Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 30: Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý (SGK). - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,.. - Đọc diễn cảm được một đoạn truyện - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + Đọc bài “Cóc kiện trời” - HS thực hiện 2. + Nêu nội dung bài. - Kết nối bài học. - HS nghe bài hát: Chú Cuội chơi trăng - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (25 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng: liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,..., - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: tiều phu, phú ông, khoảng giập bã trầu, rịt, chứng,... * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt. - HS lắng nghe Chú ý giọng kể linh hoạt: + Đoạn 1: Giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn Cuội gặp hổ + Đoạn 2 + Đoạn 3: Giọng chậm hơn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hành động, trạng thái: xông lên, vung rìu, lăn quay, leo tót, cựa quậy, vẫy đuôi, không ngờ, sống lại, lừng lững, nhảy bổ, túm,... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong lỗi phát âm của HS. nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (liều mạng, vung rìu, lăn quay, quăng rìu, tót lên, lừng lững,...) c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK) - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc dài: Từ khi có cây thuốc quý,/ Cuội cứu từng đoạn trong nhóm. sống được rất nhiều người.// - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - GV kết hợp giảng giải thêm từ khó. - Đọc phần chú giải (cá nhân). - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn d. Đọc đồng thanh: văn trước lớp. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 2. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 5 câu hỏi - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài cuối bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp gian 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp + Nhờ đâu chú Cuội phát hiện ra cây + Do tình cờ thấy hổ mẹ cứu sống hổ thuốc quý? con bằng lá thuốc,.. + Chú Cuội dùng cây thuốc quý vào việc +... để cứu sống mọi người trong đó có gì? con gái của phú ông, được phú ông gả con cho. + Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ + Vợ Cuội bị trượt chân ngã vỡ đầu. chú Cuội? Cuội rịt lá thuốc vợ vẫn không tỉnh lại,... Vợ Cuội sống lại nhưng mắc chứng bệnh hay quên. +Vì sao chú cuội bay lên cung trăng? + Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây, khiến cât lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây nhảy bổ tới,... đưa Cuội lên tận cung trăng. + Sẽ rất buồn vì nhớ nhà + Em tưởng tượng chú Cuội sống trên mặt trăng sẽ thế nào? *Nội dung: Ca ngợi tình nghĩa thuỷ + Câu chuyện này nói lên điều gì? chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội; giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tổng kết bài 4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm luyện đọc và cử đại diện đọc trước lớp - Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân đọc tốt. - GV nhận xét chung - Chuyển HĐ 5. HĐ kể chuyện (15 phút) * Mục tiêu : - Kể lại được từng đoạn truyện theo gợi ý SGK - YC kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp a. GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập + Bài tập yêu cầu kể chuyện như thế + Kể từng đoạn truyện theo gợi ý nào? SGK b. Hướng dẫn HS kể chuyện: * Lưu ý HS kể chuyện theo ý hiểu của - HS lắng nghe mình chứ không đọc lại nội dung câu chuyện SGK. c. HS kể chuyện trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển: + Luyện kể cá nhân + Luyện kể trong nhóm. d. Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm thi kể trước lớp. * Lưu ý: - Lớp nhận xét. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu * GV đặt câu hỏi chốt nội dung bài: + Nêu lại nội dung câu chuyện? - HS trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài. + Em học được gì từ qua câu chuyện? - HS trả lời theo ý hiểu (lòng nhân hậu, tình yêu thương con người,...) * GV chốt bài. 6. HĐ ứng dụng ( 1phút): - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN tìm hiểu về hiện tượng cây đa - chú Cuội trên mặt trăng theo căn cứ khoa học ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 140: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Rèn kĩ năng đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Làm tính đúng nhanh chính xác. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Nối nhanh, nối - Học sinh tham gia chơi. đúng: TBHT đưa ra các phép tính cho học sinh nêu kết quả: 84 : 2 18 90 : 5 42 89 : 4 22 dư 1 97 :7 14 dư 1 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS - Lắng nghe. còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Mở vở ghi bài. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). * Cách tiến hành: - Giáo viên viết lên bảng - Học sinh đọc. phép tính: 648 : 3=? - Yêu cầu học sinh đặt tính - Cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp. theo cột dọc và tự thực hiện - Học sinh lên bảng đặt tính và tính chia sẻ trước lớp. phép tính. + Nêu cách thực hiện phép chia. + Hướng dẫn học sinh chia từng bước. - Chốt: 648 chia 3 bằng bao - 648 : 3 = 216 nhiêu? - Học sinh đặt tính và tính * Giáo viên nêu phép chia: 236 : 5 = 47 ( dư 1) 236 : 5 - Tiến hành các tương tự như phép tính 648 : 3 - Học sinh nhận biết được cùng chia số có 3 chữ số cho - Giáo viên cho học sinh số có 1 chức số những khác nhau ở 235 : 5 là phép chia nhận xét sự khác nhau giữa có dư 2 phép tính. *Giáo viên giúp đỡ đối tượng M1, M2. - Đặt tính. - Lắng nghe và ghi nhớ thực hiện. - Cách tính. + Tính từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương (Từ hàng cao đến hàng thấp). + Lần 1:Tìm chữ số thứ nhất của thương (2). + Lần 2: Tìm chữ số thứ nhất của thương (1). + Lần 3: Tìm chữ số thứ nhất của thương (6). Lưu ý: Ở lần chia thứ nhất có thể lấy 1 chữ số (trường hợp 648 : 3), hoặc phải lấy hai chữ số (như trường hợp 236 : 5) 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2; Bài 3. * Cách tiến hành: Bài 1 . Cá nhân – cặp đôi – Lớp - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi học sinh còn lúng túng. chia sẻ trước lớp. Đáp án: a, 218; 75; 65 b, 114 ( dư 1); 192 (dư 2); 97 (dư 4) - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả. cách làm bài. Bài giải: Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 ( hàng) Đáp số: 26 hàng *Giáo viên củng cố: áp dụng bảng chia 9 để thực hiện giải. Bài 3: (Nhóm - Lớp) - Giáo viên treo bảng phụ có - Học sinh đọc bài mẫu và trả lời theo các câu hỏi của sẵn bài mẫu và hướng dẫn giáo viên. học sinh tìm hiểu bài mẫu. - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm vào bảng phụ. - Các nhóm làm bài rồi chia sẻ trước lớp. Số đã 432m 888kg 600 giờ 312 ngày cho Giảm 8 432 : 8 = 888 : 8 = 600 : 8 = 312 : 8 = lần 54m 111kg 75 giờ 39 ngày Giảm 6 432 : 6 = 888 : 6 = 600 : 6 = 312 : 6 = lần 72m 148kg 100 giờ 52 ngày - Giáo viên nhận xét chung. Bài 1 (cột 4): (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. học toán) a) 181 b) 38 (dư 2) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Kho thứ nhất đựng 845 thùng hàng. Kho thứ hai đựng được số thùng hàng bằng số thùng hàng của kho thứ nhất. Hỏi kho thứ hai đựng được bao nhiêu thùng hàng? 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Trong 6 tháng đầu tiên cửa hàng bán được 480 bộ quần áo. Trong 3 tháng tiếp theo cửa hàng bán được số bộ quần áo chỉ bằng số bộ quần áo bán được trong 6 tháng đầu. Hỏi cả 9 tháng cửa hàng bán được bao nhiêu bộ quần áo? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ .................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI BÀI 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa. Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ. Rèn cho HS kỹ năng quan sát 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quan sát, so sánh. * GD BVMT: - Biết các loại địa hình trên Trái Đất bao gồm: núi, sông, biển,... là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật. - Có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh, ảnh SGK - HS: Tranh, ảnh về sông, suối, ao, hồ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Lớp chơi trò chơi: Hái hoa dân chủ + Kể tên các châu lục trên Trái Đất. dưới sự điều hành của TBHT + Trên trái đất có mấy đại dương? Đó là những đại dương nào? (...) - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - - Lắng nghe – Mở SGK Ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ khám phá kiến thức (30 phút) *Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa - Nắm được đặc điểm của suối, sông, hồ - Nêu được một số sông suối hồ ở địa phương *Cách tiến hành: Việc 1: Tìm hiểu về bề mặt lục địa * Nhóm 2 – Lớp - GV giao nhiệm vụ * Bước 1. HD học sinh quan sát hình - HS quan sát hình và thảo luận theo SGK. cặp: + Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô + Từng cặp HS quan sát H1- T128 cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có thảo luận theo gợi ý của GV. nước. - KQ ghi phiếu học tập * Bước 2. Trình bày kết quả thảo luận - GV bổ sung. - HS đại diện chia sẻ KQ =>GV nhận xét và kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao (đồi núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), - HS nghe và nhắc lại có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ)... *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập *Việc 2: Tìm hiểu về suối, sông, hồ * Nhóm 4 – Lớp - Hướng dẫn học sinh thực hành theo SGK *Bước 1. HS làm việc trong nhóm + Thảo luận N4, QS hình trong sgk - GV gợi ý cho HS thảo luận. trang 128 + Chỉ con suối, con sông trên hình vẽ - Hs thực hành theo nhóm -> chia sẻ - + Con suối thường bắt nguồn từ đâu? > tương tác ND học tập trong nhóm + Nước suối, sông thường chảy đi đâu? - Đại diện nhóm trình bày * Bước 2. Trình bày. - Các nhóm khác tương tác =>Giáo viên kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi - Hs nghe và ghi nhớ chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng thành hồ *Việc 3: Liên hệ thực tế * Cá nhân – Lớp Bước 1. Liên hệ với địa phương. - Nêu tên sông, suối, hồ ở địa phương. Bước 2. Trưng bày tranh, ảnh sưu tầm. - Triển lãm một số tranh ảnh sưu tầm được về sông, suối, ao, hồ Bước 3. Giới thiệu một số con sông, hồ - Thực hành nói theo hiểu biết nổi tiếng ở nước ta. - GV chốt kiến thức bài học - HS lắng nghe và nêu lại phần Ghi * GD BVMT: Các loại địa hình: sông, nhớ suối, ao, hồ là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh - HS nghe vật. Cần có ý thức giữ gìn môi trường sống của con người bằng những việc làm thiết thực + Cần làm gì để bảo vệ môi trường - HS nêu các biện pháp bảo vệ môi nước? trường nước: không vứt rác xuống nước, không vứt xác động vật chết,... 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài học 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục tìm hiểu về các con sông, hồ, suối, thác nước... nổi tiếng trên thế giới ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... . Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022 TOÁN: TIẾT 141:ÔN TẬP: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : Giúp học sinh biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * Bài tập cần làm: Bài 1, 2. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: “Quay nhanh, đọc đúng”: - Học sinh tham gia chơi. TBHT tổ chức cho học sinh chơi: Học sinh quay đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ (giờ hơn, giờ kém): 1 giờ 25 phút 7 giờ kém 5 9 giờ 55 phút 2 giờ 30 phút (...) - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài toán 1 (bài toán đơn): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. - 2HS đọc yêu cầu bài toán. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong? *Dự kiến nội dung chia sẻ: + Bài toán cho biết có mấy lít mật ong? - Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. + Bài toán yêu cầu tìm gì? + Muốn tính số lít mật ong trong mỗi - Tìm mỗi can có mấy lít mật ong. can ta làm như thế nào? - Học sinh làm vào vở nháp. + Đơn vị được tính của bài toán này là gì? - Học sinh nêu. =>Giáo viên chốt kết quả đúng - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Bài toán 2 (bài toán hợp có 2 phép Đáp số: 5l mật ong tính): Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong? - 1 học sinh đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì, tìm gì? - Giáo viên nêu tóm tắt: 7 can: 35 lít. - Trả lời để tìm hiểu nội dung bài toán. 2 can: ? lít. - Yêu cầu 1 học sinh làm phiếu lớn, lớp làm vào vở nháp. - Học sinh thực hiện yêu cầu của bài. - Học sinh chia sẻ bài giải trước lớp: + Biết 7 can chứa 35 lít, muốn tìm mỗi *Dự kiến nội dung chia sẻ: can chứa mấy lít ta làm như thế nào? - Lấy 35lít chia cho 7 can thì mỗi can được 5 + Biết mỗi can chứa 5 lít, muốn tìm 2 lít. can chứa bao nhiêu lít ta làm phép tính gì? - Làm phép nhân, lấy 5 lít của 1 can nhân 2 can. Bài giải Mỗi can có số lít mật ong là: 35 : 7 = 5 (l) Số lít mật ong ở 2 can là: => Giáo viên nhận xét và khái quát các 5 x 2= 10 (l) bước khi giải bài toán liên quan đến Đáp số: 10l rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị một phần ta thực hiện phép chia.(Đây là bước rút về đơn vị) B2. Tìm giá trị nhiều phần ta thực hiện phép nhân. * Lưu ý: Học sinh M1+ M2 nhận biết đúng dạng toán và thực hiện giải bài toán theo các bước. 3. HĐ thực hành (15 phút). * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: Tóm tắt: 4 vỉ có : 24 viên thuốc 3 vỉ có : ...? viên thuốc Bài giải Số viên thuốc trong mỗi vỉ là: 24 : 4 = 6 (viên) Số viên thuốc trong 3vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên) Đáp số: 18 viên thuốc - Giáo viên củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị: - B1. Tìm số viên thuốc trong một vỉ. - B2. Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ - Học sinh chia sẻ kết quả. cách làm bài. Tóm tắt 7 bao : 28 kg 5 bao: ...? kg Bài giải Số ki-lô-gam gạo đựng trong mỗi bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là: 4 x 5 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg gạo - Giáo viên củng cố cách giải bài toán rút về đơn vị: - Bước 1: Tìm số viên thuốc trong một bao. - Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 5 bao. Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng - Học sinh tự xếp hình rồi báo cáo sau khi yêu thích học toán) hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài tập sau: 7 người thợ làm được 56 sản phẩm. Hỏi một phân xưởng có 22 người làm được bao nhiêu sản phẩm? 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: 8 xe ô tô chở được 1048 thùng hàng. Hỏi 5 xe ô tô như thế chở được bao nhiêu thùng hàng? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC MƯA I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: lũ lượt, lật đật, dồn, tí tách,... - Hiểu được nội dung bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. - Đọc đúng: lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách,... - Đọc trôi trảy, biết ngắt nhịp hợp lí ở mỗi dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm * GD BVMT: GV liên hệ: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Tranh minh họa bài đọc. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): + Gọi 3 đọc bài “Sự tích chú Cuội + 3 em lên tiếp nối đọc bài. cung trăng”. + Yêu cầu nêu nội dung của bài. + Nêu lên nội dung bài. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung. - Lớp nghe hát bài Hạt mưa xinh - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên - Quan sát, ghi bài vào vở bảng. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc trôi trảy rành mạch, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ * Cách tiến hành: Nhóm – Lớp a. GV đọc mẫu toàn bài - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - HS lắng nghe + Giọng gấp gáp nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa: lũ lượt, lật đật, nặng hạt, reo, hát, (khổ 1+2+3); + Giọng khoan thai ở đoạn tả cảnh sinh hoạt đầm ấm của gia đình trong cơn mưa (khổ 4); + Hạ giọng, thể hiện tình cảm ở đoạn cuối (khổ thơ 5) b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối thơ kết hợp luyện đọc từ khó tiếp câu trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. hiện lỗi phát âm của HS. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện theo c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân đoạn và giải nghĩa từ khó: (M1) => cả lớp (lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt, làn nước mát, cụm lúa, xó kim, lửa reo, tí tách...) - HS chia đoạn (5 đoạn thơ như SGK) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn thơ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng nhóm. các câu thơ, khổ thơ Chớp đông/ chớp tây// Giọng trầm/ giọng cao// Chớp dồn tiếng sấm// Chạy trong mưa rào.// ( ) - Giải nghĩa từ khó: lũ lượt, lật đật. - Đặt câu với từ lật đật d. Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả. *Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài bài - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp 3 phút) chia sẻ kết quả trước lớp. *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Tìm những hình ảnh gợi tả cơn + Mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui mưa trong bài thơ ? vào trong mây; chớp, mưa nặng hạt, lá xòe tay hứng làn gió mát, gió hát giọng trầm giọng cao, sấm rền chạy trong mưa rào . + Cảnh sinh hoạt gia đình ngày + Cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, mưa ấm cúng như thế nào? chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai. + Vì sao mọi người lại thương bác + Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem ếch ? từng cụm lúa đã phất cờ chưa. + Hình ảnh của bác ếch gợi cho em + Đến các bác nông dân đang lặn lội làm nhớ tới ai ? việc ngoài đồng trong gió mưa. ( ) + Nêu nội dung của bài? * Nội dung: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả . =>Tổng kết nội dung bài, giáo dục bảo vệ môi trường: Mưa làm cho cây cối, đồng ruộng thêm tươi tốt; mưa cung cấp nguồn nước cần thiết cho con người chúng ta. Chúng ta cần bảo vệ môi trường để có nguồn nước mưa sạch. + Vậy cần bảo vệ môi trường như thế nào? + Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ bầu không khí,.... 4. HĐ Đọc diễn cảm - Học thuộc lòng bài thơ (7 phút) *Mục tiêu: - Biết đọc diên cảm bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động. - Học thuộc lòng bài thơ *Cách tiến hành: Nhóm 4- cả lớp - 1 HS đọc lại toàn bài (M4) - Yêu cầu HS chọn đọc diễn cảm bài - HS đọc dưới sự điều hành của nhóm thơ trưởng - Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc tốt - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Yêu cầu HTL tại lớp - HS học thuộc từng khổ thơ, cả bài thơ - Thi đọc thuộc lòng 5. HĐ ứng dụng (1 phút) : - VN tiếp tục đọc thuộc lòng bài thơ 6. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tìm đọc các bài thơ khác về mưa ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 20 tháng 4 năm 2022 TOÁN: TIẾT 142 :ÔN TẬP: PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ . I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). - Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán trong phép cộng. - Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính Rèn kĩ năng cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số,... 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bảng vẽ hình bài tập 4. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút): - Trò chơi: Tính nhanh, tính đúng: - Học sinh tham gia chơi. - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên sắp xếp. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10000 (Bao gồm đặt tính và tính đúng). - Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000). * Cách tiến hành: Việc 1: Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359 - Quan sát lên bảng - Ghi lên bảng: - HS suy nghĩ để tìm cách đặt tính và tính 3526 + 2759 = ? các số trong phạm vi 10 000. - Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính ra - Học sinh thực hiện cá nhân, chia sẻ: kết quả. 3526 - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ + 2759 cách đặt tính, cách tính và kết quả. 6285 - Giáo viên nhận xét chữa bài. + Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số. thế nào? * Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 đặt - Gọi học sinh M1 nhắc lại. tính, thực hiện các lần tính. 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập 1; bài tập 2(b); bài tập 3, bài tập 4. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cá nhân. lúng túng. - Trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 5341 7915 4507 8425 + 1488 + 1346 + 2568 + 618 6829 9261 7075 9043 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2b: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: 5716 707 + 1749 +5857 7465 6564 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3: (Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp) - Phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện nhóm đôi. - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ kết quả - Yêu cầu học sinh đổi phiếu để kiểm tra bài làm và thống nhất: bài nhau. Giải: - Các nhóm chia sẻ ý kiến. Số cây cả 2 đội trồng được là: 3680 + 4220 = 7900 (cây) Đáp số: 7900 cây - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2b: (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng Đáp án: 7482; 2280 từng em. 2. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Thực hành cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. * Cách tiến hành: Bài 1: (Trò chơi “Xì điện”) - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi để hoàn thành bài - Học sinh tham gia chơi: tập. 5 000 + 1 000 = 6 000 6000 +2 000 = 8 000 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 4 000 + 5000 = 9 000 8000+2 000 = 10 000 chơi, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe. Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên hướng dẫn mẫu rồi - Học sinh làm bài cá nhân. yêu cầu học sinh làm bài. - Chia sẻ trong cặp. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Chia sẻ kết quả trước lớp: sinh còn lúng túng. 300 + 4000 = 4 300 600 + 5000 = 5600 7 000 + 800 = 7800 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 3b: (Cá nhân – Cặp đôi - Lớp) - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học - Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi cặp đôi rồi sinh còn lúng túng. chia sẻ kết quả trước lớp: 2541 5348 + 4238 + 936 6779 6284 4827 805 + 2634 + 6475 7461 7280 - Giáo viên nhận xét chung. *Giáo viên củng cố về kĩ năng cộng có nhớ,... Bài 4: (HSNK) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - thực hiện làm . vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia - Học sinh chia sẻ kết quả. sẻ cách làm bài. Tóm tắt 432 l Buổi sáng: ? l Buổi chiều: Bài giải: Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 l dầu *Giáo viên củng cố giải bài toán bằng hai phép tính 4. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp: A B 2000 + 4000 + 500 6657 5000 + 4000 + 999 6500 3000 + 5000 + 700 8700 4000 + 2000 + 657 9999 5. HĐ sáng tạo (2 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Một nhà máy xuất được 972 kiện hàng, buổi chiều xuất được số hàng bằng một phần ba số hàng đã xuất buổi sáng. Hỏi cả ngày nhà máy đó xuất được bao nhiêu kiện hàng? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) THÌ THẦM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Viết đúng: gió, lá, im lặng, mênh mông, tưởng, ... - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ - Đọc và viết đúng các tên một số nước Đông Nam Á (BT 2), làm đúng bài tập 3a phân biệt ch/tr và giải được câu đố Viết đúng, nhanh và đẹp 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Viết bảng con: sản xuất, sum xuê, xinh xắn, sát sao,... - GV nhận xét, đánh chung. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - HS ghi tên bài chính tả bảng 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): * Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx



