Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx53 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 15 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 35
 Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHUẨN BỊ LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh biết được các hoạt động cần chuẩn bị cho Lễ tổng kết năm học.
- Nắm được những lưu ý đảm bảo an toàn cho kì nghỉ hè.
- Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết 
các nhiệm vụ trong cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Kế hoạch bài dạy.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. Khởi động
 - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở 
 HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để 
 thực hiện nghi lễ chào cờ.
 2. Khám phá
 - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện 
 thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ.
 - GV Tổng phụ trách Đội phổ biến - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 những hoạt động mà các lớp cần chuẩn 
 bị cho Lễ tổng kết năm học. 
 - Để chuẩn bị cho Lễ tổng kết năm học - HS trả lời
 em cần chuẩn bị những gì? - HS lắng nghe và tiếp thu
 - GV phổ biến những lưu ý quan trọng 
 để đảm bảo an toàn khi tham gia các 
 hoạt động vui chơi trong kì nghỉ hè. 
 Đặc biệt cần chú ý đảm bảo an toàn 
 trong các hoạt động bơi lội, tắm biển, 
 leo núi, - HS trả lời.
 - Gv hỏi: Để có một kì nghỉ hè an toàn 
 em cần lưu ý những gì?
 - Qua tiết học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong 
 thêm điều gì? bài học hôm nay.
 - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe
 HS
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: 
 . 
 . TOÁN
 Bài 104: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT1) 
 Trang 109
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học, nhận biết trung điểm 
của đoạn thẳng, hình tròn, tâm, đường kính, bán kính; xem đồng hồ.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng, 
giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn mấy giờ?”để khởi 
 động bài học.
 - GV phổ biến luật chơi và cách chơi sau đó mời - Mỗi cặp 2 HS tham gia chơi
 một số cặp tham gia chơi + HS 1 quay kim giờ chỉ và kim phút sau đó hỏi: + HS 2 : 8 giờ 20 phút
? Đố bạn mấy giờ?
+ HS 2 quay kim giờ chỉ và kim phút sau đó hỏi: + HS 1 : 9 giờ kém 15 phút
? Đố bạn mấy giờ?
- Tương tự như vậy với các cặp còn lại
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành, luyện tập:
- Mục tiêu: 
 + Ôn tập kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học, nhận biết trung điểm của đoạn 
thẳng, hình tròn, tâm, đường kính, bán kính; xem đồng hồ.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng 
BC, CD và DE (Làm việc cá nhân)
- GV cho HS quan sát hình vẽ gọi lên bảng chỉ và 
trả lời miệng.
 - HS quan sát hình vẽ, chỉ và đọc 
 tên trung điểm của các đoạn thẳng 
 BC, CD và DE và giải thích cách 
 nhận biết điểm đó là trung điểm của 
 đoạn thẳng.
 + Q là trung điểm của đoạn thẳng 
 BC vì Q là điểm ở giữa hai điểm B 
 và C ; QB = QC.
 + N là trung điểm của đoạn thẳng 
 CD vì N là điểm ở giữa hai điểm C 
 và D ; NC = ND.
 + M là trung điểm của đoạn thẳng 
 DE vì M là điểm ở giữa hai điểm D 
 và E ; MD = ME 
- GV mời HS khác nhận xét.
 + HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Cho các hình vẽ sau: (Làm việc theo 
nhóm đôi).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. + 1 HS đọc đề bài. + HS nêu tên hình và các đỉnh , 
 cạnh, góc có trong mỗi hình đồng 
 thời thao tác với ê ke nói cho bạn 
 nghe cách dùng ê ke để kiểm tra góc 
 vuông. 
-GV mời 1 vài nhóm lên trả lời, mỗi nhóm nêu 1 -HS trả lời:
hình: + Hình tam giác MNP có: 
+ Hình tứ giác ABCD có: - 3 đỉnh là : M, N, P
- 4 đỉnh là : A, B, C, D - 3 cạnh là MN, MP, NP
- 4 cạnh là AB, BC, CD, AD. - 3 góc là: góc đỉnh M, cạnh MN, 
- 4 góc là: góc đỉnh A, cạnh AB, AD ; góc đỉnh MP ; góc đỉnh P, cạnh PN, PM; góc 
B, cạnh BA, BC; góc đỉnh C, cạnh CB, CD; góc đỉnh N, cạnh NM, NP.
đỉnh D, cạnh DA, DC. + Hình tứ giác GHIK có: 
 - 4 đỉnh là : G, H, I, K
 - 4 cạnh là: GH, HI, IK, KG.
 - 4 góc là: góc đỉnh G, cạnh GH, 
 GK; góc đỉnh H, cạnh HG, HI; 
 góc đỉnh I, cạnh IH, IK; góc đỉnh 
 K, cạnh KI, KG.
- GV nhận xét chung các nhóm, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV yêu cầu một vài nhóm kiểm tra bằng êke và 
nêu tên các góc vuông trong từng hình. - Các nhóm thực hiện, nhận xét.
-GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 3. Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng 
(Làm việc cả lớp) 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài.
- GV cho học sinh quan sát hình vẽ và chọn đáp 
án đúng, giải thích cách chọn. GV gợi ý để học 
sinh chỉ ra tâm, đường kính, bán kính của hình 
tròn trong bài. - Gọi HS trả lời - HS quan sát hình vẽ, chọn đáp án 
 đúng : đáp án C. OA, OB, OC
- Gọi 1 HS khác giải thích cách bạn làm. - HS giải thích cách chọn: vì đây là 
 hình tròn tâm O, có các bán kính 
- GV nhận xét, tuyên dương. OA, OB, OC.
Bài 4. Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào 
( Tổ chức trò chơi) 
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi -HS lắng nghe
- GV chia lớp làm 3 đội, mỗi đội cử hai HS lên - 3 đội, mỗi đội 2 HS lên chơi, HS 
chơi. khác quan sát, nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét chung tiết học, tuyên dương, dặn dò -HS lắng nghe.
chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------- TIẾNG VIỆT
 Bài 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng (HTL) của HS. HS đọc trôi 
chảy, đạt tốc độ 80 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong 
học kì II.
 - Tìm và đặt được câu với từ đồng nghĩa. Chọn được từ có nghĩa trái ngược 
với từ đã cho để hoàn thành một số thành ngữ, tục ngữ 
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc, phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - HS chơi trò chơi
+ GV chiếu các bức tranh về các bài đọc đã học HS 
nhìn tranh nói tên bài tập đọc. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng (HTL) của HS. HS đọc trôi 
chảy, đạt tốc độ 80 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong học kì 
II.
 - Tìm và đặt được câu với từ đồng nghĩa. Chọn được từ có nghĩa trái ngược với từ 
đã cho để hoàn thành một số thành ngữ, tục ngữ 
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng.
- Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc 
có độ dài khoảng 75 – 80 Tiếng trong các văn bản - Hs lắng nghe.
đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Phát 
âm rõ, tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút. Biết ngừng 
nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - HS lắng nghe cách đọc.
- Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc 
trong SGK Tiếng Việt 3, tập hai: Trên hồ Ba Bể, - HS lắng nghe.
Sông quê, Nhớ Việt Bắc, Một mái nhà chung, Cu-
ba tươi đẹp 
Cách kiểm tra:
 - HS đọc bài.
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc 
hoặc đọc thuộc lòng, kèm câu hỏi đọc hiểu. - Khoảng 30% HS của lớp thực 
 hiện đọc
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc 
hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. - 2-3 HS đọc câu. + GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
 + Tìm và đặt được câu với từ đồng nghĩa. 
 + Chọn được từ có nghĩa trái ngược với từ đã cho để hoàn thành một số thành 
ngữ, tục ngữ 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm từ có nghĩa giống nhau (BT2)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm bài tập cá nhân
- HS làm BT 2 trong SGK – chọn từ thích hợp trong 
ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn.
- YC HS làm bài vào vở BT. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- YC HS báo cáo kết quả. Đáp án - HS trình bày kết quả:
 a) đất nước, nước, nước nhà, Tổ 
 quốc, non sông, giang sơn
 b) yêu đẩu: yêu, yêu quý, yêu 
 mến, yêu thương, thương yêu, 
 thân yêu.
 c) chăm chỉ: chăm, siêng năng, 
- GV mời các HS khác nhận xét. cần cù, cần mẫn,...
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Chọn từ có nghĩa trái ngược với từ đã cho để 
hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy 
 nghĩ hoàn thành bài.
 - Một số HS trình bày theo kết 
 quả của mình
 a) Trên kính dưới nhường.
- GV mời HS trình bày.
 b) Hẹp nhà rộng bụng
- GV mời HS khác nhận xét.
 c) Tuổi nhỏ chỉ lớn,
- GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số từ:
 d) Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ 
 đần.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến 
dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn.
+ GV cho cả lớp 1 nghe bài hát: - HS hát cùng
- Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt 
động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn + Trả lời các câu hỏi.
ào gây rối,...
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Công nghệ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
______________________________________________________________________
 Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023
 Tiếng Việt 
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ 
 --------------------------------------------------------------------------
 Tiếng Việt
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 ________________________________________________
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
 ______________________________________________
 Thứ 4 ngày 17 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 Bài 104: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT 2) 
 Trang 109
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng nhận biết một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối 
 lập phương, khối hình hộp chữ nhật, xem đồng hồ.
 - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng, 
 giải quyết vấn đề trong cuộc sống.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung:
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
 lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động Khởi động:
 - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn?”để khởi 
 động bài học.
 - GV phổ biến luật chơi và cách chơi sau đó mời - 3 HS tham gia chơi
 một số HS tham gia chơi
 - Gọi 1 HS giỏi lên điều hành trò chơi.
 - GV đưa đề bài trên màn hình. - HS đọc đề bài.
 Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là 15 m và - HS ghi nhanh đáp án ra bảng con:
 chiều rộng là 10 m. Vậy chu vi hình chữ nhật đó + Câu 1: C. 50 m
 là:
 A. 25 m B. 150 m C. 50 m D. 27 m
 + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 
 chu vi của hình đó là: 25 mm. Vậy chu vi của hình đó là: 
 A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm C. 1dm 
 - HS điều hành trò chơi hỏi cách thực hiện. - HS nêu cách tính: Tìm chu vi hình 
 chữ nhật -> Tìm mối quan hệ giữa 
 mi-li-mét và các đơn vị: xăng- ti-
 mét, đề-xi-mét, mét – đổi đơn vị -> 
 Tìm đáp án phù hợp
 - HS khác nhận xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập:
 - Mục tiêu: 
 + Ôn tập kĩ năng nhận biết một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập 
 phương, khối hình hộp chữ nhật, xem đồng hồ.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 - Cách tiến hành: Bài 5. Chọn chữ đặt trước đáp án đúng (Làm 
việc cả lớp)
- GV cho HS quan sát hình vẽ và yêu cầu học - HS quan sát hình vẽ, chỉ và đọc 
sinh nêu tên của hai khối hình. tên : khối hình hộp chữ nhật và khối 
 hình lập phương.
-GV gọi 1 HS lên điều hành bài tập - 1HS giỏi lên điều hành.
 - Cả lớp lấy bảng ghi vào bảng đáp 
 án đúng của từng câu hỏi a,b,c và 
 giải thích cách chọn.
 a, C. 8 đỉnh
 b. B. 6 mặt
 c. D. 12 cạnh
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.
- GV cho HS nêu lại đặc điểm của khối hình hộp - HS trả lời:
chữ nhật, khối lập phương ( mấy đỉnh, mấy mặt, + Khối hình hộp chữ nhật có: 8 
mấy cạnh, mặt là hình gì?) đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh, mặt là các 
 hình chữ nhật.
 + Khối lập phương có: 8 đỉnh, 6 
 mặt, 12 cạnh, mặt là các hình 
 vuông.
 - HS nhận xét
-GV nhận xét, kết luận - 1 vài HS đọc lại kết luận 
Bài 6: (Làm việc theo nhóm đôi).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài: Người ta muốn làm + 1 HS đọc đề bài.
hàng rào một cái sân hình chữ nhật có kích 
thước như hình vẽ sau:
- GV đưa ra câu hỏi : + HS trả lời:
? Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Một cái sân hình 
 chữ nhật có chiều dài 100 m, chiều 
 rộng 50 m; chiều rộng cổng 3m. ? Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi: Cần phải rào bao 
 nhiêu mét?
- GV và HS cùng tóm tắt : - HS tóm tắt
 Tóm tắt:
 1 cái sân hình chữ nhật có:
 Chiều dài : 100 m
 Chiều rộng : 50 m
 Cổng rộng: 3 m
 Cần phải rào :... m?
-GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi rồi giải vào -Các nhóm cùng thực hiện
phiếu học tập. Bài giải:
 Chu vi cái sân hình chữ nhật là:
 ( 100 + 50) x 2 = 300 ( m)
 Người ta cần phải rào số mét là:
 300 – 3 = 270 (m)
 Đáp số: 270 m
-GV mời 1 vài nhóm trình bày kết quả - HS trình bày bài giải, HS nêu cách 
 giải
 - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
-GV có thể cho HS nêu lại cách tính chu vi hình 
chữ nhật.
3. Hoạt động vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: + Bài 7: ( Làm việc cả lớp)
-GV yêu cầu HS đọc đề bài: -HS đọc tình huống
 Minh Ánh bắt đầu tập đàn lúc 9 giờ kém 10 phút 
và tập đàn trong 45 phút. Hỏi Minh Ánh tập đàn 
xong lúc mấy giờ?
-GV yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lập luận xem -HS suy nghĩ trả lời
Minh Ánh tập đàn xong lúc mấy giờ?
-GV gọi một số học sinh trình bày, giải thích cách -Một vài học sinh trình bày: Minh 
làm. Ánh bắt đầu tập đàn lúc 9 giờ kém 
 10 phút và tập đàn trong 45 phút. 
 Như vậy Minh Ánh tập đàn xong 
 lúc 9 giờ 35 phút hay 10 giờ kém 25 
 phút.
 -HS có thể giải thích cách làm: Từ 
 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ là 10 
 phút, từ 9 giờ đến 9 giờ 35 phút là 
 35 phút ( vì 10 phút + 35 phút = 45 
 phút)
-GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, bổ sung
* Củng cố - dặn dò.
- Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời
- Qua bài học hôm nay các em đã ôn tập được 
những kiến thức gì?
? Có điều gì em cần thầy/ cô chia sẻ thêm 
không?
- Nhận xét chung tiết học, tuyên dương, dặn dò -HS lắng nghe.
chuẩn bị bài sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 Bài 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù. - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng (HTL) của HS. HS đọc trôi 
chảy, đạt tốc độ 80 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong 
học kì II.
 + Đọc hiểu bài Tết Bun-pi-may, hoàn thành các bài tập sử dụng dấu chấm, dấu 
phẩy.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc, phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động.
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS chơi trò chơi
 hơn + GV chiếu các bức tranh về các bài đọc đã 
học HS nhìn tranh nói tên bài tập đọc. 
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng (HTL) của HS. HS đọc trôi 
chảy, đạt tốc độ 80 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong học 
kì II. - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 - Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng, học thuộc 
lòng.
- Tiếp tục kiểm tra HS đọc thông các đoạn - Hs lắng nghe.
hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 75 – 80 
Tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II 
hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ - HS lắng nghe cách đọc.
đọc khoảng 80 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ 
sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - HS lắng nghe.
- Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần 
thuộc trong SGK Tiếng Việt 3, tập hai: Trên 
hồ Ba Bể, Sông quê, Nhớ Việt Bắc, Một mái 
nhà chung, Cu-ba tươi đẹp - HS đọc bài.
Cách kiểm tra: - Khoảng 30% HS của lớp thực hiện 
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc
đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm câu hỏi đọc - 2-3 HS đọc câu.
hiểu.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết 
phải đọc hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu.
+ GV nhận xét
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai 
 - Đọc hiểu bài Tết Bun-pi-may, hoàn thành các bài tập sử dụng dấu chấm, dấu 
phẩy.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 - Hs quan sát.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nói những + Một nhóm người rất đông, ăn mặc 
điều các em thấy trên 2 bức tranh. đẹp, té nước vào nhau, cười vui vẻ; 
 một em nhỏ tưới nước tắm cho tượng 
 Phật.
 -
- GV dẫn dắt vào bài.
+ Đó là những hình ảnh về Tết ở nước bạn 
Lào. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về phong 
tục đón năm mới tốt đẹp của người dân Lào 
anh em. HS lắng nghe cách đọc.
* Hoạt động 2: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - 1 HS đọc toàn bài.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
 - HS quan sát
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
nghỉ đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu đến gặp nhiều may mắn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hạnh phúc
+ Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: Lào,may, tru phiền, cầu 
phúc - 2-3 HS đọc câu.
- Luyện đọc câu: 
 Bun – pi – may/ là tết năm mới/ của người 
Lào.// Đến Lào/ vào dịp Tết,/ bạn sẽ được té 
 - HS luyện đọc theo nhóm 3.
nước cầu may.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm 3
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 3: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Bun-pi-may.
trả lời đầy đủ câu.
 + Vì người Lào cho rằng nước gột 
+ Câu 1: Tết năm mới của người Lào được gọi rửa hết mọi ưu phiền, bệnh tật và 
là gì? đem đến một năm mới mạnh khoẻ, 
+ Câu 2: Vì sao người dân Lào có tục lệ té an lành và hạnh phúc. Trong những 
nước cho nhau vào đầu năm mới? ngày Tết, ai được té nước nhiều sẽ 
 gặp nhiều may mắn
 + Người Lào buộc những sợi chỉ 
 màu lên cổ tay khách để chúc khách 
+ Câu 3: Người dân Lào buộc chỉ cổ tay cho mạnh khoẻ, hạnh phúc.
khách để làm gì?
 + Các tục lệ trên thể hiện đức tính 
+ Câu 4: Các tục lệ té nước, buộc chỉ cổ tay nhân hậu của người Lào.(a) 
thể hiện đức tính gì của người dân Lào. Chọn 
đáp án đúng?
 - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy 
- GV mời HS nêu nội dung bài.
 nghĩ của mình.
- GV Chốt: Giới thiệu về Tết cổ truyền và các 
phong tục ngày Tết của người Lào. * Hoạt động 4: Luyện tập
 1. Chọn dấu câu thích hợp với ô trống: Dấu 
chấm hay dấu phẩy
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
 - HS làm bài trong VBT
- GV giao nhiệm vụ cả lớp làm bài vào VBT - HS trình bày:
- GV mời HS trình bày. Tết Bun-pi-may diễn ra vào giữa 
 tháng 4 dương lịch hằng năm, khi bầu 
 trời xanh cao, các dòng sông lớn dồi 
 dào nước tượng trưng cho một năm 
 mới nhiều lộc. Người dân đón Tết 
 trong ba ngày. Ngày đầu, người ta 
 quét dọn nhà cửa, chuẩn bị nước 
 thơm và hoa. Ngày thứ hai là giao 
 thời giữa năm cũ và năm mới. Hội bắt 
 đầu vào ngày cuối với nhiều hoạt 
- GV mời các HS nhận xét. động tưng bừng khắp nơi.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn.
 - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh ngày Tết cổ 
 truyền của Việt Nam. + Trả lời các câu hỏi.
 + GV nêu câu hỏi ngày Tết của Việt Nam và 
 Lào có gì khác nhau?
 + Em thích nhất phong tục nào?
 - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các 
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, 
 không ồn ào gây rối,...
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023
 TOÁN
 Bài 105: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập, củng cố cách kĩ năng kiểm đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và 
nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh; bảng số liệu thống kê; mô tả được các khả 
năng xảy ra của một hoạt động trò chơi ngẫu nhiên đơn giản.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx