêu cầu học sinh đặt tính - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
 theo cột dọc và tự thực hiện - Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia sẻ trước lớp.
 phép tính.
 + Nêu cách thực hiện phép 
 chia.
 + Hướng dẫn học sinh chia 
 từng bước.
 - Chốt: 648 chia 3 bằng bao - 648 : 3 = 216
 nhiêu?
 - Học sinh đặt tính và tính * Giáo viên nêu phép chia: 236 : 5 = 47 ( dư 1)
236 : 5 
- Tiến hành các tương tự 
như phép tính 
 648 : 3 - Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho 
- Giáo viên cho học sinh số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia 
nhận xét sự khác nhau giữa có dư 
2 phép tính.
*Giáo viên giúp đỡ đối 
tượng M1, M2. 
- Đặt tính. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
- Cách tính.
+ Tính từ trái sang phải theo 
ba bước tính nhẩm là chia, 
nhân, trừ; mỗi lần chia được 
một chữ số ở thương (Từ 
hàng cao đến hàng thấp).
+ Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất 
của thương (2).
+ Lần 2: Tìm chữ số thứ 
nhất của thương (1).
+ Lần 3: Tìm chữ số thứ 
nhất của thương (6).
Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất 
có thể lấy 1 chữ số (trường 
hợp 648 : 3), hoặc phải lấy 
hai chữ số (như trường hợp 
236 : 5)
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2; Bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1 .
Cá nhân – cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi 
học sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp.
 Đáp án:
 a, 218; 75; 65
 b, 114 ( dư 1); 192 (dư 2); 97 (dư 4)
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Giáo viên cho học sinh 
nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận 
xét vở 1 số em, nhận xét 
chữa bài.
- Cho học sinh lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Bài giải:
 Có tất cả số hàng là:
 234 : 9 = 26 ( hàng)
 Đáp số: 26 hàng 
*Giáo viên củng cố: áp 
dụng bảng chia 9 để thực 
hiện giải.
Bài 3: (Nhóm - Lớp)
- Giáo viên treo bảng phụ có - Học sinh đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của 
sẵn bài mẫu và hướng dẫn giáo viên.
học sinh tìm hiểu bài mẫu.
- Yêu cầu học sinh làm theo 
nhóm vào bảng phụ. - Các nhóm làm bài rồi chia sẻ trước lớp.
 Số đã 432m 888kg 600 giờ 312 ngày
 cho
 Giảm 8 432 : 8 = 888 : 8 = 600 : 8 = 312 : 8 = 
 lần 54m 111kg 75 giờ 39 ngày
 Giảm 6 432 : 6 = 888 : 6 = 600 : 6 = 312 : 6 = 
 lần 72m 148kg 100 giờ 52 ngày
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 1 (cột 4): (BT chờ - 
Dành cho đối tượng yêu thích - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
học toán) a) 181
 b) 38 (dư 2)
- Giáo viên kiểm tra, đánh 
giá riêng từng em.
3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán 
 sau: Kho thứ nhất đựng 845 thùng hàng. Kho thứ hai 
 đựng được số thùng hàng bằng số thùng hàng của 
 kho thứ nhất. Hỏi kho thứ hai đựng được bao nhiêu 
 thùng hàng?
4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Trong 6 tháng đầu 
 tiên cửa hàng bán được 480 bộ quần áo. Trong 3 tháng 
 tiếp theo cửa hàng bán được số bộ quần áo chỉ bằng số bộ quần áo bán được trong 6 tháng đầu. Hỏi cả 9 
 tháng cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................
 ..................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 BÀI 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ.
Rèn cho HS kỹ năng quan sát
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
* KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Quan sát, so sánh.
* GD BVMT:
- Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành 
phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật.
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh, ảnh SGK
 - HS: Tranh, ảnh về sông, suối, ao, hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ
 + Kể tên các châu lục trên Trái Đất. dưới sự điều hành của TBHT
 + Trên trái đất có mấy đại dương? Đó là 
 những đại dương nào? (...)
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK
 Ghi đầu bài lên bảng
 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa - Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ
- Nêu được một số sông suối hồ ở địa phương
*Cách tiến hành:
Việc 1: Tìm hiểu về bề mặt lục địa * Nhóm 2 – Lớp
- GV giao nhiệm vụ
* Bước 1. HD học sinh quan sát hình - HS quan sát hình và thảo luận theo 
SGK. cặp:
+ Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô + Từng cặp HS quan sát H1- T128 
cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có thảo luận theo gợi ý của GV.
nước. - KQ ghi phiếu học tập
* Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận
- GV bổ sung. - HS đại diện chia sẻ KQ
=>GV nhận xét và kết luận: Bề mặt lục 
địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có chỗ 
bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), - HS nghe và nhắc lại
có những dòng nước chảy (sông, suối) 
và những nơi chứa nước (ao, hồ)...
*Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia 
vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập 
*Việc 2: Tìm hiểu về suối, sông, hồ * Nhóm 4 – Lớp
 - Hướng dẫn học sinh thực hành theo 
SGK
*Bước 1. HS làm việc trong nhóm + Thảo luận N4, QS hình trong sgk 
- GV gợi ý cho HS thảo luận. trang 128
+ Chỉ con suối, con sông trên hình vẽ - Hs thực hành theo nhóm -> chia sẻ -
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu? > tương tác ND học tập trong nhóm
+ Nước suối, sông thường chảy đi đâu? - Đại diện nhóm trình bày 
* Bước 2. Trình bày. - Các nhóm khác tương tác
=>Giáo viên kết luận: Nước theo những 
khe chảy ra thành suối, thành sông rồi - Hs nghe và ghi nhớ
chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ 
trũng thành hồ
*Việc 3: Liên hệ thực tế * Cá nhân – Lớp
Bước 1. Liên hệ với địa phương. - Nêu tên sông, suối, hồ ở địa 
 phương.
Bước 2. Trưng bày tranh, ảnh sưu tầm. - Triển lãm một số tranh ảnh sưu tầm 
 được về sông, suối, ao, hồ
Bước 3. Giới thiệu một số con sông, hồ - Thực hành nói theo hiểu biết
nổi tiếng ở nước ta.
- GV chốt kiến thức bài học - HS lắng nghe và nêu lại phần Ghi 
* GD BVMT: Các loại địa hình: sông, nhớ
suối, ao, hồ là thành phần tạo nên mơi 
trường sống của con người và các sinh - HS nghe vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường 
 sống của con người bằng những việc 
 làm thiết thực
 + Cần làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu các biện pháp bảo vệ môi 
 nước? trường nước: không vứt rác xuống 
 nước, không vứt xác động vật chết,...
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục tìm hiểu về các con 
 sông, hồ, suối, thác nước... nổi tiếng 
 trên thế giới
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.
 Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 141:ÔN TẬP: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
tư duy - lập luận logic.
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Giáo viên: Phiếu học tập.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi.
 TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học 
 sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng 
 hồ (giờ hơn, giờ kém):
 1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5
 9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...)
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài toán 1 (bài toán đơn): 
 Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 2HS đọc yêu cầu bài toán.
Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ:
+ Bài toán cho biết có mấy lít mật ong? - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong.
can ta làm như thế nào? - Học sinh làm vào vở nháp.
+ Đơn vị được tính của bài toán này là 
gì? - Học sinh nêu.
=>Giáo viên chốt kết quả đúng - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
 Bài giải
 Mỗi can có số lít mật ong là:
 35 : 7 = 5 (l)
Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép Đáp số: 5l mật ong
tính): 
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. 
Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? - 1 học sinh đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì, tìm gì?
- Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán.
 2 can: ? lít.
- Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, lớp 
làm vào vở nháp. - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài.
 - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp:
+ Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi *Dự kiến nội dung chia sẻ:
can chứa mấy lít ta làm như thế nào? - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được 5 
+ Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 lít.
can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính 
gì? - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 
 can.
 Bài giải
 Mỗi can có số lít mật ong là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Số lít mật ong ở 2 can là:
=> Giáo viên nhận xét và khái quát các 5 x 2= 10 (l)
bước khi giải bài toán liên quan đến Đáp số: 10l
rút về đơn vị.
B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện 
phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị) B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện 
phép nhân.
* Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết 
đúng dạng toán và thực hiện giải bài 
toán theo các bước.
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp: 
 Tóm tắt:
 4 vỉ có : 24 viên thuốc
 3 vỉ có : ...? viên thuốc
 Bài giải
 Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
 24 : 4 = 6 (viên)
 Số viên thuốc trong 3vỉ là:
 6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 viên thuốc
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán 
rút về đơn vị:
- B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ.
- B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả.
cách làm bài. Tóm tắt
 7 bao : 28 kg
 5 bao: ...? kg
 Bài giải
 Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là:
 28 : 7 = 4 (kg)
 Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là:
 4 x 5 = 20 (kg)
 Đáp số: 20 kg gạo
- Giáo viên củng cố cách giải bài toán 
rút về đơn vị:
- Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một 
bao. - Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5 
 bao.
 Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi 
 yêu thích học toán) hoàn thành.
 - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng 
 từng em.
 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải 
 bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 sản 
 phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm 
 được bao nhiêu sản phẩm?
 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 8 xe ô tô 
 chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô như 
 thế chở được bao nhiêu thùng hàng?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC 
 MƯA
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũ lượt, lật đật, dồn, tí tách,...
 - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt 
ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc 
sống gia đình của tác giả.
 - Đọc đúng: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, 
xó kim, lửa reo, tí tách,... 
 - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi 
khổ thơ. 
 - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm 
của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao 
động.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
* GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa 
cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Tranh minh họa bài đọc. 
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 + Gọi 3 đọc bài “Sự tích chú Cuội + 3 em lên tiếp nối đọc bài.
 cung trăng”. 
 + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài.
 - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung.
 - Lớp nghe hát bài Hạt mưa xinh
 - GV kết nối kiến thức 
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Quan sát, ghi bài vào vở
 bảng. 
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ
 * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp
 a. GV đọc mẫu toàn bài 
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe
 + Giọng gấp gáp nhấn giọng những 
 từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa: 
 lũ lượt, lật đật, nặng hạt, reo, hát, 
 (khổ 1+2+3);
 + Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh 
 sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong 
 cơn mưa (khổ 4); 
 + Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở 
 đoạn cuối (khổ thơ 5)
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. 
 - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo 
 c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 đoạn và giải nghĩa từ khó: (M1) => cả lớp (lũ lượt, chiều nay, lật đật, 
 nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, 
 lửa reo, tí tách...)
 - HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng 
 đoạn thơ trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong 
 - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng nhóm.
 các câu thơ, khổ thơ 
 Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao//
 Chớp dồn tiếng sấm//
 Chạy trong mưa rào.// ( )
 - Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật.
 - Đặt câu với từ lật đật
d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)
*Mục tiêu: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình 
trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác 
giả.
*Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài
bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình 
 thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 
*GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút)
chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia 
 sẻ kết quả.
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui 
mưa trong bài thơ ? vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá 
 xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng 
 trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa 
 rào .
+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, 
mưa ấm cúng như thế nào? chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
+ Vì sao mọi người lại thương bác + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem 
ếch ? từng cụm lúa đã phất cờ chưa.
+ Hình ảnh của bác ếch gợi cho em + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm 
nhớ tới ai ? việc ngoài đồng trong gió mưa. ( )
+ Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung 
 cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình 
 trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên 
 nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác 
 giả .
=>Tổng kết nội dung bài, giáo dục 
bảo vệ môi trường: Mưa làm cho 
cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; 
mưa cung cấp nguồn nước cần thiết 
cho con người chúng ta. Chúng ta 
cần bảo vệ môi trường để có nguồn 
nước mưa sạch.
+ Vậy cần bảo vệ môi trường như 
thế nào? + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không 
 khí,....
 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh 
 hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
 - Học thuộc lòng bài thơ
 *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp
 - 1 HS đọc lại toàn bài (M4)
 - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm bài - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm 
 thơ trưởng
 - Thi đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc tốt
 - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 
 - Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ
 - Thi đọc thuộc lòng
 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ
 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các bài thơ khác về mưa
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022
 TOÁN:
 TIẾT 142 :ÔN TẬP: PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ .
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt 
tính và tính đúng).
 - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng.
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán 
bằng hai phép tính 
Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,...
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - 
lập luận logic. b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi.
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 
 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
 nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào 
 nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các 
 bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội 
 chơi.
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính 
 đúng).
 - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). 
 * Cách tiến hành:
 Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép 
 cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng 
 - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 
 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. 
 - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính ra - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: 
 kết quả. 3526 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759
 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285
 - Giáo viên nhận xét chữa bài.
 + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
 thế nào? 
 * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 đặt - Gọi học sinh M1 nhắc lại.
 tính, thực hiện các lần tính.
 3. HĐ thực hành (15 phút):
 * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); 
 bài tập 3, bài tập 4.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
 trước lớp)
 - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân.
 lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp:
 5341 7915 4507 8425
 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 
 6829 9261 7075 9043
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ 
trước lớp)
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi 
 cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 5716 707 
 + 1749 +5857 
 7465 6564
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)
 - Phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả 
- Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm tra bài làm và thống nhất:
bài nhau. Giải:
- Các nhóm chia sẻ ý kiến. Số cây cả 2 đội trồng được là:
 3680 + 4220 = 7900 (cây)
 Đáp số: 7900 cây
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng 
hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi 
 hoàn thành. 
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Đáp án: 7482; 2280
từng em.
2. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và 
giải bài toán bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh 
tham gia chơi để hoàn thành bài - Học sinh tham gia chơi:
tập. 5 000 + 1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 4 000 + 5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000
chơi, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe.
Bài 2:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi - Học sinh làm bài cá nhân.
yêu cầu học sinh làm bài. - Chia sẻ trong cặp.
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Chia sẻ kết quả trước lớp:
sinh còn lúng túng. 300 + 4000 = 4 300 600 + 5000 = 5600
 7 000 + 800 = 7800
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3b:
(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi 
sinh còn lúng túng. chia sẻ kết quả trước lớp:
 2541 5348
 + 4238 + 936
 6779 6284
 4827 805
 + 2634 + 6475
 7461 7280
- Giáo viên nhận xét chung.
*Giáo viên củng cố về kĩ năng 
cộng có nhớ,...
Bài 4: (HSNK)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào - thực hiện làm .
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 
1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia - Học sinh chia sẻ kết quả.
sẻ cách làm bài. Tóm tắt 432 l
 Buổi sáng: ? l
 Buổi chiều:
 Bài giải:
 Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
 432 x 2 = 864 (l)
 Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
 432 + 864 = 1296 (l)
 Đáp số: 1296 l dầu
*Giáo viên củng cố giải bài toán 
bằng hai phép tính
4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối 
 nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích 
 hợp:
 A B
 2000 + 4000 + 500 6657
 5000 + 4000 + 999 6500 3000 + 5000 + 700 8700
 4000 + 2000 + 657 9999
 5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một nhà máy 
 xuất được 972 kiện hàng, buổi chiều xuất được số 
 hàng bằng một phần ba số hàng đã xuất buổi sáng. 
 Hỏi cả ngày nhà máy đó xuất được bao nhiêu kiện 
 hàng?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 ............................................
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 THÌ THẦM
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 
 - Viết đúng: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng, ... 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ 
 - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng 
bài tập 3a phân biệt ch/tr và giải được câu đố
 Viết đúng, nhanh và đẹp 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ. 
b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3a.
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: sản xuất, sum xuê, xinh xắn, 
 sát sao,...
 - GV nhận xét, đánh chung.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả
 bảng
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng 
 chính tả.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx