Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx67 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 30
 Thứ 2 ngày 10 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT.
 I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực đặc thù:
 - HS hiểu về vai trò, ý nghĩa của tình bạn trong cuộc sống hằng ngày ở trường, tại 
 cộng đồng.
 - HS nêu được những ứng xử phù hợp với bạn bè.
 - HS thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự quan tâm, 
 chia sẻ đến bạn bè xung quanh.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Chú ý quan sát và phát biểu qua xem Tiểu phẩm 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn, mang đến những 
ảnh hưởng tích cực cho mỗi người và ngược lại. 
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ hoạt động 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
 HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
 thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện nghi 
 thực hiện nghi lễ chào cờ. lễ chào cờ.
 - GV Tổng phụ trách Đội tổ chức cho Nhóm HS trình diễn tiểu phẩm đã 
 một nhóm HS trình diễn tiểu phẩm về chuẩn bị trước toàn trường.
 chủ đề Tình bạn. GV có thể sáng tạo 
 nhiều kịch bản có nội dung về tình bạn 
 để HS trình diễn trước toàn trường. 
 - GV gợi ý nội dung tiểu phẩm: Sơn là 
 một HS mới chuyển đến lớp. Bạn khá - HS lắng nghe gợi ý.
 nhút nhát, ít nói chuyện với mọi người. 
 Một số bạn nam trong lớp thấy vậy rất 
 hay trêu chọc Sơn. Một hôm, trong giờ ra chơi, thấy Sơn lủi thủi một mình, Nam 
 và Hoa đã rủ Sơn cùng đọc quyển truyện 
 mới mua. Sơn rất vui vì được hai bạn rủ 
 đọc sách cùng.
 - Kết thúc tiểu phẩm, GV mời một số HS 
 chia sẻ cảm nghĩ sau khi xem tiểu phẩm. - HS chia sẻ cảm nghĩ: tiểu phẩm rất 
 hay và mang nhiều ý nghĩa về ý nghĩa 
 - GV tổng kết, nhấn mạnh ý nghĩa và vai của tình bạn trong cuộc sống.
 trò của tình bạn trong cuộc sống: Tình 
 bạn có vai trò rất quan trọng trong cuộc 
 sống. Bạn bè luôn sẵn sàng giúp đỡ, - HS chăm chú lắng nghe.
 chia sẻ khó khăn, mang đến những ảnh 
 hưởng tích cực cho mỗi người và ngược 
 lại. Nếu thiếu đi bạn bè, con người sẽ trở 
 nên cô độc trong cuộc sống.
 - Qua bài học hôm nay, em đã biết thêm - HS chia sẻ thông tin học được trong 
 điều gì? bài học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 TOÁN
 Bài 91: TÌM THÀNH PHẦN CHƯA BIẾT CỦA PHÉP TÍNH 
 (Tiếp theo – Tiết 2, trang 80)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia.
 - Vận dụng cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia vào giải quyết một 
số tình huống gắn với thực tế.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực mô hình hóa toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tự giác học tập, tìm hiểu nội dung bài học. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, 
lớp.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; vận dụng làm tốt các 
bài tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Một số thẻ ghi các phép tính chia trong đó có một thành phần chưa biết.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Ôn lại cách tìm thừa số đã học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “Tìm số bí ẩn” - Cách chơi: HS tham gia chơi 
 theo nhóm, rút một tấm thẻ đã 
 chuẩn bị, nêu số bí mật ẩn chứa 
 sau dấu hỏi. HS nói cho bạn 
 nghe về cách tìm số bí mật của 
 mình.
 - HS chia sẻ cách tìm số bí mật 
 trước lớp.
 Ví dụ: trong phép nhân 
 3 x ? = 27 đây là thừa số chưa 
 biết ( chỉ tay vào ô có dấu chấm 
 hỏi). Để tìm thừa số chưa biết tôi 
 lấy 27 : 3 = 9, tức là lấy tích chia 
 cho thừa số đã biết. 
 - Trò chơi củng cố về cách tìm 
 - Chia sẻ sau khi chơi: thừa số chưa biết.
 - Trò chơi củng cố cho các em kiến thức gì?
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài
 2. Khám phá
 - Mục tiêu: Học sinh biết tìm thành phần chưa biết trong phép tính chia.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực mô hình hóa toán học.
 - Cách tiến hành: - Gv yêu cầu hs quan sát và đọc thông tin trong bức + HS quan sát tranh, thảo luận 
tranh sau: thông tin từ tình huống trong 
 tranh
- Gv hỏi: 
- Hãy nêu phép tính tìm tất cả số bông hoa?
- GV viết phép tính lên bảng: ? : 5 = 6
- Hãy nêu một số cách để tìm được số chưa biết theo - HS nêu phép tính ? : 5 = 6
suy nghĩ của em?
- GV đặt vấn đề: Trong toán học để tìm được thành 
 - HS nêu theo ý hiểu.
phần chưa biết của phép tính chia người ta làm thế 
nào? Vậy chúng ta cùng tìm hiểu bài.
- GV chỉ vào phép tính: ? : 5 = 6
- Hãy nêu tên gọi và thành phần của phép tính trên?
 - HS chia sẻ nhóm 2 nêu
 ? : 5 = 6
   
- Hãy nêu cách tìm số bị chia dựa vào thương và số Số bị chia Số chia Thương
chia? 
 - HS nêu: ? = 6 x 5
- Tương tự cô giáo có
 - Nhiều hs nêu: “Muốn tìm số 
 30 : ? = 6 bị chia ta lấy thương nhân với 
    số chia”
 Số bị chia Số chia Thương 
- Em hãy nêu cách tìm số chia trong phép tính trên? - HS nêu: ? = 30 : 6
- Gọi nhiều học sinh nêu cách làm. 
 - Nhiều hs nêu: “Muốn tìm số 
- Muốn tìm số chia em làm như thế nào?
 chia ta lấy số bị chia chia cho 
- GV chốt lại cách tìm số bị chia và số chia:
 thương”
* Tìm số bị chia 
30 : 5 = 6
30 = 6 x 5 => Trong phép chia hết, muốn tìm số bị chia ta lấy 
thương nhân với số chia. - HS nhẩm thuộc quy tắc
* Tìm số chia:
30 : 5 = 6
5 = 30: 6
=> Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số 
bị chia chia cho thương.
- Gọi học sinh lấy ví dụ minh họa. - HS nêu ví dụ
- GV Nhận xét, tuyên dương.
3. Thực hành luyện tập 
- Mục tiêu:
+ Vận dụng cách tìm số bị chia và số chia để làm bài 
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và 
năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 3.Tìm thành phần chưa biết trong các phép 
tính sau (HĐ cá nhân – nhóm 2)
a. ? : 5 = 30 b. 24 : ? = 4 c. ? : 2 = 321
 ? : 4 = 11 69 : ? = 3 884 : ? = 2 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- Giáo viên quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
 - Cá nhân đọc đề bài và làm 
 bài vào phiếu bài tập.
- Chia sẻ bài trước lớp:
 - Đổi phiếu kiểm tra chéo kết 
- Nêu kết quả của từng phép tính
 quả.
- Muốn tìm số bị chia em làm như thế nào?
 - HS nêu lần lượt kết quả của 
- Trong phép tính chia hết muốn tìm số chia em làm 
 từng phép tính và cách làm.
thế nào?
 - HS nêu.
- Gv nhận xét, tuyên dương
Bài 4. Giải bài toán sau (HĐ cá nhân – Nhóm 4 – 
Cả lớp)
- Yêu cầu hs đọc đề toán.
Bác Năm muốn lấy một số cây để trồng vào 8 luống, 
mỗi luống 12 cây. Tính số cây bác Năm cần lấy?
 - Hs đọc yêu cầu, phân tích 
 bài toán. - Bài toán cho biết có 8 luống 
- Hướng dẫn hs phân tích bài toán:
 cây và mỗi luống có 12 cây.
- Bài toán cho biết gì? 
 - Tính số cây bác Nam cần 
 lấy để trồng vào 8 luống. 
- Bài toán hỏi gì?
 - Tìm số bị chia.
- Bài toán thuộc dạng toán nào đã học hôm nay?
 - Hs làm bài cá nhân vào vở 
- Gv yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
 sau đó nhóm trưởng điều hành 
- Gv quan sát giúp đỡ hs còn lúng túng.
 chia sẻ bài trong nhóm thống 
- GV chấm bài, nhận xét kết luận:
 nhất kết quả.
 Bài giải
 Số cây bác Nam cần lấy là:
 12 x 8 = 96 ( cây)
 Đáp số: 96 cây
- GV Khắc sâu cách tìm số bị chia cho hs
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố kiến thức về tìm số bị chia và số chia và vận dụng vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ 
+ Phát triển năng lực tư duy và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
- Gv tổ chức trò chơi “Bắn tên” - HS tham gia chơi dưới sự 
- Gv yêu cầu HĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi điều hành của chủ trò.
Cách chơi: Chủ trò hô “Bắn tên, bắn tên”, cả lớp 
hô “Bắn ai, bắn ai” 
- Chủ trò hô “Bắn bạn Hoa”, chủ trò nêu tiếp “ Cô 
giáo muốn chia một số học sinh vào 6 nhóm, mỗi 
nhóm có 4 học sinh. Tính số học sinh của lớp đó?
- Bạn Hoa nêu cách tính số hs của lớp: 4 x 6 = 24 
học sinh. 
- Trò chơi cứ tiếp tục như thế với các tình huống 
khác.
- Gv nhận xét, tuyên dương. - HS nêu
- Qua bài học hôm nay các em biết thêm kiến thức 
gì? - Muốn tìm số bị chia em làm thế nào?
 - Em hãy nêu cách tìm số chia chưa biết?
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG
 Bài 17: MỘT MÁI NHÀ CHUNG (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
HS địa phương dễ viết sai, VD: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, 
rực rỡ,... (MB); đất, biếc, xanh, nghiêng, đỏ, rực rỡ, bảy,... (MT, MN). Ngắt nghỉ hơi 
đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. (dím, gấc, cầu vồng ) 
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống riêng 
nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và 
giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta.
 - Sắp xếp được các từ ngữ vào các nhóm thích hợp.
 - Đặt được 1 câu nói lên những việc cần làm để Trái Đất thực sự là ngôi nhà
 chung hạnh phúc của mọi người.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, 
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta.
 + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; tìm đúng các từ 
đồng nghĩa, trái nghĩa; đặt được câu nói về những việc cần làm để Trái Đất thực sự 
là ngôi nhà chung hạnh phúc của mọi người). Biết những việc cần làm để góp phần 
bảo vệ môi trường, xây dựng cuộc sống hạnh phúc trên Trái Đất.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia trò chơi, vận dụng. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi 
nhà chung qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu và giữ gìn ngôi nhà chung qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV giới thiệu chủ điểm “ Ngôi nhà chung” và - HS quan sát tranh, lắng nghe ý 
 cùng chia sẻ với HS về chuẩn bị của các em với nghĩa chủ điểm “Ngôi nhà chung”
 năm học mới.
 - Chơi trò chơi “ Ô chữ kì diệu” . GV phổ biến 
 luật chơi hướng dẫn cách chơi. + HS trả lời theo suy nghĩ của 
 Ô chữ có 8 từ, gồm 7 từ dọc theo hàng ngang và mình.
 1 từ dọc theo hàng dọc. Em hãy tìm các từ đó. - Nghe và quan sát để tìm các từ 
 - Mỗi hàng ngang có 9 chữ cái tương ứng với 1 hàng dọc, hàng ngang
 bức tranh, các em tìm ra từ tương ứng. Từ hàng + Hàng ngang 1: BẦU TRỜI
 dọc có 7 chữ cái. + Hàng ngang 2: MÔI TRƯỜNG
 + Hàng ngang 3: HỢP TÁC
 + Hàng ngang 4: THI ĐUA + Hàng ngang 5: ĐOÀN KẾT
 + Hàng ngang 6: ĐẤT ĐAI
 + Hàng ngang 7: PHÁT TRIỂN
 + Từ hàng dọc: TRÁI ĐẤT
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
- Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
học sinh địa phương dễ viết sai (lợp, xanh, lá, sâu, lòng, trong, tròn, chung, riêng, rực 
rỡ, .)
- Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (dím, gấc, cầu vồng...)
- Phát triển năng lực văn học: 
+ Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết yêu và giữ gìn mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta.
+ Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (6 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến rập rình.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến bên mình.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến lợp hồng.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến vô cùng.
+ Khổ 5: Tiếp theo cho đến cầu vồng
+ Khổ 6: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: lợp, xanh, lá, sâu, lòng, 
trong, tròn, chung, riêng, rực rỡ..
- Luyện đọc câu: 
 Mái nhà của chim / - 2-3 HS đọc câu.
 Lợp nghìn lá biếc//
 Mái nhà của cá /
 Sóng xanh rập rình.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc khổ thơ theo nhóm 4. - HS luyện đọc theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Bài thơ nói đến “những mái nhà riêng” + Đó là mái nhà của chim, của cá, 
nào? của nhím, của ốc, của em, của 
 bạn.
+ Câu 2: Mái nhà chung của muôn loài là gì? + Là bầu trời xanh / Là bầu trời 
 xanh bao la..
+ Câu 3: Em hiểu ngôi nhà chung của muôn loài + Là Trái Đất
dưới mái nhà ấy là gì?
+ Câu 4: Em thích những hình ảnh nào trong bài + Hình ảnh đẹp về những “mái 
thơ? Vì sao? nhà riêng” của chim, của cá, của 
 nhím, của ốc, của em, của
 bạn. Hay những hình ảnh đẹp về 
 bầu trời, về hình ảnh nắm tay 
 nhau, nhìn lên bầu trời, hát câu 
 “Một mái nhà chung”,...
- Qua bài đọc, em hiểu điều gì? - Trả lời theo ý hiểu của mình.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
- GV Chốt: Mỗi vật, mỗi người có cuộc sống suy nghĩ của mình.
riêng nhưng đều có mái nhà chung là bầu trời và 
ngôi nhà chung là Trái Đất. Hãy yêu và giữ gìn 
mái nhà chung, ngôi nhà chung của tất cả chúng 
ta.
3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
− GV chia bảng lớp thành 2 nửa: - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
+ Nửa phía trên bảng gắn 26 thẻ từ (mỗi từ ngữ và tìm đáp án đúng
nêu trong BT 1 được viết vào 2 thẻ).
+ Nửa phía dưới bảng vẽ 3 hình chữ nhật, mỗi hình 
ghi tên một nhóm từ ngữ trong SGK.
– GV mời 3 HS làm mẫu: Mỗi HS tìm một từ, gắn + Nhóm a (các loài trên Trái 
vào một hình chữ nhật ghi tên nhóm thích hợp. Đất): người, cây, chim, cả.
- GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách thi tiếp + Nhóm b (môi trường sống): 
sức giữa 2 tổ: HS của tổ tiếp nối nhau lên bảng làm bầu trời, không khi, đất, nước.
BT; mỗi HS xếp (gắn) một từ ngữ vào vào hình + Nhóm c (những việc cần làm 
chữ nhật (nhóm) thích hợp. Tổ thắng cuộc là tổ sắp vì môi trường): bảo vệ môi 
xếp các từ ngữ vào nhóm đúng và nhanh hơn. trường, giữ gìn nguồn
- GV mời các nhóm nhận xét. nước, giảm khí thải, tiết kiệm 
- GV nhận xét tuyên dương. nước, tiết kiệm điện.
2. Đặt câu với một từ ngữ ở nhóm c trong bài tập - Một số HS trình bày theo kết 
trên. quả của mình
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp
 - Nêu yêu cầu
GV mời HS báo cáo kết quả bằng cách đọc các câu - Viết vào vở BT một câu về 
đã viết những việc cần làm.
- GV mời HS trình bày. VD: + Mọi người cần tiết kiệm nước. 
 / Em tiết kiệm nước.
 + Mọi người cần bảo vệ môi 
- GV mời HS khác nhận xét. trường. / Chúng em cùng mọi 
- GV nhận xét tuyên dương. người bảo vệ môi trường.
- GV chốt: Các em đã biết nêu những việc cần thực - Nhận xét
hiện để làm cho Trái Đất thật sự là một ngôi nhà 
chung hạnh phúc. Các bài học tiếp theo sẽ giúp các 
em hiểu sâu hơn về những việc này.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia chơi để vận dụng 
vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. kiến thức đã học vào thực tiễn.
- Chơi trò chơi “ Ô cửa bí mật”
 Một vài HS mở lần lượt mở các ô cửa và thực hiện 
yêu cầu ghi ở từng ô cửa: (cá nhân / hoặc bàn / tổ) 
đọc lại một đoạn văn hoặc được cả lớp vỗ tay hoan 
hô. Khi các ô cửa được mở hết, hiện ra hình ảnh 
minh hoạ bài đọc,
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương 
những HS học tốt,
- Nhắc nhở các em hãy yêu mái nhà chung.
+ Chúng ta cùng giữ gìn và bảo vệ mái nhà chung 
nhé. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
+ Chúng ta là người cùng sống dưới một mái nhà 
hãy yêu thương và đoàn kết với nhau 
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 11 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 92: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) 
 Trang 81
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố cách tìm một thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, 
nhân, chia dựa vào các thành phần đã biết.
 - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tìm thành phần chưa biết của các phép 
tính cộng, trừ, nhân, chia để áp dụng vào thực tiễn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học: Lời - HS tham gia trò chơi theo nhóm 
 mời chơi theo nhóm. đôi, nêu và trả lời nhanh câu hỏi 
 của bạn. + Câu 1: Trong Toán học muốn tìm số hạng chưa + Trong Toán học muốn tìm số 
biết ta làm thế nào? hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi 
 số hạng đã biết.
+ Câu 2: Trong Toán học muốn tìm số trừ ta làm + Trong Toán học muốn tìm Số 
thế nào? trừ ta lấy Số bị trừ trừ đi hiệu.
+ Câu 3: Trong Toán học muốn tìm số trừ ta làm + Trong Toán học muốn tìm Số 
thế nào? bị trừ ta lấy Hiệu cộng với Số trừ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV: Như vậy để các em nắm vững cách tìm thành 
phần chưa biết trong phép tính cộng và trừ. Hôm 
nay cô tiếp tục hướng dẫn các em ôn lại dạng này 
qua tiết Luyện tập chung.
2. Luyện tập chung:
- Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố Tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 
 - Nêu kết quả điền vào chỗ ô trống, nhận xét cách tìm thành phần chưa biết của 
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV cho HS đọc yêu cầu và các phép tính ở bài - HS quan sát và làm bài vào vở.
1. a. 1 536 + 5 391 = 6 927
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 7 424 + 729 = 8 153
- Mời 1 HS nêu kết quả, cả lớp quan sát, nhận xét.
+ Làm thế nào để em tìm được kết quả của phép + Em lấy số tổng trừ đi số hạng 
tính a. 1 536 + ? = 6 927 và ? + 729 = 8 153 đã biết.
+ GV nêu câu hỏi để HS nêu cách tìm thành phần b.1023 – 42 = 981
chưa biết với phép tính còn lại ở bài 1. 11 698 - 3 236 = 8 462
 c. 4 492 - 3 = 433 = 1 059
 433 
 3 298 – 3 073 = 225
 d) 2 × 923 = 1 846
 769 × 3 = 2 307
 e) 4 581 : 3 =1527
 55581 7 292 : 4 = 1 823
g) Em làm thế nào để biết được số điền vào ô trống g) 2 416 : 604 = 4
là 2 416 : 604 = 4? 
-GV nhận xét chốt bài đúng, yêu cầu HS đổi chéo 7 545 : 1 509 = 5
vở kiểm tra bài bạn.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa + Em lấy 2 416 : 4.
biết của các dạng phép tính ở bài 1.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Đổi chéo bài bạn và chấm chéo.
 + HS trả lời theo cách mình làm.
 + Nghe bạn nêu cách làm, nhận 
 xét bài bạn.
 + HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Một số HS nhắc lại.
Bài 2: (Làm việc nhóm 2) Quan sát tranh và - 1 HS nêu đề bài.
thực hiện các yêu cầu. - Bài tập yêu cầu tính hiệu của 
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. bài toán và sau đó thử lại.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 2 HS lên bảng làm 2 bài, dưới 
 lớp làm vào vở.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
 a. 75 905 – 54 732 = 21 173
 Thử lại:
 21 173 + 54 732 = 75 905
 b. 90 009 – 87 004 = 3 005
 Thử lại:
 3 005 + 87 004 = 90 009 
- GV gọi HS dưới lớp nhận xét bài bạn trên bảng. + Ta làm phép tính cộng.
+ Để thử lại kết quả phép tính trừ có đúng không 
ta làm phép tính gì? + Em lấy hiệu cộng với số trừ để 
+ Em lấy số nào cộng lại? tìm số bị trừ.
- GV Nhận xét, tuyên dương -HS thực hiện yêu cầu. - GV gọi một vài HS nhắc lại cách tìm Số bị trừ.
Bài 3. (Làm việc theo nhóm 4) -HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - HS làm việc theo nhóm 4, quan 
- Làm việc theo nhóm 4, yêu cầu HS quan sát hình, sát hình và làm bài tập.
lập luận để tìm số thích hợp thay cho ô trống.
- GV yêu cầu HS trong nhóm thay nhau đặt câu hỏi -HS đặt câu hỏi cho nhau và tự 
và câu trả lời. trả lời.
- GV gọi 2 nhóm làm bài. Các nhóm khác nghe và a) 45kg – 25kg = 20kg
nhận xét. -Số điền vào ô trống là 20kg.
 b)25l – 5l = 20l
 - Số điền vào ô trống là 20l
+Vì sao em lại làm phép tính trừ ở cả 2 phép tính + Vì muốn tìm thành phần chưa 
để tìm kết quả? biết trong phép tính cộng thì ta 
 làm phép tính trừ.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Muốn kiểm tra lại kết quả của phép tính cộng + Em cần thử lại bằng phép tính 
đúng hay sai em cần thực hiện phép tính gì? trừ, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã 
 biết.
- Muốn kiểm tra lại kết quả của phép tính nhân + Em cần thử lại bằng phép tính 
đúng hay sai em cần thực hiện phép tính gì? chia, ta lấy tích chia cho thừa số 
 đã biết.
- Muốn tìm Số bị trừ ta làm thế nào? + Muốn tìm Số bị trừ ta lấy hiệu 
 cộng với số trừ.
- Muốn tìm Số bị chia ta làm thế nào? - Muốn tìm Số bị chia ta lấy 
 thương nhân với số chia.
- Muốn tìm số chia ta làm thế nào? - Muốn tìm Số chia ta lấy Số bị 
- GV Nhận xét, tuyên dương. chia chia cho thương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NGÔI NHÀ CHUNG
 Bài 17: ÔN CHỮ VIẾT HOA: X, Y (T3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập ứng 
dụng:
+ Viết tên riêng: Ý Yên.
+ Viết câu ứng dụng: Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát.
- Hiểu nội dung 2 câu thơ: Miêu tả vẻ đẹp của mỗi mùa. Cảm nhận được hình ảnh
đẹp của 2 dòng thơ.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành. Biết 
tự giải quyết nhiệm vụ học tập: đọc và viết chữ hoa, câu ứng dụng). 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết 
chữ.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
+ Câu 1: Chỉ ra các từ chỉ sự vật trong câu sau: Em + Câu 1: Các từ chỉ sự vật trong 
 mặc chiếc áo mới, tung tăng reo hò câu: chiếc áo
+ Câu 2: Chỉ ra các từ chỉ hoạt động trong câu sau: + Câu 2: Các từ chỉ hoạt động 
 Ngày khai trường thật vui, các bạn reo hò, chạy trong câu: reo hò, chạy nhảy
 nhảy khắp nơi + Câu 3: Các từ chỉ đặc điểm 
+ Câu 3: Chỉ ra các từ chỉ đặc điểm trong câu sau: trong câu: đỏ thắm.
 Chiếc khăn quàng đỏ thắm.
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Ôn các chữ viết hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua BT ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa X, - HS quan sát lần 1 qua video.
Y.
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống nhau - HS quan sát, nhận xét so sánh.
giữa các chữ X, Y.
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa 
- Nhận xét, sửa sai. X, Y.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Ý Yên
- GV giới thiệu: Ý Yên là một huyện thuộc tỉnh 
Nam Định, có nhiều làng nghề nổi tiếng. - HS lắng nghe.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng con. - HS viết tên riêng trên bảng con: 
- GV nhận xét, sửa sai. Ý Yên.
* Viết câu ứng dụng:
 Xuân tươi sắc hoa đào
 Hè về, sen toả ngát. - GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ trên. - HS trả lời theo hiểu biết.
- GV nhận xét bổ sung: Câu tục ngữ miêu tả vẻ - HS viết câu ứng dụng vào bảng 
đẹp của mỗi mùa (mỗi mùa có một loài hoa đẹp). con:
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con. Xuân tươi sắc hoa đào
 Hè về, sen toả ngát.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, sửa sai
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa X, Y cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện viết 
3.
+ Viết tên riêng: Ý Yên và câu ứng dụng Xuân tươi sắc hoa đào / Hè về, sen toả ngát 
trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các nội - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
dung: hành.
+ Luyện viết chữ X, Y.
+ Luyện viết tên riêng: Ý Yên
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Xuân tươi sắc hoa đào
 Hè về, sen toả ngát.
 - HS luyện viết theo hướng dẫn 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm vụ. của GV
- Nhận xét một số bài, tuyên dương. - Nộp bài
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ những - HS quan sát các bài viết mẫu.
học sinh khác. 
 + HS trao đổi, nhận xét cùng GV. + GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài viết và - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 học tập cách viết.
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Buổi chiều
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI 
 BÀI 20: PHƯƠNG HƯỚNG (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Sử dụng kĩ năng quan sát tranh để nhận diện cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời 
lặn, kết hợp kinh nghiệm của bản thân, trả lời câu hỏi.
 - Cách xác định các phương chính dựa trên phương Mặt Trời mọc, lặn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng 
nội ngoại.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx
Bài giảng liên quan