Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 33 Thứ 5 ngày 4 tháng 5 năm 2023 TOÁN Bài 100: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (T1) - Trang 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải quyết vấn đề trong thực tiễn. - Thực hiện tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Một số trò chơi khởi động tạo không khí vui vẻ cho lớp học. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - Chơi trò chơi “Lời mời chơi” cả lớp. - HS tham gia chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi, nhắc lại cách chơi, luật + HS đưa ra những lời mời ôn lại chơi. kiến thức đã học, bạn nào nhận được lời mời sẽ thực hiện lời mời. VD: + A: Mời bạn nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và VD. + B: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). VD: tính diện tích hình chữ nhật - GV nhận xét, củng cố kiến thức. có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm là: 6 x 3 = 18 (cm). 2. Luyện tập: * Mục tiêu: - Thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 và vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải quyết vấn đề trong thực tiễn. - Thực hiện tính được chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê. * Cách tiến hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính (làm việc cá nhân). - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. a) 40 279 + 1 620 18 043 + 42 645 78 175 – 2 155 58 932 – 21 316 b) 2 123 x 4 7 540 : 5 12 081 x 7 12 419 : 2 - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS đặt tính và tính vào vở, đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - HS nêu một số chú ý khi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 100 000. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức sau: (12 726 + 10 618 ) x 2 ; 54 629 – 48 364 : 4 - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - HS nêu yêu cầu bài. - Khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần chú ý - HS nêu lại các quy tắc khi tính điều gì? giá trị của biểu thức: + khi biểu thức chứa dấu ngoặc thực hiện tính trong ngoặc trước. + khi biểu thức có dấu cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau. - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở, 2 HS làm - HS thực hiện làm bài theo yêu bảng lớp. cầu, chữa bài, nhận xét bài bạn. - GV chốt kiến thức, nhấn mạnh lại các quy tắc khi tính giá trị của biểu thức và những lưu ý khi tính giá trị của biểu thức. Bài 3. (Làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận nhóm làm - 1 HS nêu đề bài, phân tích bài. bài vào vở. - Bài tập yêu cầu gì? - Bài tập yêu cầu tính chu vi của khung tranh hình vuông có cạnh là 75cm. - Gọi HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông. - 1 vài HS nhắc lại: muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài của 1 cạnh nhân 4. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở, đại diện 1 - Đại diện nhóm làm bảng phụ, nhóm trình bày bài làm. chia sẻ bài làm với cả lớp. - GV nhận xét, củng cố cho HS quy tắc tính chu vi hình vuông. - Hướng dẫn HS làm bài tương tự phần a. - HS đọc đề, phân tích bài. + Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu gì? + HS nêu: muốn tính diện tích + Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chữ hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhật. nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). - HS làm bài vào vở, 1 nhóm trình bày bảng phụ. - GV chốt bài, củng cố cho HS quy tắc tính diện tích hình chữ nhật. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh học bài. - Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 6. - HS nêu yêu cầu bài 6. - HS thực hiện theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm. a) Chọn 2 đồ vật muốn mua và tính số tiền phải trả. - Đại diện từng nhóm trình bày: lựa chọn món đồ cần mua rồi b) Với 100 000 đồng lựa chọn những đồ vật để mua tính số tiền phải trả. được nhiều loại nhất. - Nêu đồ vật có thể mua được. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV chốt lại, liên hệ một số hoạt động thực tế cho HS trải nghiệm. VD: trò chơi đi chợ, đi siêu thị. - HS liên hệ thực tế và nêu. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ____________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN NÓI VÀ NGHE TRAO ĐỔI: THỰC HÀNH GIAO LƯU (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Dựa vào nội dung bài Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua và hướng dân trong SGK, biết thực hiện các lời đối thoại, giới thiệu theo đúng nội dung câu chuyện; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt,... trong khi giao lưu. Hiểu được ý nghĩa của hoạt động giao lưu: thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết và quan hệ tốt đẹp giữa các bạn HS tiểu học Lúc-xăm-bua và nhân dân Việt Nam. - Lắng nghe, quan sát bạn thực hành giao lưu, biết nhận xét, đánh giá kết quả thực hành (về nội dung, cử chỉ, hành động) của bạn. - Biết trao đổi cùng các bạn về hoạt động giao lưu. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích trước những câu nói, cử chỉ chân thành, tự nhiên và thú vị trong hoạt động giao lưu tái hiện câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết cách thuật lại thông tin, trao đổi cùng các bạn về thông tin đã được nghe một cách chủ động. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện tự nhiên, tự tin; nhìn vào mắt người cùng trò chuyện. Có ý thức đoàn kết, thái độ thân thiện với các bạn thiếu nhì nước ngoài. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy (một số tranh, ảnh: múa rối nước, cây đa, cũng làng, hát quan họ, các truyện Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh – Ai - HS tham gia trò chơi. đúng” về vật sưu tầm được của Việt nam được nhắc đến trong bài: Gặp gỡ ở Lúc – xăm – bua. + Em hãy nêu những vật sưu tầm được của Việt + Đàn tơ-rưng, nón lá, xích lô, Nam được các bạn nhắc đến trong bài: Gặp gỡ ở Quốc kì Việt Nam. Lúc – xăm – bua. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe - GV giới thiệu dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập - Mục tiêu: + Dựa vào nội dung bài Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua và hướng dẫn trong SGK, biết thực hiện các lời đối thoại, giới thiệu theo đúng nội dung câu chuyện; Hiểu được ý nghĩa của hoạt động giao lưu: thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết và quan hệ tốt đẹp giữa các bạn HS tiểu học Lúc-xăm-bua và nhân dân Việt Nam. + Lắng nghe bạn nói, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích trước những câu nói, cử chỉ chân thành, tự nhiên và thú vị trong hoạt động giao lưu tái hiện câu chuyện Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. HĐ 1: Hoạt động nhóm (BT 1) - GV YC HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu yêu cầu bài. - GV chia nhóm (mỗi nhóm 6 – 7 HS), thành - HS hình thành nhóm theo phân 2 cặp nhóm để toàn bộ HS đều được thực hành (2 công của GV. đội Lúc-xăm-bua, 2 đội Việt Nam) - GV yêu cầu các nhóm dựa vào hướng dẫn trong - HS thực hiện yêu cầu theo SGK để phân công đóng vai và xác định nhiệm vụ nhóm. cần thực hiện. + Các đội tự giới thiệu, hát, múa và đặt câu hỏi cho đội bạn. + Kết thúc giao lưu, hai đội chào tạm biệt. - GV hướng dẫn và quan sát, giúp đỡ các nhóm. 2.2. HĐ 2: Các nhóm thi giao lưu trước lớp (BT 2) - GV tổ chức cho các nhóm lần lượt thi giao lưu - HS thi giao lưu trước lớp theo trước lớp. nhóm. - Tiêu chí đánh giá: - 1 HS đọc tiêu chí đánh giá. (1) Phối hợp nhịp nhàng giữa các thành viên trong nhóm. (2) Nói to, rõ, rành mạch và có biểu cảm. (3) Kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ tự nhiên, hợp lí. - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời HS bình chọn nhóm thực hành giao lưu - HS bình chọn. đạt kết quả tốt. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho Hs xem một số hình ảnh về thủ đô Lúc – - HS quan sát video. Xăm - bua. - GV trao đổi những về những hình ảnh đó. - HS cùng trao đổi về những hình ảnh đó. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà trao đổi cùng người - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. thân. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: Buổi chiều Toán Bài 100: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) – Trang 101 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 và vân dụng để tính giá trị của biểu thức và giải quyết vấn đề trong thực tiễn. - Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh - VBT, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Giúp học sinh ôn lại những kiến thức đã học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: + Trả lời: + Câu 2: + Trả lời - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết học hôm nay cô và cả lớp cùng tiếp tục ôn lại những gì đa học qua các bài tập tiếp theo: Em ôn lại những gì dã học (T2) 2. Luyện tập: - Mục tiêu: + Đọc và nêu được một số nhận xét đơn giản từ thông tin trên bảng số liệu thống kê. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 4. (Làm việc nhóm 2): Bảng sau cho biết số trường tiểu học ở Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2019: - Đọc bảng trên và trả lời câu hỏi: - GV chia nhóm 2, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. a) Năm học nào có số lượng trường Tiểu học nhiều - Đại diện các nhóm trình bày: nhất? a) Năm học 2015-2016 có số lượng trường Tiểu học nhiều b) Số lượng trường Tiểu học năm học 2017-2018 nhất. ít hơn số lượng trường Tiểu học năm học 2016- b) Số lượng trường Tiểu học năm 2017 là bao nhiêu trường? học 2017-2018 ít hơn số lượng trường Tiểu học năm học 2016- c) Làm tròn số trường Tiểu học ở Việt Nam trong 2017: 88 trường. bảng trên đến hàng nghìn và đọc các số vừa làm c) Đọc sác số vừa làm tròn: 16 tròn. 000; 16 000, 15 000, 14 000. d) Tuấn nhân xét: “Số lượng trường Tiểu học ở Việt Nam giảm dần qua các năm học”. Em có đồng d) Em đồng ý với nhận xét của ý với nhận xét của Tuấn không? Tuấn. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 5. (Làm việc nhóm 4) - HS lắng nghe. - GV chia nhóm 4, các nhóm làm việc vào phiếu học tập nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - Đại diện các nhóm trình bày: - GV Nhận xét, tuyên dương. a) Ước lượng tầm 1 000g b) Ước lương tầm 6 000 ml 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: Bài 6. (Làm việc nhóm đôi) - HS lắng nghe - GV hướng dẫn các nhóm cách trao đổi: a) Các em cần lựa chọn 2 món đồ em muốn mua và tính số tiền cần trả. b) Thảo luận: Nếu em có 100 000 đồng em lựa chọn những đồ vật nào để mua được nhiều loại nhất. - HS làm việc theo nhóm. - GV chia nhóm 2, các nhóm thảo luận và chọn theo yêu cầu. - Đại diện các nhóm trình bày: - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. VD: a) Em mua 1 quyển sách và 1 quả bóng hết 98 000 đồng. b) Nếu em có 100 000 đồng em lựa chọn mua: máy bay, quyển sách và rubic. - HS lắng nghe - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 6: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI Bài 23: TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời trên sơ đồ. - Chỉ trên sơ đồ chiều chuyển động của Trái đất quanh Mặt Trời; chuyển động của Trái Đất quanh mình nó; Chuyển động của Mặt Trời quanh Trái Đất. - Nêu được hiện tượng ngày và đêm. - Nêu được Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời, Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. Giải thích được ở mức độ đơn giản đơn giản hiện tượng ngày và đêm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội ngoại. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV đưa ra câu hỏi: + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ + Hành tinh thứ ba. mấy? - GV Nhận xét, tuyên dương chung bài về nhà. - lắng nghe nhận xét, rút kinh - GV dẫn dắt vào bài mới nghiệm. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Quan sát, chỉ được chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời + Quan sát và trình bày được về chuyển động của Trái Đất quanh mình nó. + Thực hiện được quay quả địa cầu theo chiều chuyển hướng của Trái Đất quanh mình nó. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ Mặt Trời và vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. (làm việc theo cặp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát tranh. - GV chia sẻ bức tranh Sơ đồ các hành tinh trong hệ Mặt Trời và nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh quan sát và trình bày + Chỉ và nói với bạn tên các hành tinh trong sơ đồ. + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy? - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. + Trái Đất là một trong tám hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời. Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. Hoạt động 2. Thực hành kể tên các hành tinh - HS thảo luận nhóm. trong hệ Mặt Trời. - Cho HS quan sát tranh. + Có 8 hành tinh trong hệ Mặt Trời. Đó là: Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thổ tinh, Thủy tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh + Từ Mặt Trời ra xa đần, Trái Đất là hành tinh thứ ba. +Vị trí của Trái Đất so với Mặt Trời và các hành tinh khác: Trái - YC HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi: Đất xa Mặt Trời hơn so với Thủy tinh và Kim tinh nhưng lại gần Mặt Trời hơn so với Hỏa Tinh, + Có bao nhiêu hành tinh trong hệ Mặt Trời? Đó Mộc Tinh, Thổ Tinh, Thiên là những hành tinh nào? Vương Tinh, Hải Vương Tinh. + Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ - Các nhóm trình bày kết quả. mấy? - Các nhóm nhận xét. + Vị trí của Trái Đất so với Mặt Trời và các hành tinh khác? - Mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương Hoạt động 3. Tìm hiểu về chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời. (làm việc theo cặp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh quan sát tranh, chỉ và nói với bạn chiều chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời trên sơ đồ. - Mời các nhóm trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương chốt câu trả lời và yêu cầu học sinh đọc lại. + Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một đường gần tròn. + Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - GV cung cấp, mở rộng thêm thông tin cho HS: + Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo những đường gần tròn. Trên sơ đồ, khi nhìn từ trên xuống, các hành tinh chuyển động ngược chiều kim đồng hồ. + Thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời của các hành tinh khác nhau là khác nhau. Bảng thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời của một số hành tinh: Hành tinh Thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời Thủy Tinh 88 ngày Kim Tinh 225 ngày Trái Đất 1 năm ( khoảng 365 ngày) Hỏa Tinh Gần 2 năm Hải Vương Tinh 165 năm * Hoạt động 4: Tìm hiểu chuyển động của Trái Đất quanh mình nó. ( Làm việc theo cặp) - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - GV mời học sinh đọc thông tin, quan sát tranh chỉ và nói về chuyển động của Trái Đất quanh mình nó. - YC HS thảo luận và trao đổi với bạn trả lời câu hỏi: + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển động quanh mình nó cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét bổ xung câu trả lời. + Trái Đất chuyển động quanh mình nó theo chiều từ Tây sang Đông. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông trên quỹ đạo theo một đường gần tròn. + Trái Đất có chuyển động quanh mình nó và quanh Mặt Trời. Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, các chuyển động đó ngược chiều kim đồng hồ. - GV gọi một vài HS lên thực hành quay quả địa cầu theo chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó. 3. Luyện tập. - Mục tiêu: Thực hành , củng cố hiểu biết về chuyển động của Trái Đất. - Cách tiến hành: Hoạt động 5. Thực hành về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và chuyển động của Trái Đất quanh mình nó. (làm việc nhóm 2) - 1 HS nêu yêu cầu đề bài. - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thảo luận nhóm 2, cùng trao - GV mời học sinh thảo luận nhóm 2, cùng trao đổi, đổi, nói về của Trái Đất quanh nói về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời Mặt Trời và chuyển động của và chuyển động của Trái Đất quanh mình nó trên Trái Đất quanh mình nó trên sơ sơ đồ. đồ. - Các nhóm trình bày. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. + Hướng trục quay của Trái Đất - Gọi HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời. không thay đổi. - GV chỉnh sửa bổ xung và hoàn thiện câu trả lời. + Trong quá trình chuyển động của Trái Đất, hướng trục quay của Trái Đất luôn không đổi. + Chúng ta cũng đanh chuyển động cùng Trái - HS nhắc lại. Đất. * GV tổ chức cho HS trò chơi đóng vai “Mặt Trời và Trái Đất” - Mời HS đọc thông tin và quan sát hình minh họa - HS quan sát tranh và đọc trào chơi. thông tin. - GV mời một vài cặp HS xung phong tham gia - HS tham gia chơi chơi đóng vai “Mặt Trời và Trái Đất” - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”: Gv đưa - HS lắng nghe luật chơi. ra một vài hình ảnh về chuyển động của Trái Đất. - Học sinh tham gia chơi: + Nếu nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất chuyển động quanh mình nó cùng chiều hay ngược chiều + Ngược chiều kim đồng hồ. kim đồng hồ? + Thời gian chuyển động một vòng quanh Mặt Trời + 365 ngày ( 1 năm) của Trái Đất là bao lâu? - GV đánh giá, nhận xét trò chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------ -TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: BẠN BÈ BỐN PHƯƠNG Bài 03: MỘT KÌ QUAN (1T) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ là tên riêng nước ngoài: Phnôm Pênh, Ăng-co, Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, Bay-on, Cam-pu-chia, nói lên, niềm, kiến trúc, - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của khu di tích Ăng-co ở nước bạn Cam-pu-chia. - Biết viết hoa tên địa lí nước ngoài. - Xác định được trình tự miêu tả của bài văn: nội dung của bài văn được sắp xếp theo trình tự không gian. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn miêu tả cảnh vật. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. + NL giao tiếp và hợp tác (biết cùng các bạn thảo luận nhóm); + NL tự chủ và tự học: trả lời đúng các CH đọc hiểu; biết viết tên địa lí nước ngoài; phân tích được bố cục của bài viết + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. + Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu thích những vẻ đẹp của đất nước anh em qua bài học. - Phẩm chất nhân ái: Biết trân trọng nền văn hoá của nước bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV giới thiệu tên bài và hỏi: Kì quan là gì? - HS trả lời theo ý hiểu. Gợi ý: công trình kiến trúc hoặc cảnh vật đẹp kì lạ, hiếm thấy. - GV chiếu màn hình giới thiệu một số kì quan - HS quan sát. trên thế giới: Kim Tự Tháp ở Ai Cập; Vạn Lí Trường Thành ở Trung Quốc; Đấu trường La Mã ở I-ta-li-a; Đền Ta-giơ Ma-han ở Ấn Độ; Tượng Chúa Giê-su ở Bra-xin;... - HS lắng nghe. - GV giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ là tên riêng nước ngoài: Phnôm Pênh, Ăng-co, Ăng-co Vát, Ăng-co Thom, Bay-on, Cam-pu-chia, nói lên, niềm, kiến trúc, ... - Ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng nhịp thơ 7 tiếng (4 – 3, 2 – 2 – 3). Tốc độ đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi vẻ đẹp của khu di tích Ăng-co ở nước bạn Cam-pu-chia. - Phát triển năng lực văn học: + Nhận diện được bài văn miêu tả cảnh vật. + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc. đúng. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia khổ: (4 đoạn) - HS quan sát + Đoạn 1: Từ đầu đến làm bằng đá. + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến tranh đá này. + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến bốn hướng. + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến Cam-pu-chia. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - Luyện đọc từ khó: Phnôm Pênh, Ăng-co, Ăng- - HS đọc từ khó. co Vát, Ăng-co Thom, Bay-on, Cam-pu-chia, nói lên, niềm, kiến trúc, ... - Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Nằm cách thủ đô Phnôm Pênh 317 ki-lô-mét,/ Ăng-co là một quần thể đền đài nguy nga,/ hoàn toàn làm bằng đá.// - GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ khó. - HS đọc chú giải. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 2. đọc khổ thơ theo nhóm 2. - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài đọc miêu tả kì quan nào? + Bài đọc miêu tả kì quan Ăng-co, một quần thể đền đài nguy nga, ở nước Cam-pu-chia. + Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện vẻ đẹp đặc + Các chi tiết đó là 5 toà tháp khổng sắc của Ăng-co Vát? lồ; những hành lang hun hút có tác phẩm điêu khắc bằng tay trên đá lớn nhất thế giới với hình 1.700 vũ nữ duyên dáng, từ khuôn mặt đến cứ chỉ không ai giống ai + Câu 3: Điều gì gây ấn tượng nổi bật ở Ăng-co + Đó là đền Bay-on với hàng Thom? trăm pho tượng đá có bốn mặt, nhìn ra bốn hướng. + Câu 4: Vì sao khu di tích Ăng-co là niềm tự + Vì đó là một quần thể đền đài hào của người dân Cam-pu-chia? nguy nga với kiến trúc phi thường, kì vĩ, đẹp không giấy bút nào tả xiết. + Qua bài văn, em hiểu điều gì? + Bài văn ca ngợi kiến trúc kỉ vĩ, phi thường không giấy bút nào tả xiết của kì quan Ang-co, niềm tự hào của đất nước Cam-pu-chia. - GV Chốt: Ca ngợi vẻ đẹp của khu di tích Ăng- - 1 HS đọc lại nội dung. co ở nước bạn Cam-pu-chia. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Biết viết hoa tên địa lí nước ngoài. + Xác định được trình tự miêu tả của bài văn: nội dung của bài văn được sắp xếp theo trình tự không gian. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm đoạn văn mở đầu, đoạn văn kết thúc bài đọc trên - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS làm việc nhóm 2. - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Đoạn mở đầu: từ đầu đến làm bằng đá. + Đoạn kết thúc: từ Kinh ngạc đến ... đất nước Cam- pu- chia - GV mời các nhóm nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương. 2. Các đoạn còn lại miêu tả kì quan Ăng -co theo trình tự nào? - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ tìm trình tự miêu tả của kì quan Ăng-co. - GV mời HS trình bày. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình - Gợi ý: Các đoạn còn lại (đoạn 2, đoạn 3) miêu tả kì quan Ăng-co theo từng bộ phận của kì quan (khu đền Ăng-co Vát, khu đến Ăng-co- Thom) - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương: Khi viết bài văn - HS lắng nghe. miêu tả sự vật, người ta thường miêu tả từng bộ phận của sự vật. 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



