Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 32 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 32: Thứ tư, ngày 4 tháng 5 năm 2022 TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). Rèn kĩ năng đọc và viết. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm b/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc học kì II - Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Em yêu trường em" - Học sinh hát. - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII * Cách tiến hành: Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài Sao Mai (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp *Việc 1: HD HS tìm hiểu nội dung - GV đọc toàn bài viết. - Gọi 2 HS đọc lại. - HS theo dõi ở SGK. ⇒ Sao Mai : tức là sao kim, có màu - 2 HS đọc lại. sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng - HS lắng nghe. sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc lúc chiều tối gọi là sao Hôm. - GV cho HS chia sẻ câu hỏi sau: + Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm - TBHT điều hành HĐ chia sẻ chỉ như thế nào? + Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết) sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn). *Việc 2: HD viết chính tả - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả tìm từ khó viết và lấy bảng con viết - Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ các tiếng khó. viết sai: Ngôi sao, chăm chỉ, xay lúa, choàng trở dậy, Sao Mai, ... + YC HS đọc lại từ khó viết, dễ lẫn + HS đọc + Hướng dẫn học sinh viết chữ khó +HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ vào bảng con. + Nêu cách trình bày bài thơ + Mỗi câu thơ, chữ đầu dòng đều phải viết lùi + Giáo viên nhắc học sinh những vào lề vở 3 ô li. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính - Lắng nghe, ghi nhớ tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 3ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về:Tư thế ngồi; cách cầm bút; tốc độ viết; lưu ý khi viết phụ âm phụ âm tr/ch, s/x , l/n *Việc 3: Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV QS trợ giúp HS M1 hoàn - HS viết bài vào vở. thành ND bài - GV nhận xét, đánh giá - HS đổi chéo vở -> Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Lắng nghe 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Viết lại 5 lần các chữ viết sai 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TOÁN: TIẾT 150: ÔN TẬP : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). - Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. Rèn kĩ năng tính chu vi hình chữ nhật. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/ Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic. b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 dm và 4 dm. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (2 phút) - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. - Giáo viên đưa ra yêu cầu: + Hình vuông có bao nhiêu góc vuông? + 4 cạnh của hình vuông như thế nào? + Hình chữ nhật có mấy góc vuông? ( ) - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài. bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh nhớ được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng). * Cách tiến hành: *Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật: - Vẽ tứ giác MNPQ lên bảng: - Quan sát hình vẽ. 2dm M N 3 dm 4dm Q P 5dm - Yêu cầu học sinh tính chu vi - Học sinh tự tính chu vi hình tứ giác MNPQ. hình tứ giác MNPQ. - Học sinh chia sẻ kết quả, lớp bổ sung. 2 + 3 + 5 + 4 = 14 ( dm ) -> Giáo viên chốt kết quả đúng. - Treo tiếp hình chữ nhật có số - Tiếp tục quan sát và tìm cách tính chu vi hình đo 4 dm và 3 dm vẽ sẵn lên bảng. chữ nhật. 4dm 3dm - Yêu cầu học sinh tính chu vi của hình chữ nhật. - Học sinh tự tính chu vi hình chữ nhật. - Gọi học sinh chia sẻ kết quả, giáo viên ghi bảng. - 2 em chia sẻ kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm) - Từ đó hướng dẫn học sinh đưa về phép tính: - Theo dõi giáo viên hướng dẫn. (4 + 3) x 2 = 14 (dm) + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? + Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với - Ghi quy tắc lên bảng. 2. - Cho học sinh học thuộc quy tắc. - Giáo viên quy ước cho học sinh. - Học thuộc quy tắc. Chu vi: P Chiều dài là: a - Học sinh quan sát và ghi nhớ. Chiều rộng là: b => P = (a + b) x 2 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh vận dụng quy tắc để tính chu vi hình chữ nhật để làm bài tập 1,2,3. * Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp) - Giáo viên gọi học sinh nêu yêu - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập. cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Học sinh làm bài cá nhân. bài cá nhân. - Học sinh trao đổi cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Chu vi hình chữ nhật đó là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm) b) Đổi 2dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật đó là: (20 + 13) x 2 = 66 (cm) Đáp số: a) 30cm b) 66cm - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc - Học sinh nêu. tính chu vi hình chữ nhật. - Học sinh lắng nghe. Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Yêu cầu lớp giải bài toán vào - Cả lớp thực hiện làm vào vở. vở. - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Cho học sinh làm đúng lên chia - Học sinh chia sẻ kết quả. sẻ cách làm bài. Bài giải: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110m *Giáo viên củng cố giải bài toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. => P = (a + b) x 2 Bài 3: (Nhóm đôi – Cả lớp) - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm. - Học sinh thực hiện nhóm đôi theo yêu cầu (phiếu - Gọi 4 học sinh dán phiếu -> chia học tập). sẻ cách làm. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Chu vi của HCN ABCD là: (63 + 31 ) x 2 = 188 (m) Chu vi của HCN ABCD là: (54 + 40) x 2 =188 (m) *Giáo viên củng cố các bước giải Vậy chu vi của hai hình chữ nhật bằng nhau bài toán: + Tính chu vi hình chữ nhật. + So sánh số đo chu vi của hai hình đó. 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Vẽ một hình chữ nhật bất kì rồi tính chu vi của hình chữ nhật đó. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thử tính chu vi chiếc bàn học của mình ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương - Giúp HS tái hiện phong cảnh của quê hương mình. Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện bảo vệ môi trường sống. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm b/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Các tranh ảnh về phong cảnh quê hương - Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh về đồng bằng, miền núi, cao nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Hoạt động khởi động (5 phút) - TBHT tổ chức chơi trò chơi Hộp quà bí mật - HS tham gia chơi với nội dung về Bề mặt lục địa * Trả lời: + Núi và đồi khác nhau như thế nào? + Núi cao hơn đồi, đỉnh nhọn, sườn dốc; đồi có đỉnh tròn, sườn thoải + Đồng bằng và cao nguyên có gì giống và + Đồng bằng và cao nguyên tương khác nhau? đối bằng phẳng nhưng cao nguyên cao hơn và có sườn dốc => Kết nối nội dung bài – Kết nối kiến thức - HS ghi bài vào vở 2. Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) *Mục tiêu: - HS nhận dạng được một số dạng địa hình ở địa phương - Giúp HS tái hiện phong cảnh của quê hương mình. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp Việc1 : Quan sát và thảo luận - GV giao nhiệm vụ - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển các bạn - Thảo luận theo câu hỏi gợi ý + Tổ chức cho hs quan sát tranh ảnh về phong + HS quan sát cây cối xung quanh cảnh thiên nhiên về cây cối, con vật của quê trường. hương,... + HS liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế. *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào + HS liệt kê một số cây cối và con hoạt động chia sẻ nội dung học tập vật ở địa phương. - Thống nhất KQ - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày, - Nhóm khác bổ sung. - Gv khen ngợi, kết luận * Việc 2: Vẽ tranh theo nhóm - GV nêu câu hỏi + Các em sống ở miền nào ? - HS trả lời cá nhân + Thi kể tên các cây. - HS thi kể - HDHS có ý thức bảo vệ môi trường sống tự nhiên. - Vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của giáo viên. - Thực hành vẽ tranh theo nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn - TBHT điều hành cho lớp chia sẻ nội dung trước lớp + Trưng bày sản phẩm theo nhóm. + HS lắng nghe-> bổ sung ý kiến. - Bình chọn bài thuyết trình hay nhất, khen, - HS bình chọn tác phẩm đẹp và bài tuyên dương các nhóm làm việc tốt. thuyết trình hay - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Hoàn thiện tranh vẽ 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tuyên truyền mọi người xung quanh cùng thực hiện bảo vệ môi trường, cảnh đẹp quê hương. ................................................................................. ...................................................................................... .. Thứ 5, ngày 5 tháng 5 năm 2022 TOÁN: TIẾT 151: LUYỆN TẬP CHUNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một nhóm 4 số, - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. Rèn cho học sinh kĩ so sánh, tính toán và giải toán 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm b/Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi. + TBHT điều hành * Đáp án: + Nội dung: BT 1 - SGK a) Số liền trước số 92458 là số 92457 - Tổng kết – Chốt cách tìm số liền Số liền sau số 92458 là số 92459 trước, liền sau, cách sắp xếp dãy b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507. số tự nhiên - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: HS: - Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học. * Cách tiến hành: Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở -> chia sẻ cặp đôi => GV củng cố kĩ năng tính - Thống nhất KQ * Dự kiến đáp án: a) 86127 + 4258 = 90385 65493 – 2486 = 63007 b) 4216 x 5 = 21080 Bài 3: HĐ nhóm 4 4035 : 8 = 504 (dư 3) Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo - HS nêu yêu cầu bài tập ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) -> GV gợi ý cho HS nhóm đối + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần tượng M1 nêu lại cách nối để phiếu chung hoàn thành BT + Đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV lưu ý động viên một số HS +Các nhóm khác bổ sung M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * Dự kiến đáp án: * GV chốt đáp án đúng. hướng + Các tháng có 31 ngày là: tháng một, tháng ba, dẫn HS quy tắc nắm tay trái để tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, xác định cho chính xác tháng mười hai. Bài 4a. Làm việc CN – Lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - Chia sẻ đáp án: *Dự kiến đáp án: Bài 5: HĐ nhóm 2 – Lớp a) X x 2 = 9328 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập X = 9328 : 2 - GV yêu cầu HS thực hiện YC X = 4664 -> GV gợi ý cho HS nhóm đối - HS nêu yêu cầu bài tập tượng M1 để hoàn thành BT - HS thảo luận N2, thống nhất KQ - GV lưu ý động viên một số HS - Đại diện HS chia sẻ trước lớp M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * Dự kiến đáp án: * GV chốt đáp án đúng Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: Bài 4b (BT chờ dành cho HS 9 x 2 = 18 (cm) hoàn thành sớm): Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162 (cm2) -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo Đ/S: 162cm2 cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng - HS đọc YC bài tập - HS thực hiện YC bài-> báo cáo KQ với GV 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục thực hành các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Thực hiện giải bài tập 5 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. CHÍNH TẢ (Nghe - viết) ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 7) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. - Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm b/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài TĐ, HTL trong học kì II - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Thầy cô cho em mùa - Học sinh hát. xuân" - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc, thuộc được 2 - 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HKII. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế - chưa đạt yêu cầu). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm - HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài - HS trả lời câu hỏi đọc (Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe và rút kinh nghiệm *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. 3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo chủ điểm: Lễ hội; Thể thao; Ngôi nhà chung; Bầu trời và mặt đất. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Bài tập 2 : - Gọi Hs đọc YC trong sgk - 2 HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - GV nêu tên trò chơi: Tiếp sức, - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi cách chơi và luật chơi.(...) sgk đưa ra - TBHT điều hành hoạt động T/C - Thi tìm từ ngữ theo chủ điểm - HS chia sẻ trước lớp-> thống nhất a. Lễ hội + Tên một số lễ hội. + Đền Hùng, Đền Gióng, Kiếp Bạc,... + Tên một số hội. + Hội Lim, chọi trâu, đua thuyền,... + Hát đối đáp, ném còn, thả diều,... +Tên một số hoạt động vui choi trong lễ hội và hội. + Vận động viên, cầu thủ, trọng tài,... b. Thể thao + Từ ngữ chỉ những hoạt động thể + Bóng đá, bơi lội, bắn súng,... thao. + Từ ngữ chỉ các môn thể thao. + In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam,... c. Ngôi nhà chung + Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Mĩ,... + Tên các nước Đông Nam Á. + Tên một số nước ngoài vùng Đông Nam Á. + Mưa, bão, gió, nắng, hạn hán, lũ lụt,... d. Bầu trời và mặt đất + Từ ngữ chỉ các hiện tượng thiên + Xây dựng nhà cửa, trồng cây, đắp đê, trồng nhiên. rừng,... + Từ ngữ chỉ hoạt động của con người làm giàu, làm đẹp thiên nhiên. -Trợ giúp HS hạn chế - Động viên HS nhút nhát tham gia vào hoạt động chia sẻ - GV tổng kết trò chơi 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tiếp tục tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ của một trong các chủ điểm vừa ôn lại ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ............................................. ........................................................................................... Thứ 6 , ngày 6 tháng 5 năm 2022 Toán TIẾT 152 : ÔN TẬP : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti- mét. Rèn kĩ năng tính diện tích HCN.HV. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. b/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô. - HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: chu vi HCN. - HS tham gia chơi + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. - Lớp theo dõi + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm (...) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. -Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp * Việc 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN: - GV giao nhiệm vụ cho HS dùng HCN - Các nhóm lấy đồ dùng, thao tác trên mô như SGK tìm quy tắc tính diện tích hình, xây dựng quy tắc HCN, chia sẻ kết quả theo câu hỏi: - HS làm việc cá nhân - Cặp đôi - Nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp - HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Mỗi hàng có 4 ô vuông. - Có tất cả mấy hàng như thế ? - Có tất cả 3 hàng. - Hãy tính số ô vuông trong HCN ? - Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) - Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2? - Diện tích 1 ô vuông là 1cm2 -Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ? - Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là -Tính diện tích HCN ? 3cm. -Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào - Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) - Ghi quy tắc lên bảng. - Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). - Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ - HS nhắc lại nhiều lần: =>GV kết luận như SGK + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) 3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti- mét vuông. - HS vận dụng để tính diện tích một số HCN làm các BT: 1,2,3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập -2 HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi - Yêu cầu HS giải thích cách làm: - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn + Thống nhất cách làm thành BT + Nêu lại cách tính chu vi, diện tích. - GV củng cố về tính chu vi, tính diện tích HCN. Bài tập 2: Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm cá nhân. - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả hoàn thành BT + HS thống nhất KQ chung - GV lưu ý HS M1 + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * GV củng cố lại cách tính diện tích hình Tóm tắt: chữ nhật. Chiều dài: 14 cm Chiều rộng: 5 cm Diện tích: ...? cm2 Bài giải Diện tích miếng bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2 ) Đ/S, 70 cm2 Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. - GV yêu cầu HS làm bài N2 - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp - GV trợ giúp Hs hạn chế bổ sung: + Chia sẻ các bước làm bài - GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ Bước 1: Đổi về cùng một đơn vị đo. KQ bài làm Bước 2: Tính diện tích HCN. - GV chốt đáp án đúng Bài giải *GVcủng cố lại cách tính diện tích HCN a) Diện tích HCN là: ở các hình. 3 x 5 = 15 (cm2 ) b)2 dm = 20 cm Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (dm2 ) Đ/S:a) 15 cm2 b)180 dm2 4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - GV gọi Hs nêu lại ND bài học. -Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích - HS nhẩm: 12 x 5 = 60(cm2) của hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng lần lượt là 12cm và 5cm. 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích - Lắng nghe, thực hiện của mặt chiếc bàn học của em. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện - Lắng nghe, thực hiện tập ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 8) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143- sgk) và trả lời được các câu hỏi liên quan nội dung bài. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu, kĩ năng viết 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : a/Phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm b/Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút) - HS hát bài hát “Cái cây xanh - Học sinh thực hiện xanh” - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. Hoạt động thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - HS đọc hiểu bài Cây gạo (trang 142, 143 - sgk) và làm đúng bài tập. - Viết 1 đoạn văn ngắn 5- 7 câu kể về một người lao động * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Việc 1: Làm bài đọc hiểu * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV nêu yêu cầu: HS đọc bài Cây - 2 HS đọc, lớp đọc thầm gạo - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả - HS làm bài cá nhân - Trao đổi cặp đôi lời các câu hỏi – Trao đổi nhóm 2 - Thống nhất và chia sẻ kết quả trước lớp * Dự kiến đáp án: + Câu 1: ý a) Tả cây gạo + Câu 2: ý c) Vào 2 mùa kế tiếp nhau - GV KL chung. + Câu 3: ý c) Ba hình ảnh so sánh: - GV nhận xét chung, tuyên dương Cây gạo sừng sững.....tháp đèn khổng lồ. những HS làm tốt. Hàng ngàn bông hoa.....ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn....ánh nến trong xanh. + Câu 4: ý b) Chỉ có cây gạo và chim chóc được nhân hoá + Câu 5: ý a) Dùng một từ vốn chỉ hoạt động * Giúp HS củng cố, mở rộng kiến của con người để nói về cây gạo. thức: + Đặt 1 câu có hình ảnh nhân hoá. - HS thực hành nói câu, viết câu + Đặt 1 câu có hình ảnh so sánh Việc 2: Viết đoạn văn * Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 2 HS đọc, lớp đọc thầm + Hãy nói về người lao động mà + HS thực hành nói trước lớp em biết - Yêu cầu HS viết bài cá nhân - HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp - GV cùng HS nhận xét, chữa lỗi trong bài viết. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. 7. HĐ sáng tạo (1 phút) - VN tiếp tục nói và viết đoạn văn: + Kể về một ngày lễ hội ở quê em. + Kể về một cuộc thi đấu thể thao. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................... ..............................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_32_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx



