Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 35 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 35 Thứ 2 ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHUẨN BỊ LỄ TỔNG KẾT NĂM HỌC I. Yêu cầu cần đạt: - Học sinh biết được các hoạt động cần chuẩn bị cho Lễ tổng kết năm học. - Nắm được những lưu ý đảm bảo an toàn cho kì nghỉ hè. - Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Kế hoạch bài dạy. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Khởi động - GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào cờ. 2. Khám phá - GV nhắc nhở HS chỉnh đốn hàng ngũ, - HS chỉnh đốn hàng ngũ, thực hiện thực hiện nghi lễ chào cờ. nghi lễ chào cờ. - GV Tổng phụ trách Đội phổ biến - HS lắng nghe và ghi nhớ. những hoạt động mà các lớp cần chuẩn bị cho Lễ tổng kết năm học. - Để chuẩn bị cho Lễ tổng kết năm học - HS trả lời em cần chuẩn bị những gì? - HS lắng nghe và tiếp thu - GV phổ biến những lưu ý quan trọng để đảm bảo an toàn khi tham gia các hoạt động vui chơi trong kì nghỉ hè. Đặc biệt cần chú ý đảm bảo an toàn trong các hoạt động bơi lội, tắm biển, leo núi, - HS trả lời. - Gv hỏi: Để có một kì nghỉ hè an toàn em cần lưu ý những gì? - Qua tiết học hôm nay, em đã biết - HS chia sẻ thông tin học được trong thêm điều gì? bài học hôm nay. - GV chốt nội dung bài học. - HS lắng nghe - GV nhận xét giờ học + Tuyên dương - HS lắng nghe HS IV. Điều chỉnh sau bài dạy: . . TOÁN Bài 104: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT1) Trang 109 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học, nhận biết trung điểm của đoạn thẳng, hình tròn, tâm, đường kính, bán kính; xem đồng hồ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng, giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn mấy giờ?”để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi sau đó mời - Mỗi cặp 2 HS tham gia chơi một số cặp tham gia chơi + HS 1 quay kim giờ chỉ và kim phút sau đó hỏi: + HS 2 : 8 giờ 20 phút ? Đố bạn mấy giờ? + HS 2 quay kim giờ chỉ và kim phút sau đó hỏi: + HS 1 : 9 giờ kém 15 phút ? Đố bạn mấy giờ? - Tương tự như vậy với các cặp còn lại - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập kĩ năng nhận dạng và gọi tên các hình đã học, nhận biết trung điểm của đoạn thẳng, hình tròn, tâm, đường kính, bán kính; xem đồng hồ. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 1. Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, CD và DE (Làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát hình vẽ gọi lên bảng chỉ và trả lời miệng. - HS quan sát hình vẽ, chỉ và đọc tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, CD và DE và giải thích cách nhận biết điểm đó là trung điểm của đoạn thẳng. + Q là trung điểm của đoạn thẳng BC vì Q là điểm ở giữa hai điểm B và C ; QB = QC. + N là trung điểm của đoạn thẳng CD vì N là điểm ở giữa hai điểm C và D ; NC = ND. + M là trung điểm của đoạn thẳng DE vì M là điểm ở giữa hai điểm D và E ; MD = ME - GV mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Cho các hình vẽ sau: (Làm việc theo nhóm đôi). - GV yêu cầu HS nêu đề bài - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. + 1 HS đọc đề bài. + HS nêu tên hình và các đỉnh , cạnh, góc có trong mỗi hình đồng thời thao tác với ê ke nói cho bạn nghe cách dùng ê ke để kiểm tra góc vuông. -GV mời 1 vài nhóm lên trả lời, mỗi nhóm nêu 1 -HS trả lời: hình: + Hình tam giác MNP có: + Hình tứ giác ABCD có: - 3 đỉnh là : M, N, P - 4 đỉnh là : A, B, C, D - 3 cạnh là MN, MP, NP - 4 cạnh là AB, BC, CD, AD. - 3 góc là: góc đỉnh M, cạnh MN, - 4 góc là: góc đỉnh A, cạnh AB, AD ; góc đỉnh MP ; góc đỉnh P, cạnh PN, PM; góc B, cạnh BA, BC; góc đỉnh C, cạnh CB, CD; góc đỉnh N, cạnh NM, NP. đỉnh D, cạnh DA, DC. + Hình tứ giác GHIK có: - 4 đỉnh là : G, H, I, K - 4 cạnh là: GH, HI, IK, KG. - 4 góc là: góc đỉnh G, cạnh GH, GK; góc đỉnh H, cạnh HG, HI; góc đỉnh I, cạnh IH, IK; góc đỉnh K, cạnh KI, KG. - GV nhận xét chung các nhóm, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - GV yêu cầu một vài nhóm kiểm tra bằng êke và nêu tên các góc vuông trong từng hình. - Các nhóm thực hiện, nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm Bài 3. Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS đọc đề bài. - GV cho học sinh quan sát hình vẽ và chọn đáp án đúng, giải thích cách chọn. GV gợi ý để học sinh chỉ ra tâm, đường kính, bán kính của hình tròn trong bài. - Gọi HS trả lời - HS quan sát hình vẽ, chọn đáp án đúng : đáp án C. OA, OB, OC - Gọi 1 HS khác giải thích cách bạn làm. - HS giải thích cách chọn: vì đây là hình tròn tâm O, có các bán kính - GV nhận xét, tuyên dương. OA, OB, OC. Bài 4. Mỗi đồng hồ tương ứng với cách đọc nào ( Tổ chức trò chơi) - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - GV phổ biến luật chơi, cách chơi -HS lắng nghe - GV chia lớp làm 3 đội, mỗi đội cử hai HS lên - 3 đội, mỗi đội 2 HS lên chơi, HS chơi. khác quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét chung tiết học, tuyên dương, dặn dò -HS lắng nghe. chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ---------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng (HTL) của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 80 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong học kì II. - Tìm và đặt được câu với từ đồng nghĩa. Chọn được từ có nghĩa trái ngược với từ đã cho để hoàn thành một số thành ngữ, tục ngữ - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc, phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn - HS chơi trò chơi + GV chiếu các bức tranh về các bài đọc đã học HS nhìn tranh nói tên bài tập đọc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng (HTL) của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 80 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong học kì II. - Tìm và đặt được câu với từ đồng nghĩa. Chọn được từ có nghĩa trái ngược với từ đã cho để hoàn thành một số thành ngữ, tục ngữ - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng. - Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 75 – 80 Tiếng trong các văn bản - Hs lắng nghe. đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - HS lắng nghe cách đọc. - Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong SGK Tiếng Việt 3, tập hai: Trên hồ Ba Bể, - HS lắng nghe. Sông quê, Nhớ Việt Bắc, Một mái nhà chung, Cu- ba tươi đẹp Cách kiểm tra: - HS đọc bài. + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm câu hỏi đọc hiểu. - Khoảng 30% HS của lớp thực hiện đọc + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. - 2-3 HS đọc câu. + GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Tìm và đặt được câu với từ đồng nghĩa. + Chọn được từ có nghĩa trái ngược với từ đã cho để hoàn thành một số thành ngữ, tục ngữ + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 1. Tìm từ có nghĩa giống nhau (BT2) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài tập cá nhân - HS làm BT 2 trong SGK – chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành đoạn văn. - YC HS làm bài vào vở BT. - Đại diện các nhóm nhận xét. - YC HS báo cáo kết quả. Đáp án - HS trình bày kết quả: a) đất nước, nước, nước nhà, Tổ quốc, non sông, giang sơn b) yêu đẩu: yêu, yêu quý, yêu mến, yêu thương, thương yêu, thân yêu. c) chăm chỉ: chăm, siêng năng, - GV mời các HS khác nhận xét. cần cù, cần mẫn,... - GV nhận xét tuyên dương. 2. Chọn từ có nghĩa trái ngược với từ đã cho để hoàn thành các thành ngữ, tục ngữ (BT 3) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp - HS làm việc chung cả lớp: suy nghĩ hoàn thành bài. - Một số HS trình bày theo kết quả của mình a) Trên kính dưới nhường. - GV mời HS trình bày. b) Hẹp nhà rộng bụng - GV mời HS khác nhận xét. c) Tuổi nhỏ chỉ lớn, - GV nhận xét tuyên dương, gợi ý một số từ: d) Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và vận - HS tham gia để vận dụng kiến dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + GV cho cả lớp 1 nghe bài hát: - HS hát cùng - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn + Trả lời các câu hỏi. ào gây rối,... - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- Công nghệ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ______________________________________________________________________ Thứ 3 ngày 16 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ -------------------------------------------------------------------------- Tiếng Việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ________________________________________________ Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ______________________________________________ Thứ 4 ngày 17 tháng 5 năm 2023 TOÁN Bài 104: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG (TIẾT 2) Trang 109 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng nhận biết một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập phương, khối hình hộp chữ nhật, xem đồng hồ. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng về hình học và đo lường để tính toán, ước lượng, giải quyết vấn đề trong cuộc sống. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “ Ai nhanh hơn?”để khởi động bài học. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi sau đó mời - 3 HS tham gia chơi một số HS tham gia chơi - Gọi 1 HS giỏi lên điều hành trò chơi. - GV đưa đề bài trên màn hình. - HS đọc đề bài. Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài là 15 m và - HS ghi nhanh đáp án ra bảng con: chiều rộng là 10 m. Vậy chu vi hình chữ nhật đó + Câu 1: C. 50 m là: A. 25 m B. 150 m C. 50 m D. 27 m + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là 25 mm. Vậy + Câu 2: Một hình vuông có cạnh là chu vi của hình đó là: 25 mm. Vậy chu vi của hình đó là: A. 100cm B. 10 dm C. 1 dm D. 10 mm C. 1dm - HS điều hành trò chơi hỏi cách thực hiện. - HS nêu cách tính: Tìm chu vi hình chữ nhật -> Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét và các đơn vị: xăng- ti- mét, đề-xi-mét, mét – đổi đơn vị -> Tìm đáp án phù hợp - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: - Mục tiêu: + Ôn tập kĩ năng nhận biết một số yếu tố cơ bản như đỉnh, cạnh, mặt của khối lập phương, khối hình hộp chữ nhật, xem đồng hồ. + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. - Cách tiến hành: Bài 5. Chọn chữ đặt trước đáp án đúng (Làm việc cả lớp) - GV cho HS quan sát hình vẽ và yêu cầu học - HS quan sát hình vẽ, chỉ và đọc sinh nêu tên của hai khối hình. tên : khối hình hộp chữ nhật và khối hình lập phương. -GV gọi 1 HS lên điều hành bài tập - 1HS giỏi lên điều hành. - Cả lớp lấy bảng ghi vào bảng đáp án đúng của từng câu hỏi a,b,c và giải thích cách chọn. a, C. 8 đỉnh b. B. 6 mặt c. D. 12 cạnh - GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt. - GV cho HS nêu lại đặc điểm của khối hình hộp - HS trả lời: chữ nhật, khối lập phương ( mấy đỉnh, mấy mặt, + Khối hình hộp chữ nhật có: 8 mấy cạnh, mặt là hình gì?) đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh, mặt là các hình chữ nhật. + Khối lập phương có: 8 đỉnh, 6 mặt, 12 cạnh, mặt là các hình vuông. - HS nhận xét -GV nhận xét, kết luận - 1 vài HS đọc lại kết luận Bài 6: (Làm việc theo nhóm đôi). - GV yêu cầu HS nêu đề bài: Người ta muốn làm + 1 HS đọc đề bài. hàng rào một cái sân hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ sau: - GV đưa ra câu hỏi : + HS trả lời: ? Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài 100 m, chiều rộng 50 m; chiều rộng cổng 3m. ? Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi: Cần phải rào bao nhiêu mét? - GV và HS cùng tóm tắt : - HS tóm tắt Tóm tắt: 1 cái sân hình chữ nhật có: Chiều dài : 100 m Chiều rộng : 50 m Cổng rộng: 3 m Cần phải rào :... m? -GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi rồi giải vào -Các nhóm cùng thực hiện phiếu học tập. Bài giải: Chu vi cái sân hình chữ nhật là: ( 100 + 50) x 2 = 300 ( m) Người ta cần phải rào số mét là: 300 – 3 = 270 (m) Đáp số: 270 m -GV mời 1 vài nhóm trình bày kết quả - HS trình bày bài giải, HS nêu cách giải - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm -GV có thể cho HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật. 3. Hoạt động vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: + Bài 7: ( Làm việc cả lớp) -GV yêu cầu HS đọc đề bài: -HS đọc tình huống Minh Ánh bắt đầu tập đàn lúc 9 giờ kém 10 phút và tập đàn trong 45 phút. Hỏi Minh Ánh tập đàn xong lúc mấy giờ? -GV yêu cầu HS suy nghĩ và đưa ra lập luận xem -HS suy nghĩ trả lời Minh Ánh tập đàn xong lúc mấy giờ? -GV gọi một số học sinh trình bày, giải thích cách -Một vài học sinh trình bày: Minh làm. Ánh bắt đầu tập đàn lúc 9 giờ kém 10 phút và tập đàn trong 45 phút. Như vậy Minh Ánh tập đàn xong lúc 9 giờ 35 phút hay 10 giờ kém 25 phút. -HS có thể giải thích cách làm: Từ 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ là 10 phút, từ 9 giờ đến 9 giờ 35 phút là 35 phút ( vì 10 phút + 35 phút = 45 phút) -GV nhận xét, tuyên dương -HS nhận xét, bổ sung * Củng cố - dặn dò. - Hôm nay các em học bài gì? - HS trả lời - Qua bài học hôm nay các em đã ôn tập được những kiến thức gì? ? Có điều gì em cần thầy/ cô chia sẻ thêm không? - Nhận xét chung tiết học, tuyên dương, dặn dò -HS lắng nghe. chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ------------------------------------------- TIẾNG VIỆT Bài 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng (HTL) của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 80 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong học kì II. + Đọc hiểu bài Tết Bun-pi-may, hoàn thành các bài tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc, phiếu viết yêu cầu đọc thuộc lòng - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh - HS chơi trò chơi hơn + GV chiếu các bức tranh về các bài đọc đã học HS nhìn tranh nói tên bài tập đọc. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: - Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng (HTL) của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 80 tiếng/phút, thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã HTL trong học kì II. - Phát triển năng lực văn học: + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng, học thuộc lòng. - Tiếp tục kiểm tra HS đọc thông các đoạn - Hs lắng nghe. hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 75 – 80 Tiếng trong các văn bản đã học ở học kì II hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ - HS lắng nghe cách đọc. đọc khoảng 80 tiếng/phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - HS lắng nghe. - Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong SGK Tiếng Việt 3, tập hai: Trên hồ Ba Bể, Sông quê, Nhớ Việt Bắc, Một mái nhà chung, Cu-ba tươi đẹp - HS đọc bài. Cách kiểm tra: - Khoảng 30% HS của lớp thực hiện + Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm câu hỏi đọc - 2-3 HS đọc câu. hiểu. + HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc hết); trả lời câu hỏi đọc hiểu. + GV nhận xét 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà học sinh địa phương dễ viết sai - Đọc hiểu bài Tết Bun-pi-may, hoàn thành các bài tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - Hs quan sát. - Yêu cầu HS quan sát tranh và nói những + Một nhóm người rất đông, ăn mặc điều các em thấy trên 2 bức tranh. đẹp, té nước vào nhau, cười vui vẻ; một em nhỏ tưới nước tắm cho tượng Phật. - - GV dẫn dắt vào bài. + Đó là những hình ảnh về Tết ở nước bạn Lào. Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về phong tục đón năm mới tốt đẹp của người dân Lào anh em. HS lắng nghe cách đọc. * Hoạt động 2: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - 1 HS đọc toàn bài. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - HS quan sát - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: (3 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến gặp nhiều may mắn + Đoạn 2: Tiếp theo cho đến hạnh phúc + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: Lào,may, tru phiền, cầu phúc - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Bun – pi – may/ là tết năm mới/ của người Lào.// Đến Lào/ vào dịp Tết,/ bạn sẽ được té - HS luyện đọc theo nhóm 3. nước cầu may.// - Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 3 - GV nhận xét các nhóm. * Hoạt động 3: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách + Bun-pi-may. trả lời đầy đủ câu. + Vì người Lào cho rằng nước gột + Câu 1: Tết năm mới của người Lào được gọi rửa hết mọi ưu phiền, bệnh tật và là gì? đem đến một năm mới mạnh khoẻ, + Câu 2: Vì sao người dân Lào có tục lệ té an lành và hạnh phúc. Trong những nước cho nhau vào đầu năm mới? ngày Tết, ai được té nước nhiều sẽ gặp nhiều may mắn + Người Lào buộc những sợi chỉ màu lên cổ tay khách để chúc khách + Câu 3: Người dân Lào buộc chỉ cổ tay cho mạnh khoẻ, hạnh phúc. khách để làm gì? + Các tục lệ trên thể hiện đức tính + Câu 4: Các tục lệ té nước, buộc chỉ cổ tay nhân hậu của người Lào.(a) thể hiện đức tính gì của người dân Lào. Chọn đáp án đúng? - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy - GV mời HS nêu nội dung bài. nghĩ của mình. - GV Chốt: Giới thiệu về Tết cổ truyền và các phong tục ngày Tết của người Lào. * Hoạt động 4: Luyện tập 1. Chọn dấu câu thích hợp với ô trống: Dấu chấm hay dấu phẩy - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài trong VBT - GV giao nhiệm vụ cả lớp làm bài vào VBT - HS trình bày: - GV mời HS trình bày. Tết Bun-pi-may diễn ra vào giữa tháng 4 dương lịch hằng năm, khi bầu trời xanh cao, các dòng sông lớn dồi dào nước tượng trưng cho một năm mới nhiều lộc. Người dân đón Tết trong ba ngày. Ngày đầu, người ta quét dọn nhà cửa, chuẩn bị nước thơm và hoa. Ngày thứ hai là giao thời giữa năm cũ và năm mới. Hội bắt đầu vào ngày cuối với nhiều hoạt - GV mời các HS nhận xét. động tưng bừng khắp nơi. - GV nhận xét tuyên dương. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. đã học vào thực tiễn. - HS quan sát video. + Cho HS quan sát video cảnh ngày Tết cổ truyền của Việt Nam. + Trả lời các câu hỏi. + GV nêu câu hỏi ngày Tết của Việt Nam và Lào có gì khác nhau? + Em thích nhất phong tục nào? - Nhắc nhở các em cần nghiêm túc trong các - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. hoạt động tập thể. Biết giữ trật tự, lắng nghe, không ồn ào gây rối,... - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 18 tháng 5 năm 2023 TOÁN Bài 105: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập, củng cố cách kĩ năng kiểm đếm số lượng và ghi lại kết quả, đọc và nhận xét thông tin trên biểu đồ tranh; bảng số liệu thống kê; mô tả được các khả năng xảy ra của một hoạt động trò chơi ngẫu nhiên đơn giản. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_35_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh.docx



