Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx64 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 31
 Thứ 2 ngày 17 tháng 4 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TIẾNG HÁT BẠN BÈ.
I. Yêu cầu cần đạt:
 1. Năng lực đặc thù:
- HS tự tin tham gia biểu diễn những ca khúc có nội dung về tình bạn.
- HS hào hứng, nhiệt tình cổ vũ các bạn biểu diễn.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học :Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia hát và múa phụ họa tích 
cực. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
 HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
 thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
 thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
 - GV giới thiệu chương trình văn nghệ 
 về chủ đề Tình bạn. 
 - Tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát - HS tham gia biểu diễn theo tiết mục 
 có nội dung về tình bạn phù hợp với HS được phân công.
 tiểu học. Các tiết mục văn nghệ đến từ 
 tất cả các khối lớp.
 - HS ở dưới lắng nghe, vỗ tay động 
 viên, cổ vũ cho các tiết mục văn nghệ. 
 GV khen ngợi, khích lệ các lớp đã nhiệt 
 tình tham gia biểu diễn. - HS chia sẻ cảm xúc: vui, hào hứng, 
 hạnh phúc, - GV mời một số HS chia sẻ cảm xúc - HS trả lời
 của bản thân về buổi biểu diễn văn - HS trả lời
 nghệ.
 + Em thích tiết mục nào nhất? Tại 
 sao?
 + Em có cảm nhận hay suy nghĩ gì sau 
 khi xem buổi biểu diễn? 
 - Sau khi HS biểu diễn xong, GV tổng 
 kết hội diễn và trao giải cho những tiết 
 mục xuất sắc nhất.
 - Qua buổi biểu diễn hôm nay, em đã - HS chia sẻ thông tin học được trong 
 biết thêm điều gì? bài học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 .TOÁN
 Bài 94: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH. XĂNG-TI-MET VUÔNG (T2 ) 
 Trang 85-87
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết Xăng-ti-mét vuông là một đơn vị đo diện tích; đọc, viết tên và kí hiệu 
của nó.
 - HS nắm được đơn vị đo diện tích chuẩn là xăng-ti-mét vuông
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học,vận 
dụng giải quyết các vấn đề thực tế trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học :Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS quan sát 
tranh, nhận xét:
GV HD HS dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông để - HS lắng nghe.
tính diện tích các hình chữ nhật và hình vuông.
-GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận ghi vào - HS tham gia thảo luận nhóm đôi 
phiếu học tập nhóm . và trả lời, nhận xét.
? Biết Mỗi ô vuông nhỏ có diện tích là 1 cm2. YC 
HS tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông - HS thực hiện theo YC của Gv
 + Diện tích của hình vuông là 
- GV nhận xét, tuyên dương 4cm2; diện tích của hình chữ nhật 
- GV KL: Diện tích hình chữ nhật là 3 cm2, diện là 3cm2
tích hình vuông là 4 cm2. - Hs lắng nghe
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Luyện tập tổng hợp các kiến thức về đơn vị đo diện tích đã học ở tiết 1
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: (Làm việc nhóm đôi ) Quan sát 
tranh và thực hiện các yêu cầu
- GV yêu cầu HS nêu đề bài + 1 HS đọc đề bài 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào - HS chia nhóm 2, làm việc trên phiếu 
phiếu học tập nhóm. học tập - YC HS đếm số ô vuông rồi điền số vào ô 
trống. Sau đó trao đổi trong nhóm đôi.
- GV mời các nhóm trình bày kết quả. - HS nhận xét, bổ sung.
+ Bạn Khang nói : Hình A gồm 6 ô vuông 
bằng nhau, hình B gồm 24 ô vuông bằng 
nhau.Vậy diện tích hình A bé hơn diện tích 
hình B.
+ Bạn Hiền nói : 1 ô vuông lớn bằng 4 ô 
vuông nhỏ. Vậy diện tích hình A bằng diện 
tích hình B.
. - Cả lớp suy nghĩ trao đổi 
-GV Mời HS khác nhận xét. Bạn Hiền nói đúng .
-GV kết luận bạn Hiền nói đúng . 
? Các em thấy mối liên hệ giữa diện tích ba 
hình này như thế nào?
- GV nhận xét và rút ra KL: Diện tích hình Q 
có diện tích lớn nhất, hai hình P và R có diện 
tích bằng nhau.
- GV lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức cho 
HS.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Bài 5: - HS nêu yêu cầu bài 5.
- GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu + Các nhóm thực hành 
học tập nhóm. . 
HS Xác định diện tích hình cần đo đó là phần bề + HS thực hành đo theo nhóm và 
mặt chiếm giữ của hình ghi kết quả vào phiếu của nhóm 
 mình. - Các nhóm thực hành theo nhóm trình bày kết 
 quả, nhận xét lẫn nhau.
 - Sử dụng lưới ô vuông ( mỗi ô là 1 cm 2) để đo 
 diện tích một số đồ vật (nhãn vở, bề mặt hộp 
 bút,một số dụng cụ trong bộ đồ dùng học Toán 
 như hình vuông,hình chữ nhật,...
 GV kết luận : HS chú ý dùng phép nhân khi đếm 
 số ô vuông sẽ nhanh hơn đếm từng ô vuông riêng 
 lẻ .
 -GV Nhận xét, tuyên dương, khen thưởng 
 những nhóm làm nhanh đo chính xác
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 Các em đã được học đơn vị đo diện tích xăng-ti-
 mét vuông có thể đo được diện tích những đồ vật 
 xung quanh mình .
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: TRÁI ĐẤT CỦA EM
 ĐỌC: EM NGHĨ VỀ TRÁI ĐẤT (TIẾT 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
 - Đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên,
 trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong
 muốn cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất.
 - Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng và đặt được câu khiến với mỗi 
từ đó.
 1.2. Phát triển năng lực văn học
 - Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ.
 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, quê hương qua bài tập đọc.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 Trò chơi: Hộp quà bí mật - HS tham gia trò chơi
 + Bạn hãy đọc bài tập đọc đoạn 1; 2;3;4. Chuyện 
 của ông Biển (HS đọc theo yêu cầu của phiếu)
 + Ông Biển đem lại những gì cho con người?? + Ông Biển thổi gió mát vào đất 
 liền, đưa hơi nước lên trời làm 
 mưa và cho con người rất nhiều
 sản vật của biển
 + Điều gì xảy ra khiến ông Biển phải đi tìm người + Con người đổxuống biển mỗi 
 giúp đỡ? năm hơn 6 triệu tấn rác, làm biển 
 ô nhiễm, tôm cá chết dần nên ông 
 Biển phải đi tìm người giúp đỡ.
 + Điều gì đã khiến ông Biển vui trở lại? + Ông Biển vui trở lại vì thấy các 
 bạn thiếu nhi mang; theo những 
 chiếc bao to nhặt rác. Qua hành 
 động của các bạn nhỏ, ông hi 
 vọng con người đã hiểu vai trò 
 của biển và sẽ không xả rác 
 xuống biển nữa.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS trả lời tốt. - GV cho HS đọc tên bài thơ, quan sát và nói về 
tranh minh hoạ: Tranh vẽ ai, cảnh gì? - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang chơi 
- GV Nhận xét, tuyên dương, GV dẫn vào bài thơ. đùa cùng nhau rất vui vẻ.....
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ HS đọc thành tiếng trôi chảy bài thơ. Phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai: trên,
trắng, lưng, nắng, lung linh, loài người, màu,... 
+ Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện mong muốn 
cuộc sống hoà bình, hữu nghị trên Trái Đất.
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Biết chia sẻ với mong muốn của tác giả bài thơ.
- Cách tiến hành: 
2.1. Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những - HS lắng nghe.
từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm... 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ 
đúng nhịp thơ. - HS lắng nghe cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc bài.
- GV chia khổ: (4 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến con của đất.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến thăm thẳm.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến thơm mãi. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
+ Khổ 4: Khổ thơ còn lại. - HS đọc từ khó.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Luyện đọc từ khó: trên, trắng, lưng, nắng, lung - 2-3 HS đọc câu dài.
linh, loài người, màu,...
- Luyện đọc câu dài: 
 Cho năm châu hội ngộ/
 Trong tình thương loài người/ Và cho khắp mọi nơi/
 Là nhà bồ câu trắng.//
 - HS đọc từ ngữ:
 + Lung linh: Từ gợi tả về lay 
 động, rung rinh của vật có ánh 
 sáng hoặc phản chiếu ánh sáng.
 + Thảo nguyên: Vùng đất bằng 
 rộng lớn, chỉ có cỏ mọc.
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc - HS luyện đọc theo nhóm 4.
khổ thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét các nhóm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc hiểu.(Thảo luận nhóm 2)
- GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 CH trong SGK. - HS đọc
- YCHS thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi. - HS làm việc theo nhóm
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả - Các nhóm báo cáo kết quả:
lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Hình ảnh Trái Đất ở khổ thơ đầu gợi cho + Nghĩ đến
em nghĩ đến những ai? một người mẹ cõng trên lưng 
 những đứa con của mình.
+ Câu 2: “Những đứa con của đất” có điểm gì riêng + Điểm riêng: màu da. 
và điểm gì chung? + Điểm chung: nụ cười hạnh 
 phúc, mong muốn được sống 
 trong hoà bình, hữu nghị.
+ Câu 3: Những câu thơ nào thể hiện mong muốn + Hãy giữ được bình yên / 
chung của mọi người trên Trái Đất? Cho hoa thơm thơm mãi /
 Cho năm châu hội ngộ / 
 Trong tình thương loài người/ 
 Và cho khắp mọi nơi / 
 Là nhà bồ câu trắng.
+ Câu 4: Em hiểu 2 dòng thơ cuối như thế nào? + Hai dòng thơ cuối nói lên 
 mong muốn hoà bình vì chim bồ 
 câu tượng trưng cho hoà bình 
- Bài thơ nói lên điều gì? + HS trả lời theo ý hiểu.
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu theo hiểu biết của mình.
=> Nội dung: Bài thơ nói lên mong muốn các dân - 2-3 HS nhắc lại.
tộc trên Trái Đất có cuộc sống hoà bình, hữu 
nghị.
3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+ Hiểu được tác dụng của các từ hãy, mong, đừng.
+ Vận dụng để đặt được câu khiến với mỗi từ đó.
+ Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ; văn học
- Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Các từ hãy, mong, đừng thể hiện điều 
gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
 và trả lời câu hỏi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 Các từ hãy, mong, đừng thể hiện 
 sự mong muốn, thỉnh cầu, thể 
 hiện nguyện vọng, mong ước 
 một điều gì đấy. 
- GV mời các nhóm nhận xét. - HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài tập 2: Hãy đặt câu với mỗi từ trên để thể 
hiện mong muốn của em về những điều cần làm 
cho cuộc sống trên Trái Đất tốt đẹp hơn. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: Em 
 tự liên hệ bản thân và đặt câu thể 
 hiện mong muốn của mình. 
- GV mời HS trình bày. - Nối tiếp mỗi HS đặt 1 câu trình 
 bày trước lớp.
 VD:
 - Hãy chung tay bảo vệ môi 
 trường.
 - Mong rằng khắp nơi trên trái 
 đất đều được hòa bình.
 - Đừng gây ô nhiễm môi trường.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học xong bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
 dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
 + Cho HS xem video hoặc hình ảnh về các cảnh 
 đẹp, môi trường bị ô nhiễm, chiến tranh, dịch 
 bệnh.....
 + Em có suy nghĩ gì sau khi xem video (hình ảnh)? + Trả lời theo ý hiểu của mình.
 + Em cần làm gì để bảo vệ trái đất của chúng ta 
 luôn xanh – sạch – đẹp......
 - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 18 tháng 4 năm 2023
 TOÁN
 Bài 95: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT - DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG (Tiết 
 1)-TRANG 88
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
 - Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Đố bạn” để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Đố bạn biết diện tích của A + Trả lời: Hình A gồm 10 
 hình vuông 1 cm2
 Nên diện tích là 10 cm2
+ Câu 2: Đố bạn biết diện tích của B + Trả lời: Hình B gồm 15 
 hình vuông 1 cm2
- GV Nhận xét, tuyên dương. Nên diện tích là 15 cm2
- HS nêu cách tìm số hình vuông 1 cm2 nhanh và chính - Dùng phép nhân, Hình A có 
xác ? tất cả 5 x 2 = 10 hình vuông 1 
- GV dẫn dắt vào bài mới cm2
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
 + Tìm ra quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
a. Khám phá quy tắc tính diện tích hình chữ nhật 
(Làm việc cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh và trả lời miệng - HS quan sát hình và trả lời 
 câu hỏi. - Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? + Các ô vuông trong hình 
 chữ nhật được chia thành hai 
 hàng.
- Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng có 5 ô vuông
- Trong hình chữ nhật có tất cả mấy ô vuông ? - Trong hình chữ nhật có tất 
- Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình chữ nhật cả 10 ô vuông.
em làm như thế nào ? - ta lấy 2 x 5 = 10 ( ô vuông)
- Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu ? - Mỗi ô vuông có diện tích 1 
 cm2
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? - Mỗi hàng có diện tích bằng 
 5 cm2
+ Tính diện tích của hình chữ nhật trên - Muốn tính diện tích hình 
 chữ nhật ta lấy 2 x 5 = 10 cm2
+ Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ? - 5 cm
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng mấy ? - 2 cm
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật em làm thế nào? - Lấy chiều dài nhân với 
 chiều rộng.
- GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại. 
b. Khám phá quy tắc tính diện tích hình vuông 
(Làm việc cả lớp)
GV cho HS quan sát tranh và trả lời miệng
 -
 + Các ô vuông trong hình 
- Các ô vuông trong hình chia làm mấy hàng? vuông được chia thành 4 
 hàng.
 - Mỗi hàng có 4 ô vuông
- Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Trong hình chữ nhật có tất 
- Trong hình vuông có tất cả mấy ô vuông ? cả 16 ô vuông.
- Muốn biết chính xác số ô vuông trong hình vuông - ta lấy 4 x 4 = 16 ( ô vuông)
em làm như thế nào ? - Mỗi ô vuông có diện tích 1 
- Mỗi ô vuông có diện tích bằng bao nhiêu ? cm2
 - Mỗi hàng có diện tích bằng 
- Mỗi hàng có diện tích là bao nhiêu? 4 cm2 - Muốn tính diện tích hình 
- Tính diện tích của hình vuông trên vuông ta lấy 4 x 4 = 16 cm2
 - 4 cm
- Cạnh hình vuông bằng mấy ? - Lấy độ dài một cạnh nhân 
- Muốn tính diện tích hình vuông em làm thế nào? với chính nó.
- GV: Chốt quy tắc, HS nhắc lại.
c. GV chốt lại cách tính diện tích hình chữ nhật , 
diện tích hình vuông (Làm việc chung cả lớp) 
- HS nói cho nhau nghe 
- Chú ý độ dài các cạnh của hình chữ nhật phải cùng 
đơn vị đo.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn” để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời: Diện tích hình chữ 
+ Câu 1: Đố bạn biết diện tích hình chữ nhật có chiều nhật bằng 5 x 3 = 15 cm2
dài 5cm, chiều rộng bằng 3 cm. + Trả lời: Diện tích hình 
+ Câu 2: Đố bạn biết diện tích hình vuông có cạnh vuông bằng 6 x 6 = 36 cm2
bằng 6 cm
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Nhớ – Viết: MỘT MÁI NHÀ CHUNG (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 1. Phát triển các năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ – Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Một mái nhà chung. Trình bày
 đúng bài thơ 4 chữ.
 - Làm đúng BT điền các vần au / âu hoặc au / ao.
 1.2. Phát triển năng lực văn học: 
 - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: nhớ – viết, chọn bài 
tập chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia làm việc trong nhóm để ttrar lời câu 
hỏi trong bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, tình hữu nghị 
qua nội dung các bài tập chính tả.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi.
 + Chọn nhanh thẻ từ: l hay n gắn vào ô trống trên + Trả lời: Chữ l hay n?
 bảng. Lúa nếp là lúa nếp làng, lúa lên 
 lớp lớp lòng nàng lâng lâng.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. HS lắng nghe.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Khám phá.
 Mục tiêu:
 + Nhớ – viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu bài thơ Một mái nhà chung. Trình bày đúng 
 bài thơ 4 chữ.
 + Làm đúng BT điền các vần au / âu hoặc au / ao.
 + Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ trong các bài tập chính tả. - Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Nhớ – Viết. 
* Chuẩn bị - HS lắng nghe. 
- GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 4 khổ thơ đầu của 
bài thơ Một mái nhà chung. - 1-2 HS đọc lại
- Mời HS đọc đoạn viết 
- YCHS lớp nhẩm đọc đọc thuộc lòng 4 khổ thơ.
- HDHS viết từ khó dễ viết sai chính tả: Lòng đất, - HS lắng nghe.
rập rình, dím.....
- GV hướng dẫn cách viết bài: - HS lắng nghe.
+ Tên bài có 4 tiếng, viết chữ đầu cách lề 4 ô li.
+ Mỗi dòng khổ thơ có 4 dòng. Mỗi dòng thơ có 4 
tiếng; viết chữ đầu cách lề 4 ô li.
+ Viết hoa tên bài và các chữ đầu dòng.
*Viết bài. - HS viết bài vào vở
- GV giữ yên lặng cho HS viết bài. - HS nghe, soát bài.
* Sửa bài
– GV đọc lại 1 lượt toàn bộ bài chính tả cho HS rà - HS tự sửa lỗi (gạch chân từ viết 
soát. sai, viết từ đúng bằng bút chì ra 
 lề vở hoặc cuối bài chính tả)
- GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS lên 
bảng lớp để cả lớp quan sát, nhận xét về: nội dung, 
chữ viết, cách trình bày của bài viết
- GV nhận xét chung.
2.2. Hoạt động 2: Làm BT lựa chọn 
Bài tập 2: Chọn vần phù hợp với ô trống. - 1 HS đọc YC của BT và các 
2a. Chọn vần au hay âu? dòng thơ 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở Luyện 
 viết 3.
 Đáp án: tàu, tàu, màu, màu, cầu.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần); mời 2 
nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng làm bài tập theo 
hình thức thi tiếp sức. HS cuối cùng đọc kết quả 
của cả nhóm. - Các nhóm nhận xét.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng trong cuộc 
thi. 
- Cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn chỉnh; sửa bài 
theo đáp án đúng - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
Bài tập 3: Chọn tiếng trong ngoặc đơn phù hợp 
với ô trống: - 1 HS đọc YC của BT và các 
3a. Chọn tiếng có vần au hay âu? dòng thơ 
- GV mời HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở Luyện 
 viết 3.
 Đáp án: nhà lầu, thuộc làu; mầu
 nhiệm, màu sắc.
- GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần); mời 2 
nhóm (mỗi nhóm 5 HS) lên bảng làm bài tập theo 
hình thức thi tiếp sức. HS cuối cùng đọc kết quả 
của cả nhóm.
- Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng trong cuộc 
thi. 
- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học xong bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Em hiểu ngôi nhà chung của muôn loài dưới mái - Em hiểu ngôi nhà chung của 
nhà ấy là gì? muôn loài dưới mái nhà ấy là trái 
 đất. 
- Là một học sinh em cần làm gì để ngôi nhà chung - Bảo vệ môi trường, giữ gìn 
của chúng ta ngày càng tươi đẹp hơn. nguồn nước, giảm khí thải, tiết 
 kiệm nước, tiết kiệm điện....
- Nhận xét, đánh giá tiết dạy.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------------
 BUỔI CHIỀU
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐÁT VÀ BẦU TRỜI
 Bài 21. HÌNH DẠNG TRÁI ĐẤT CÁC ĐỚI KHÍ HẬU (Tiết 1). 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
*Về nhận thức khoa học:
- Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu.
- Chỉ được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các 
đới khí hậu trên quả địa cầu.
* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
- Quan sát sơ đồ các đới khí hậu rút ra được nhận xét về vị trí của các đới khí hậu 
trên Trái Đất.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học 
tập.
 3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được một số hoạt động tiêu biểu của con người ở các 
đới khí hậu. Và khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động sống của con người.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Quả địa cầu (trang 112 SGK)
 - HS: Quả địa cầu – VBT Tự nhiên và Xã hội 3. Bút màu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mở bài hát “Trái đất này là của chúng mình” - HS lắng nghe bài hát.
 của nhạc sĩ Trương Quang Lục để khởi động bài 
 học. 
 + GV nêu câu hỏi: trong bài hát nói về điều gì? + Trả lời: Bài hát nói về trái đất, 
 bạn bè năm châu, loài chim,... 
 + Tác giả bài hát đã ví Trái Đất giống với gì? + Trả lời: Tác giả bài hát ví Trái 
 Đất giống với quả bóng xanh bay 
+ Tác giả bài hát muốn khẳng định trái đất này là giữa trời xanh.
của ai? + Trả lời: Tác giả bài hát muốn 
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương. khẳng định trái đất này là của 
- Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi tên bài lên chúng ta
bảng. - HS lắng nghe.
2. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
* Mục tiêu: 
+ Nhận biết ban đầu về hình dạng Trái Đất qua quả địa cầu. 
+ Quả địa cầu – mô hình thu nhỏ của Trái Đất
+ Chi được cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam và các 
đới khí hậu trên quả địa cầu.
+ Nhận biết và chỉ được vị trí 5 đới khí hậu của Trái Đất trên quả địa cầu.
* Cách tiến hành
Hoạt động 1.Quan sát quả địa cầu (Lớp-nhóm4)
*Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV giới thiệu quả địa cầu: Để nghiên cứu và - HS lắng nghe. 
hình dung được về Trái Đất, người ta làm ra mô - Cả lớp quan sát quả địa cầu.
hình Trái Đất và đặt tên là quả địa cầu, trên đó 
mô tả bề mặt Trái Đất. 
- GV đặt câu hỏi: Quả địa cầu có dạng hình gì?
 - HS trả lời câu hỏi.
-GV gọi một HS trả lời, một HS khác nhận xét 
 + Quả địa cầu có dạng hình cầu.
câu trả lời của bạn.
- GV đặt tiếp câu hỏi: Vậy các em hãy cho biết 
 + Trái Đất có dạng hình cầu.
Trái Đất có dạng hình gì?
- GV chốt kiến thức: Trái Đất có dạng hình cầu.
*Bước 2: Làm việc cả lớp
 - HS nhắc lại.
 - Cả lớp quan sát quả địa cầu. - HS quan sát hình quả địa cầu ở trang 112 SGK 
để nhận biết vị trí của cực Bắc, cực Nam, đường 
Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. + HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí 
- GV gọi HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí cực Bắc, cực Bắc, cực Nam, đường Xích 
cực Nam, đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
cầu Nam. - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét- chốt.
*Bước 3: Làm việc nhóm 4. + Mỗi nhóm HS thực hành tìm và 
- GV yêu cầu các nhóm tìm và chỉ trên quả địa chỉ trên quả địa cầu vị trí cực Bắc, 
cầu vị trí cực Nam, đường Xích đạo, bán 
- GV quan sát – hỗ trợ. cầu Bắc, bán cầu Nam.
- GV gọi đại diện 1số nhóm lên chỉ trên quả địa 
cầu (1 bạn chỉ,1 bạn đọc tên) cực Bắc, cực Nam, 
đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam. - Các nhóm khác nhận xét.
- Gv nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV chốt Nội dung: Trái Đất có dạng hình cầu. 
Trên quả địa cầu có các vị trí cực Bắc, cực Nam, - 1 HS nêu lại 
đường Xích đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về các đới khí hậu (Lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ các đới khí hậu - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
ở trang 113 SGK. 
 - Học sinh quan sát sơ đồ các đới 
 khí hậu 
- GV gọi HS lần lượt lên bảng chỉ và nói tên vị 
trí các đới khí hậu trên sơ đồ. 
- GV yêu cầu HS trả lời hai câu hỏi:
1. Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? - Đại diện HS lên trình bày:
 Đó là những đới khí hậu nào? + Trên Trái Đất có 5 đới khí hậu.
 + 2 đới nóng, 2 đới lạnh và 1 đới 
2. Em có nhận xét gì về vị trí của các đới khí ôn hoà.
hậu trên Trái Đất? + Mỗi bán cầu đều có 3 đới khí 
- GV mời HS lên bảng trả lời câu hỏi. hậu: đới nóng, đới ôn hoà và đới 
- GV hỏi thêm: “Em nào có thể suy đoán được lạnh.
đặc điểm của ba đới khí hậu: đới nóng, đới lạnh - Các HS khác nhận xét.
và đới ôn hoà không?” +Đới nóng: hầu như nóng quanh 
- GV gọi HS trả lời, sau đó GV chốt. năm.
 +Đới lạnh: rất lạnh, ở hai cực nước 
- GV mở rộng: Việt Nam nằm ở đới nóng. đóng băng quanh năm.
 +Đới ôn hoà: có đủ bốn mùa rõ rệt.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ Biết được vị trí tương đối chính xác 5 đới khí hậu của Trái Đất trên quả địa cầu.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Thực hành tìm vị trí các đới khí 
hậu. (Nhóm 4)
- Gọi Hs đọc câu hỏi thực hành. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Quan sát quả địa cầu để tìm vị trí các đới khí hậu - Mỗi nhóm quan sát quả địa 
GV lưu ý HS: cầu để tìm vị trí các đới khí hậu. 
1. Các đường nét đứt trên quả địa cầu là các 
đường chỉ ranh giới các đới khí hậu. 
2. Các đới khí hậu chạy vòng quanh quả địa cầu. 
3. Có thể lấy bút dạ màu để đánh dấu vị trí các 
đới khí hậu tìm được. 
- GV quan sát – hỗ trợ các nhóm chậm.
- GV gọi các nhóm trình bày kết quả thực hành. - Đại diện nhóm lên trình bày:
(1 bạn chỉ,1 bạn đọc tên) vị trí và tên các đới khí - Đại diện các nhóm nhận xét.
hậu 
- Gv nhận xét các nhóm về thái độ và kết quả thực - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
hành. 
- GV gọi HS đọc nội dung mục kiến thức cốt lõi ở - Lắng nghe.
trang 113 SGK.
- GV nhận xét chung.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx