Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx28 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 33:
 Thứ hai, ngày 9 tháng 5 năm 2022
 CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
 TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ 
- Nghe viết chính xác đoạn từ “Đường lên dốc... những khuôn mặt đỏ bừng” trong bài 
Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi 
tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi
- Viết đúng: trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, 
+ Năng lực văn học: 
- Rèn luyện kỹ năng viết đúng chính tả.
- Biết viết hoa các chữ đầu câu.
- Kĩ năng trình bày bài khoa học.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ :
 Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a. Bút dạ và giấy khổ to.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Trưởng ban học tập tổ chức cho học sinh 
 chơi trò chơi: “Viết đúng viết nhanh”: 
 Sấm sét, xe sợi, chia sẻ, suối cá.
 - Kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút):
 *Mục tiêu: 
 - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
 - Nắm được nội dung bài viết, luyện viết những từ ngữ khó, dễ lẫn, biết cách trình 
 bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả, trình bày bài kho học.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép
 - Giáo viên đọc đoạn văn với giọng - 1 học sinh đọc lại.
 thong thả, rõ ràng.
 + Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang + Đoàn quân nối thành một vệt dài từ 
 vượt một cái dốc rất cao? thung lũng đến đỉnh cao như một sợi dây 
 kéo thẳng đứng.
 + Đọc đoạn văn nói lên điều gì? + Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn 
 quân vượt dốc.
 b. Hướng dẫn cách trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? + ...7 câu
+ Trong đoạn văn có những chữ nào + Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên người, tên 
viết hoa? địa danh (Hồ Chí Minh, Đường, 
 Người,....). 
c. Hướng dẫn viết từ khó:
 - Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? - Học sinh nêu các từ: trơn, lầy, thung lũng, 
 lù lù, lúp xúp, 
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học - 3 học sinh viết bảng. Lớp viết bảng con.
sinh viết.
 3. HĐ viết chính tả (15 phút):
*Mục tiêu: 
- Học sinh viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang 
vở. Chú ý lắng nghe cô giáo phát âm, đọc 
nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, 
nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng 
qui định. 
- Giáo viên cho học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1.
 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra lỗi sai trong bài chính tả, biết sửa lỗi.
*Cách tiến hành: Hoạt động cặp đôi
- Giáo viên gọi 1 học sinh M4 đọc lại bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
viết cho các bạn soát bài. nhau.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - Lắng nghe.
 5. HĐ làm bài tập (7 phút)
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu 
với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi.
*Cách tiến hành: 
Bài 2a: Làm việc nhóm đôi -> Chia sẻ 
trước lớp
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài theo nhóm - Học sinh đọc yêu cầu, trao đổi nhóm 
đôi. đôi.
 - Thống nhất kết quả.
 + Sáng suốt, xao xuyến
 + Sóng sánh, xanh xao.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Trò chơi “Tiếp sức”
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức. - Học sinh lên thi tiếp sức, cả lớp nhận 
 xét bình chọn bạn đặt câu đúng cấu 
 trúc ngữ pháp, giàu hình ảnh.
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.
 6. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về viết lại bài đã viết cho đẹp hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI:
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Hệ thống lại tên con vật và đặc điểm của các con vật thuộc nhóm côn trùng, tôm, 
cua, cá, chim và thú
- Kể về các loài cây có một trong các dặc điểm : thân đứng, thân leo, thân bò, rễ cọc, 
rễ phụ, rễ chùm, rễ củ.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp 
tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực 
tìm tòi và khám phá.
II. CHUẨN BỊ: 
Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu học tập
- Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài cây (vật thật)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động dạy Hoạt động học
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
 - TBHT điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
 - Kết nối nội dung bài học – Ghi bài - Mở SGK, ghi bài
 lên bảng.
 2.Hoạt động khám phá kiến thức (30 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Hệ thống lại tên con vật và đặc điểm của các con vật thuộc nhóm côn trùng, tôm, 
 cua, cá, chim và thú
 - Kể về các loài cây có một trong các dặc điểm : thân đứng, thân leo, thân bò, rễ 
 cọc, rễ phụ, rễ chùm, rễ củ.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Cả lớp 
 Việc 3: Làm việc nhóm 2 – 
 Lớp - HS hoàn thành bảng theo hướng dẫn 
 - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp: - GV phát phiếu học tập có kẻ Tên Tên con Đặc điểm
bảng (như trang 133 SGK) cho nhóm vật
HS ĐV
- Gv nhận xét, khen HS làm Côn Muỗi, Không xương sống, có 6 
việc tốt, sáng tạo. trùng ruồi, chân, chân phân đốt, đa 
* Lưu ý: Quan sát và theo dõi, gián,... số có cánh
trợ giúp đối tượng M1+ M2 Tôm, Tôm hùm, Không có xương sống, 
hoàn thành YC của bài học. cua cua biển, cơ thể được bao bởi vỏ 
 cua cứng, nhiều chân phân 
 đồng,... đốt
 Cá Cá vàng, Có xương sống, sống 
 cá quả, cá dưới nước, thở bằng 
 mập,... mang, có vảy, có vây
 Chim Đại bàng, Có xương sống, có lông 
 hoạ mi, đà vũ, có mỏ, hai cánh và 
 điểu,... chân.
 Thú Trâu, bò, Có lông mao, đẻ con, 
 hổ, dê,... nuôi con bằng sữa.
Việc 4: Chơi trò chơi Ai nhanh, - HS QS nhận nhiệm vụ
ai đúng
- GV cho HS quan sát một số loài - HS trong nhóm sẽ ghi lên bảng tên câu có thân 
cây mọc đứng, rễ cọc, 
Bước 1: GV chia lớp thành một + 
số nhóm.
+ GV chia bảng thành các cột - HS tiến hành chơi. Nhóm nào viết nhanh và đúng là 
tương ứng số nhóm. nhóm đó thắng cuộc.
Bước 2: GV gợi ý: Cây có thân 
mọc đứng (hoặc thân leo, ), rễ - Lắng nghe và ghi nhớ (thực hiện)
cọc (hoặc rễ chùm, ), ” * Đáp án dự kiến:
+ Lưu ý : mỗi HS trong nhóm chỉ + Thân đứng: bàng, phượng,...
được ghi một tên cây và khi HS + Thân leo: bầu, bí, dưa,..
thứ nhất viết xong về chỗ, HS thứ + Thân bò: rau má, cỏ bợ,...
hai mới được lên viết. + Rễ cọc: bưởi, nhãn,..
Bước 3: GV yêu cầu HS nhận + Rễ chùm: lúa, ngô, hành,...
xét và đánh giá sau mỗi lượt chơi + Rễ phụ: đa, si,...
(mỗi lượt chơi GV nói một đặc + Rễ củ: su hào, cà rốt, khoai
điểm của cây).
*Chú ý: 
+ Nếu còn thời gian, GV có thể 
ôn tập cho GV viết sẵn những nội 
dung cần củng cố cho HS vào các + HS gắp thăm -> học sinh thảo luận nhóm và ghi 
phiếu khác nhau. kết quả ra phiếu HT. 
+Từng nhóm HS cử đại diện lên -> chia sẻ -> thống nhất KQ trong nhóm
rút thăm. + Nhóm trưởng điều khiển. -> chia sẻ ý kiến
 + Học sinh trình bày kết quả thảo luận. + HS trong nhóm thực hiện theo + Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 nội dung ghi trong phiếu.
 + HS các nhóm khác nhận xét, - Lắng nghe, ghi nhớ 
 góp ý cho câu trả lời hoặc phần 
 biểu diễn của nhóm bạn.
 + GV nhận xét và khen thưởng 
 những nhóm trả lời hoặc biểu 
 diễn nhanh, đúng và đủ.
 * Một số nội dung gợi ý để GV 
 lựa chọn :
 + Kể và Mặt Trời.
 + Kể về Trái Đất.
 + Biểu diễn trò chơi: “Trái Đất 
 quay”.
 + Biểu diễn trò chơi : “Mặt Trăng 
 chuyển động quanh Trái Đất”.
 + Thực hành biểu diễn ngày và 
 đêm trên Trái Đất.
 3. Hoạt động ứng dụng(1 - Bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ 
 phút) môi trường, diệt các con vật có hại
 - Ghi chép sổ tay những kiến thức quan trọng 
 trong chương trình TN – XH lớp 3
 .................................................................................
 Thứ ba, ngày 10 tháng 5 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị biểu thức.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
II.CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (3 phút) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ 
 - Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ thực hành (30 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tính giá trị biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở ghi
- Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp 
*Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn -Thống nhất cách làm và đáp án đúng:
thành BT Bài giải
* GV củng cố cách giải bài toán bằng Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
hai phép tính, cách tìm phân số của một 9135 : 7 = 1305 (cm)
 Độ dài đoạn dây thứ hai là:
số.
 9135 – 1305 = 7830 (cm)
 Đ/S: 7835 cm 
Bài 2: Làm việc cá nhân– cặp đôi
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - HS làm cá nhân- trao đổi vở (N2) KT kết 
-> GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng quả:
M1, M2 hoàn thành BT - HS thống nhất KQ chung
 - Đại diện HS chia sẻ trước lớp
 * Dự kiến KQ 
 Bài giải
 Mỗi xe tải chở là:
* GV củng cố dạng toán rút về đơn vị 15700 : 5 = 3140(kg) 
đơn vị Số muối chuyển đợt đầu là: 
 3140 x 2 = 6280 ( kg) 
Bài 3 Làm việc cá nhân – Cả lớp
 Đ/S: 6280 kg 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS tự làm bài 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS - Chia sẻ kết quả trước lớp
*GV chốt kiến thức * Dự kiến KQ:
 Bài giải 
 Số cốc trong mỗi hộp là:
 42 : 7 = 6 (cốc)
 Số hộp để đựng 4572 cốc là:
 4572 : 6 = 762 (hộp )
 Đ/S: 762 hộp
Bài 4 Làm việc cá nhân – Cả lớp - Học sinh tự đặt đề toán sau đó giải, chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập sẻ cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp: 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân Bài giải:
 Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh)
 Số học sinh khá và giỏi là:
 14 + 22 = 36 (học sinh)
 Đáp số: 36 học sinh
 - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em 
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành giải các bài toán liên quan rút 
 về đơn vị
 - Tự ôn tập các kiến thức về giải toán chuẩn 
 bị cho KTĐK
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
 ÔN TẬP : SO SÁNH – DẤU CHẤM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ 
- Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, 2).
- Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT 3).
+ Năng lực văn học: Rèn kĩ năng so sánh.
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
a/ Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
b/ Phẩm chất: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ viết sẵn BT1, bảng lớp viết đoạn văn ở BT3. 3 tờ phiếu to kẻ bảng để 
HS làm bài tập 2.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
 - Trò chơi: Dấu câu - HS tham gia chơi.
 - Kết nối kiến thức. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
 *Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: So sánh âm thanh với âm thanh (BT 1, 
 2). Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong đoạn văn (BT 3).
 *Cách tiến hành: Bài 1: Gọi HS đọc to y/c bài tập. - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân.
 Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi . - Chia sẻ cặp đôi.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 + Tiếng mưa rừng cọ được so sánh với + Tiếng thác, tiếng gió.
 những âm thanh nào?
 + Qua sự so sánh trên em hình dung tiếng + Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất 
 mưa trong rừng cọ ra sao? vang động.
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 *GV giải thích thêm: Trong rừng cọ, 
 những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm 
 thanh vang động hơn, lớn hơn.
 Bài 2: - Một em đọc bài tập 2. lớp theo dõi và 
 - Yêu cầu một học sinh đọc yêu cầu bài tập đọc thầm theo.
 2, cả lớp đọc thầm. - Các cặp trao đổi hoàn thành bài tập.
 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp. - 3 em làm vào bảng phụ đã treo sẵn.
 - Lớp theo dõi, nhận xét. 
 - Mời 3 em làm vào bảng phụ.
 - Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận 
 xét.
 a/ Suối chảy rì rầm – tiếng đàn cầm.
 b/ Tiếng suối trong – tiếng hát xa.
 c/ tiếng chim kêu – tiếng xóc rổ tiền đồng.
 Bài 3: - Treo bảng phụ ghi nội dung.
 - HS đọc y/c thảo luận cặp đôi, chia sẻ 
 - Cho HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp. kết quả trong cặp.
 Đáp án: Trên nương, mỗi người một việc. - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ - 1 số HS đọc lại đoạn văn.
 cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, 
 đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.
 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm đọc các đoạn văn có sử dụng hình 
 ảnh so sánh để thấy được vẻ đẹp của nó.
 - Suy nghĩ xem các dấu câu khác thường 
 được sử dụng như thế nào.
 ............................................................................................
 Thứ tư, ngày 11 tháng 5 năm 2022
 TOÁN:
 ÔN TẬP: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu 
thức. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL tư duy - lập luận logic.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút): 
 - Trò chơi: Nối nhanh, nối - Học sinh tham gia chơi.
 đúng: 
 40+ 20 - 70
 10
 60 -30 50
 +40 
 32 : 8 x 5 20
 9 x 9 : 9 9
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi 
 đội có 4 em tham gia chơi. Khi 
 có hiệu lệnh nhanh chóng lên 
 nối phép tính với kết quả đúng. 
 Đội nào nhanh và đúng hơn thì 
 đội đó thắng, các bạn học sinh 
 còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - Tổng kết – Kết nối bài học.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe.
 bảng. - Mở vở ghi bài.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, 
 chia.
 * Cách tiến hành:
 Việc 1. Thực hiện tính giá trị 
 của biểu thức
 - Viết bảng: 60 + 30 : 5. - Biểu thức 60 + 30 : 5
 - Yêu cầu thực hiện tính. C1: 60 + 30 : 5 = 90 : 5
 = 18
 C2: 60 + 30 : 5 = 60 + 6 
 = 66
 - Vậy 2 cách trên cách nào đúng. - Cách 2 thực hiện đúng.
 - 2 học sinh nêu lại cách tính.
 - Yêu cầu làm: 86 – 10 x 4 - Lớp làm nháp.
 - 1 học sinh lên bảng làm bài -> chia sẻ.
 - Nhận xét chữa bài. - 2 học sinh nhắc lại cách tính.
 - Nêu quy tắc.
 - Giáo viên nêu quy tắc tính: Nếu - Một số học sinh nhắc lại quy tắc.
 biểu thức có các phép cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia 
trước cộng trừ sau.
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, 
M2 nắm kĩ được quy tắc để thực 
hiện tính giả trị của biểu thức
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,3.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học - Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi 
sinh còn lúng túng. rồi chia sẻ kết quả:
 a) 253 + 10 x 4
 = 253 + 40
 = 293 
 b) 30 x 8 + 50
 = 240 + 50
 = 290 
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2:
(Trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng”) - Học sinh tham gia chơi. 
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai VD: a) 37 – 5 x 5 = 12 Đ
nhanh, ai đúng” để hoàn thành b)180 + 30 : 6 = 35 S
bài tập 
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò 
chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp) - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 
vở 1 số em. - Học sinh chia sẻ kết quả.
- Cho học sinh làm đúng lên chia Bài giải:
sẻ cách làm bài. Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:
 60 +30 = 05 (quả)
 Số táo của mỗi hộp là:
 90 : 5 = 18 (quả)
 Đáp số: 18 quả táo
 - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
 thành: 4. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng giải bài 
 toán sau: Lớp 3A có 17 học sinh nam, 19 học sinh 
 nữ. Số học sinh lớp 3A được chia đều vào 3 tổ. 
 Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
 - Suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có chứa 
 dấu ngoặc.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ......................................................................................
 TẬP LÀM VĂN:
 ÔN TẬP: VIẾT VỀ CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ
- Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta, học sinh 
nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong sách giáo khoa).
- Học sinh viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (khoảng 5 câu). 
+ Năng lực văn học:
Rèn kỹ năng nói, kỹ năng viết văn.
2. Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất: 
a/ Năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
b/ Phẩm chất: Giáo dục các em biết yêu quý, giữ gìn và tự hào về cảnh đẹp của đất 
nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Ảnh biển Phan Thiết trong sách giáo khoa. Tranh ảnh về cảnh đất nước.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát bài: “Quê hương tươi đẹp”.
 - Nêu nội dung bài hát.
 - Gọi 2 học sinh nói về quê hương hoặc - Học sinh nói.
 nơi em đang ở.
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Mở sách giáo khoa.
 - Ghi đầu bài lên bảng.
 2. HĐ thực hành: (30 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta, học sinh 
 nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong sách giáo khoa).
 - Học sinh viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (khoảng 5 câu). 
 *Cách tiến hành: Bài 1: Cặp đôi - Cả lớp
 - Gọi học sinh đọc bài tập. - Hai em đọc lại đề bài tập làm văn.
 - Nêu yêu cầu và đọc câu hỏi gợi ý đã - Đọc thầm câu hỏi gợi ý.
 viết sẵn trên bảng.
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về 
 các bức tranh.
 - Yêu cầu cả lớp quan sát tranh Biển - Học sinh quan sát.
 Phan Thiết.
 - Hướng dẫn nói về cảnh đẹp trong bức - Học sinh trao đổi nhóm đôi theo yêu cầu 
 tranh. bài.
 - 2 học sinh cùng bàn tập nói cho nhau 
 nghe về cảnh đẹp trong bức tranh. 
 - Học sinh chia sẻ kết quả thảo luận trước 
 lớp.
 - Gọi 1 học sinh lên nói mẫu về cảnh - Một học sinh làm mẫu.
 đẹp trong bức tranh. 
 - Mời 1 vài em nối tiếp nhau thi nói. - 2 - 3 học sinh lên nối tiếp nhau thi nói về 
 cảnh đẹp...
 - Giáo viên lắng nghe và nhận xét. - Lớp nhận xét, biểu dương những bạn nói 
 hay.
 Bài tập 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu bài Cá nhân – Cả lớp
 tập. - Một học sinh đọc đề bài tập 2
 - Yêu cầu học sinh viết đoạn văn vào - Cả lớp làm bài cá nhân.
 vở.
 - Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 vài 
 em. - Học sinh đọc lại đoạn văn của mình trước 
 - Mời 4 -5 em đọc lại đoạn văn vừa lớp từ 5 - 6 em.
 viết. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm 
 tốt nhất.
 - Giáo viên nhận xét chung.
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Tiếp tục kể, nói về quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 ....................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 12 tháng 5 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Đọc viết các số có năm chữ số.
+ Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức.
+ Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Xem đồng hồ chính xác từng phút. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút)
 - Trò chơi: “Gọi thuyền”: - Học sinh tham gia chơi.
 + TBHT điều hành + Các số viết được:
 + Nội dung: Bài tập 1 (SGK) a) 76 245
 b) 51 807
 c) 90 900
 b) 22 002
 - GV tổng kết trò chơi, củng cố cách 
 viết các số có 5 chữ số
 - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. - Lắng nghe – Ghi bài vào vở
 2. HĐ thực hành (28 phút).
 * Mục tiêu: 
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia tính giá trị của biểu thức.
 - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
 - Xem đồng hồ chính xác từng phút.
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC + HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả
 của bài + HS thống nhất KQ chung
 *Dự kiến KQ: 
 a)54287 + 29508 b) 4508 x 3 a) 83 795; 53 427
 78362 – 24935 4625 : 5 b) 13 524; 6 925 
 -> GV gợi ý cho HS đối tượng M1 
 hoàn thành BT
 * GV củng cố cho HS cách tính cộng, 
 trừ, nhân, chia.
 Bài 3: 
 Trò chơi “Điền đúng, điền nhanh”
 - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ: 
 - HS đọc nhẩm YC bài 
 + Quan sát sgk/177
 -TBHT điều hành chơi: Nhóm nào viết - 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS)
 *Dự kiến KQ:
 nhanh và chính xác số chỉ giờ sẽ là 
 a) Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
 nhóm thắng cuộc b) Đồng hồ B chỉ 2 giờ kém 10 phút hoặc 1 
 giờ 55 phút c) Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phúthoặc 7 giờ 
 - GV tổng kết trò chơi kém 26 phút.
 *GV củng cố cách xem đồng hồ - Bình chọn đội thắng cuộc
 Bài 4: Làm việc cá nhân ->cả lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS đọc nhẩm YC bài 
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC 
 - Học sinh thực hiện YC - Chia sẻ KQ
 của bài 
 * Dự kiến kết quả:
 a)( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4
 = 60 ( ) 
 b) 9 + 6 x 4 = 9 +24
 = 33 ( ) 
 - HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
 *GV chốt cách tính giá trị biểu thức
 Bài 5: Làm việc cá nhân – Lớp
 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 - HS nêu yêu cầu bài tập 
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC 
 - HS thực hiện theo YC của bài 
 của bài 
 * Dự kiến kết quả:
 * GV củng cố giải toán rút về đơn vị
 Tóm tắt:
 5 đôi dép: 92500 đồng
 3 đôi dép: .. đồng ?
 Bài giải
 Giá tiền mỗi đôi dép là:
 92500 :5 = 18500 (đồng)
 Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là:
 18500 x3 = 55500 9đồng)
 Đ/S: 55500 đồng
 3. HĐ ứng dụng (1 phút) - Thực hành xem đồng hồ
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tự ôn tập kiến thức tổng hợp chuẩn bị cho 
 KTĐK
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC 
 LUYỆN ĐỌC: HỘI VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Quắm đen, nước chảy, 
 nức nở, lăn xả, khôn lường, chán ngắt, giục giã,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu 
 và giữa các cụm từ. 
 + Năng lực văn học:
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố,... - 
 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến 
 thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. 
 (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 2. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
 năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 II.CHUẨN BỊ:
 Đồ dùng: 
 - Giáo viên: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 
 đoạn của câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. - Học sinh hát. - Học sinh hát.
 - Gọi học sinh lên bảng đọc bài - Học sinh thực hiện.
 “Tiếng đàn”. Yêu cầu trả lời câu 
 hỏi, nêu nội dung bài.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
 lượt, chú ý:
 + 2 câu đầu đoạn 2 đọc nhanh, dồn 
 dập, phù hợp với động tác nhanh, 
 thoắt biến, thoắt hóa của Quắm Đen. 
 3 câu tiếp theo đọc chậm hơn, nhấn 
 giọng những từ tả cach vật có vẻ lớ 
 ngớ, chậm chạp của Cản Ngũ, sự 
 chán ngán của người xem.
 + Đoạn 3, 4: giọng sôi nổi, hồi hộp.
 + Đoạn 5: giọng nhẹ nhàng, thoải. 
 mái. 
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
 kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 để phát hiện lỗi phát âm của học 
 sinh. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (Quắm đen, nước chảy, nức nở, lăn xả, 
 khôn lường, chán ngắt, giục giã,...).
 - Học sinh chia đoạn (5 đoạn như sách giáo 
 khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
ngắt giọng câu dài: 
+ Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen 
đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.// Anh 
vờn bên trái/ đánh bên phải,/ dứ 
trên, /đánh dưới, thoắt biến,/ thoắt 
hóa khôn lường.// Trái lại,/ ông Cản 
Ngũ có vẻ lớ ngớ,/ chậm chạp.// 
Hai tay ông lúc nào cũng dang 
rộng,/ để sát xuống mặt đất,/ xoay 
xoay chống đỡ.../ /Keo vật xem 
chừng chán ngắt.//
 (...)
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). 
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu 
với từ khôn lường, tứ xứ. 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 5 nhóm đọc nối tiếp 5 đoạn văn trước 
 lớp.
d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc 
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ 
còn xốc nổi.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả 
trước lớp. 
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi + Trống dồn dập, người xem đông như nước 
động của hội vật? chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh 
 sới vật trèo cả lên cây để xem ... + Cách đánh của Quắm Đen và ông + Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông 
Cản Ngũ có gì khác nhau? Cán Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ.
 + Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi 
làm thay đổi keo vật như thế nào? người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua 
 chắc. 
 + Vì ông điềm đạm giàu kinh nghiệm. 
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ 
chiến thắng? 
 - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta học được điều gì qua 
bài đọc? - Học sinh lắng nghe.
=> Giáo viên chốt nội dung: Cuộc 
thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết 
thúc bằng chiến thắng xứng đáng 
của đô vật già, giàu kinh nghiệm 
trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng 
cao: Đọc đúng đoạn văn: Đọc với 
giọng nhẹ nhàng, thoải mái:
+ Ông Cản Ngũ vẫn đứng nghiêng 
mình/ nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ 
kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu, 
/ ông mới thò tay xuống/ nắm lấy 
khố Quắm Đen,/ nhấc bổng anh ta 
lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con 
ếch có buộc sợi rơm ngang bụng 
vậy.//
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 5.
 - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động. 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Nêu suy nghĩ của mình về hội thi vật trong 
 truyện.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 TẬP VIẾT:
 LUYỆN VIẾT CHỮ HOA A, M, N,V (KIỂU 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực đặc thù.
1.1 Năng lực ngôn ngữ.
- Viết đúng chữ hoa và tương đối nhanh chữ hoa A, M, N,V (kiểu 2)
- Viết đúng tên riêng : An Dương Vương 
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen 
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. 
2.1 Năng lực văn học 
- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ 
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
2. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu chữ hoa A, M, N, V (kiểu 2) viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và 
đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Chữ càng đẹp, nết càng ngoan”
 + 2 HS lên bảng viết từ: Phú Yên - Thực hiện theo YC
 + Viết câu ứng dụng của bài trước: - Lớp viết vào bảng con. 
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà - Nhận xét, tuyên dương bạn
 Kính già, già để tuổi cho
 - GV nhận xét, đánh giá chung - Lắng nghe
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. 
 Hiểu nghĩa từ, câu ứng dụng.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận 
 xét: + Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
 các chữ hoa nào được viết kiểu 2? + A, M, N,V (kiểu 2), 
 - Treo bảng 4 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 4 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - HS viết bảng con: A, M, N, V 
 cho học sinh cách viết các nét.
 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: An Dương - Học sinh đọc từ ứng dụng.
Vương
 => Là niên hiệu của vị vua đứng đầu 
 nhà nước Âu Lạc - nhà nước thứ hai của 
 nước ta sau Văn Lang
 + Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có 
 chiều cao như thế nào? + 3 chữ: An Dương Vương
- Viết bảng con + Chữ A, D, V, g cao 2 li rưỡi, chữ n, ư, 
 Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng ơ cao 1 li.
- Giới thiệu câu ứng dụng. - HS viết bảng con: An Dương Vương
=> Giải thích: Tháp Mười nổi tiếng với 
hoa sen, Việt Nam nổi tiếng trên thế giới 
vì có Bác Hồ. Câu ca dao muốn ca ngợi - HS đọc câu ứng dụng.
công lao của Bác Hồ với đất nước Việt 
Nam
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có - Lắng nghe.
chiều cao như thế nào?
 - Cho HS luyện viết bảng con
 - HS phân tích độ cao các con chữ
 - Học sinh viết bảng: Tháp Mười, Việt 
 Nam, Bác Hồ
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
 + Viết 1 dòng chữ hoa A, M, N,V (kiểu 
 2)
 + 1 dòng tên riêng An Dương Vương
 + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
 - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
 và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm 
đặt bút.
 Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
đỡ học sinh viết chậm.
- Nhận xét, đánh giá một số bài viết của 
HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..............................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
 ....................
 .
 ......................................................................................
 Thứ sáu, ngày 13 tháng 5 năm 2022
 TOÁN:
 LUYỆN TẬP CHUNG
1,YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết tìm số liền, liền trước sau của một số. Biết so sánh các số và sắp xếp một 
nhóm 4 số, 
- Thực hiện cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số.
- Biết các tháng có 31 ngày.
- Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính.
- Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 1. HĐ khởi động (5 phút): 
 - Trò chơi: Hái hoa dân chủ - Học sinh tham gia chơi.
 + TBHT điều hành * Đáp án: 
 + Nội dung: BT 1 - SGK a) Số liền trước số 92458 là số 92457 
 Số liền sau số 92458 là số 92459
 b) 69 134; 69 314; 78 507; 83 507.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_ki.docx
Bài giảng liên quan