Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx57 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 3 tháng 10 năm 2022
 Hoạt động trãi nghiệm
 CHỦ ĐỀ: NGHỀ EM YÊU THÍCH
 Sinh hoạt theo chủ đề:: NGHỀ YÊU THÍCH CỦA EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết được một số nghề trong cuộc sống
 - Hiểu được nội dung hoạt động sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh vẽ về nghề yêu thích.
 - Tích cực tham gia bài thơ, bài hát, tranh ảnh về nghề yêu thích.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: 
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Trân trọng người lao động. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Tích cực, hào hứng tham gia sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh 
ảnh về nghề yêu thích.
 - Phẩm chất trách nhiệm: làm việc tập trung, nghiêm túc, có trách nhiệm trước tập 
thể lớp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động1: GV và HS chào cờ
 Hoạt động 2: Tổng phụ tách đội nhận xét tuần qua và phổ biến kế hoạch tuần tới 
 Hoạt động 3: SHDC: Em với nghề yêu thích
 GV phổ biến cho Hs hoạt động sưu tầm bài thơ, bài hát, tranh ảnh về nghề yêu thích:
 - Giới thiệu một số nội dung tranh ảnh có thể sưu tầm về nghề thích: hình ảnh 
 người lao động đang làm việc trong nghề, công cụ lao động và sản phẩm của 
 nghề, những tấm gương lao động trong nghề yêu thích.
 - HD các em sưu tầm qua các báo,mạng Inernet,..
 - -HD HS trưng bày Sp và giới thiệu tranh.
 ____________________________________________
 TOÁN
 Bài 10: BẢNG NHÂN 7(T1) – Trang 24
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được kết quả các phép tính trong Bảng nhân 7 và thành lập Bảng nhân 7.
 - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực 
tiễn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 - Mỗi HS 10 thẻ, mỗi thẻ 7 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán,
 - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép nhân trong Bảng nhân 7.
 - Các thẻ giấy ghi các số: 7; 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56; 63; 70.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện để khởi động 
bài học.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS lắng nghe.
 - HS tham gia trò chơi
 + HS Trả lời
 - HS quan sát và trả lời.
+ Nối tiếp nhau đặt câu hỏi và trả lời. Bạn nào 
trả lời chậm là bị phạt trò soi gương
+ Nội dung: 1 bạn đặt câu hỏi 6 x3 = ? rồi chỉ 
định 1 bạn bất kỳ trả lời. Cứ như vậy truyền các 
câu hỏi về bảng nhân 6 thật nhanh. 
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
 - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh , nói 
 với
 bạn về những điều quan sát được từ bức tranh.
 + Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. + Có 3 bó hoa.
 - Có nhiều cách tính kết quả:
 + Chuyển về tổng các số hạng bằng 
 + Mỗi bó hoa có mấy bông hoa? nhau. 
 + Có mấy bó hoa? 7 + 7 + 7 = 21
 - GV: Mỗi bó hoa có 7 bông hoa. 3 bó hoa như + Dựa vào bảng nhân 3.
 thế sẽ có bao nhiêu bông hoa? 7 x 3 = 3 x 7 = 21
 Hãy viết phép tính nhân số bông hoa rồi tìm kết + Học sinh cũng có thể đếm thêm 7 để 
 quả phép nhân. tìm kết quả phép nhân. (7, 14, 21).
 - GV nói tác dụng của bảng nhân: - 7 x 3 = 21.
 Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về 
 tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm - HS lắng nghe.
 thêm, việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập 
 một bảng nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ 
 dễ dàng tìm được kết quả của các phép nhân 
 trong bảng.
 - GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 7”.
 -HS nhắc lại tựa bài.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Hình thành được bảng nhân 7. 
 + Vận dụng bảng nhân 7 để giải được các bài tập ở phần hoạt động của bài 
 - Cách tiến hành: - Cách tiến hành:
- GV đưa mô hình tấm bìa gắn 7 chấm tròn và -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và 
 yêu cầu HS cùng thực hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm trả lời các câu hỏi:
 tròn (ĐDDH) và trả lời câu hỏi:
 + Tấm thẻ có 7 chấm tròn.
 + Tấm thẻ có mấy chấm tròn?
 + 7 chấm tròn được lấy 1 lần.
 + 7 chấm tròn được lấy mấy lần?
 + Vài HS đọc 7 x1 = 7
 GV: 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép 
 nhân:
 -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và 
 7 x 1 = 7. GV viết phép nhân lên bảng.
 trả lời các câu hỏi:
 - GV đưa tiếp mô hình 2 tấm bìa, mỗi tấm 
 bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực 
 hiện lấy 2 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời 
 câu hỏi:
 + 7 được lấy 2 lần. + 7 x 2
 + 7 x 2 = 14
 + Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14.
+ Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 
 + Vài HS đọc 7 x 2 = 14
7 được lấy mấy lần?
 -HS thực hiện theo yêu cầu của GV và 
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 
 trả lời các câu hỏi:
lần?
+ 7 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng 14?
GV: 7 được lấy 2 lần nên ta lập được phép 
nhân:
7 x 2 = 7 + 7 = 14. Gv viết phép tính 7 x 2 lên 
bảng
 + 7 được lấy 3 lần.
- GV đưa tiếp mô hình 3 tấm bìa, mỗi tấm 
bìa gắn 7 chấm tròn và yêu cầu HS cùng thực 
 + 7 x 3
hiện lấy 1 thẻ có 7 chấm tròn (ĐDDH) và trả lời 
 + 7 x 3 = 21
câu hỏi:
 + Vài HS đọc 7 x 3 = 21
 + Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7= 21 nên 7 x 3 = 
 21.
 + Hai tích liền nhau của nhân 7 hơn 
 kém nhau 7 đơn vị.
+ Có 3 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy + Muốn tìm tích liền sau, ta lấy tích 
7 được lấy mấy lần? liền trước cộng với 7.
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 3 
lần?
+ 7 nhân 3 bằng mấy?
GV: 7 được lấy 3 lần nên ta lập được phép tính: 
7 x 3 = 21. GV viết phép tính lên bảng. - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28.
+ Em tính kết quả phép nhân 7 x 3 như thế nào? 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 
 + 7. 
*GVHD HS tính: 7 x 3 = 7 x 2 + 7= 21. - 6 HS lần lượt nêu. 
+ Hai tích liền nhau của nhân 7 hơn kém nhau 
bao nhiêu đơn vị? - Lớp đọc 2 – 3 lần. 
+ Muốn tìm tích liền sau ta làm như thế nào? - HS tự học thuộc bảng nhân 7. 
 - HS đọc thuộc lòng. 
*GV: Có 2 cách tính trong nhân: - HS thi đọc thuộc lòng
- Dựa vào phép cộng.
 - Dựa vào tích liền trước. GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như 
trên. 
+ Bạn nào có thể tìm được kết quả của phép 
tính 
7 x 4 =? 
- Yêu cầu HS tìm kết quả của phép tính nhân 
còn lại. 
- GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,...
- GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được.
- GV tổ chức thi đọc thuộc lòng.
3. Luyện tập: 
- Mục tiêu: 
+ Ôn tập về Bảng nhân 7.
+ Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm( Làm việc cá nhân): - HS quan sát bài tập, nhẩm tính và trả 
- GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. lời.
 7 x 2 7 x 8 7 x 3 7 x 2 = 14 7 x 9 = 63
 7 x 6 7 x 5 3 x 7 7 x 6 = 42 7 x 10 = 70
 7 x 1 7 x 9 7 x 4 7 x 1 = 7 7 x 3 = 21
 7 x 7 7 x 10 4 x 7 7 x 7 = 49 3 x 7 = 21
 7 x 8 = 56 7 x 4 = 28
 7 x 5 = 35 4 x 7 = 28
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Hãy nhận xét về đặc điểm của các phép nhân 
trong 2 cột cuối. - Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự 
 của chúng thay đổi, kết quả bằng nhau. 
 7 x 3 và 3 x 7 đều = 21.
 7 x 4 và 4 x 7 đều = 28.
+ Vậy trong phép nhân khi thay đổi thứ tự các - Tích không thay đổi.
thừa số thì tích như thế nào?
*GVKL: Trong phép nhân khi thay đổi thứ tự -HS lắng nghe và nhắc lại.
các thừa số thì tích không thay đổi.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh học vào thực tiễn.
hoàn thành được bảng nhân 7. Vận dụng vào 
tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên + HS trả lời:.....
quan đến bảng nhân 7. Sử dụng được bảng nhân 
để tính được một số số phép nhân trong bảng.
- Nhận xét, tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: EM ĐÃ LỚN
 BÀI ĐỌC 3: GIẶT ÁO (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ trong bài, thanh mà 
học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Khen bạn nhỏ ngoan, biết làm việc nhà; ca 
ngợi vẻ đẹp của công việc giặt quần áo.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Hiểu và biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục vụ 
minh và giúp đỡ cha mẹ.
 + Biết các dấu hiệu để nhận ra khổ thơ trong bài thơ.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội 
dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp quê hương qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, tình yêu lao động.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Hái hoa”. - HS tham gia trò chơi
- Hình thức chơi: HS chọn các bông hoa trên trò - 3 HS tham gia và trả lời theo 
chơi để đọc 1 đoạn trong bài và trả lời câu hỏi. suy nghĩ của mình.
+ Câu 1: Tìm những lời nhắc nhở và lời khuyên 
của dì với cô bé.
+ Câu 2: Vì sao mẹ cô bé nói: “ Con đã lớn thật 
rồi!”?
+ Câu 3: Thử đặt 1 tên khác cho câu chuyện.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh 
mà học sinh địa phương dễ viết sai (giặt quần, giặt áo, rộn, chuối,...).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (rộn, xà phòng, đốm,...).
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Biết bày tỏ sự yếu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
 + Biết chia sẻ với cảm giác vui thích của bạn nhỏ khi làm được việc nhà, tự phục 
vụ minh và giúp đỡ cha mẹ.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - Hs lắng nghe.
những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ - HS lắng nghe cách đọc.
đúng nhịp thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia khổ: (5 khổ) - HS quan sát
+ Khổ 1: Từ đầu đến giặt quần, giặt áo.
+ Khổ 2: Tiếp theo cho đến lấp lánh.
+ Khổ 3: Tiếp theo cho đến vàng lối.
+ Khổ 4: Tiếp theo cho đến trắng hồng đôi tay.
+ Khổ 5: Còn lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Luyện đọc từ khó: giặt quần, giặt áo, rộn, - HS đọc từ khó.
chuối,...
- Luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Tre bừng nắng lên/
 Rộn vườn tiếng sáo/
 Nắng đẹp nhắc em/
 Giặt quần,/ giặt áo.//
- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc theo nhóm 5.
đọc khổ thơ theo nhóm 5.
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi 
trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả 
lời đầy đủ câu. + Nhân vật bạn nhỏ được nói 
+ Câu 1: Bài thơ có hai nhân vật là bạn nhỏ và đến trong khổ thơ 2,4. Nhân vật 
nắng. Mỗi nhân vật được nói đến trong những nắng được nói đến trong khổ 
khổ thơ nào? thơ 1, 3, 5.
+ Câu 2: Tìm những hình ảnh đẹp ở khổ thơ 2 và + Những hình ảnh đẹp ở khổ 
4: thơ 2 và 4:
a. Tả bạn nhỏ làm việc. a) Tả bạn nhỏ làm việc (khổ
b. Nói lên cảm xúc của bạn nhỏ khi hoàn thành thơ 2): Lấy bọt xà phòng/ Làm 
 công việc. đôi găng trắng; Nghìn đốm cầu 
 vồng/ Tay em lấp lánh.
 b) Nói lên cảm xúc của bạn
 nhỏ khi hoàn thành công 
 việc(khổ thơ 4): Sạch sẽ như 
 mới/ Áo quần lên dây; Em yêu 
 ngắm mãi/ Trắng hồng đôi 
 tay.(Cảm xúc sung sướng, hài 
 lòng).
+ Câu 3: Khổ thơ 3 tả nắng đẹp như thế nào? + Nắng theo gió như bay lượn 
 trên cây tre, cây chuối/ Nắng 
 đầy trời, nhuộm vàng sân phơi 
 và lối đi. 
+ Câu 4: Em hiểu câu thơ “Nắng đi suốt ngày/ + Đáp án đúng: c) Nắng đang 
Giờ lo xuống núi” như thế nào? Chọn ý đúng: tắt.
 a) Nắng bừng lên.
 b) Nắng đầy trời.
 c) Nắng đang tắt.
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV Chốt: Bài thơ khen bạn nhỏ biết giặt quần - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo 
áo để tự phục vụ mình và giúp đỡ cha mẹ. suy nghĩ của mình.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động, từ chỉ sự vật, từ chỉ đặc điểm.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
 1. Tìm thêm ít nhất 3 từ ngữ cho mỗi nhóm
 dưới đây: 
 a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: giặt áo, 
 b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc nhà: găng, 
 c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: nhanh nhen, 
 - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm 2, thảo luận 
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 và trả lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời đại diện nhóm trình bày. a) Từ chỉ việc em làm ở nhà: 
 giặt áo, gấp quần áo, quét nhà, 
 rửa bát, tưới cây, 
 b) Từ chỉ đồ dùng để làm việc 
 nhà: găng, chổi, chậu, xà 
 phòng, nồi, thùng tưới, 
 c) Từ ngữ chỉ cách làm việc: 
 nhanh nhen, tự giác, tích cực, 
 hăng hái, chăm chỉ, cần cù, 
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV: Qua BT này, các em có thể nhận biết: Các 
từ ngữ trên là những từ ngữ chỉ hoạt động (nhóm 
a), chỉ sự vật (nhóm b), chỉ đặc điểm (nhóm c).
2. Đặt một câu nói về việc em đã làm ở nhà. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc chung cả lớp: suy 
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp nghĩ đặt câu về việc em đã làm 
 ở nhà.
 - Một số HS trình bày theo kết 
- GV mời HS trình bày. quả của mình.
 + VD: Em quét nhà giúp mẹ.
 - HS nhận xét.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến 
 vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh thông thức đã học vào thực tiễn.
 qua trò chơi “Lật mảnh ghép”.
 - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe.
 - Gv cho HS tham gia trò chơi “Lật mảnh ghép”. - HS tham gia trò chơi.
 - Nhận xét, tuyên dương
 - Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 4 tháng 10 năm 2022
 TOÁN
 Bài 10: BẢNG NHÂN 7 (T2) – Trang 25
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố việc học thuộc bảng nhân 7 và sử dụng nhân khác để làm tính, giải toán.
 - Thực hành giải toán về Bảng nhân 7.
 - Vận dụng Bảng nhân 7 để tính nhằm và giải quyết một số tình huống gắn với thực 
 tiễn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
 nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “ Truyền điện” lần lượt đọc các - HS tham gia trò chơi
phép tính trong bảng nhân 7 đã học, HS nào đọc chậm 
hoặc sai là mất lượt chơi ) để khởi động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
-Mục tiêu:
 + Vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 
7. 
 + Sử dụng được bảng nhân để tính được một số số phép nhân trong bảng.
 + Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 2: Số?(Làm việc nhóm 5).
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV chia nhóm 5, các nhóm làm việc vào phiếu học - HS chia nhóm 5, làm việc trên 
tập nhóm. phiếu học tập.
 Số 1 2 3 6 7 10
 tuần
 Số 7 14 21 42 49 70
 ngày
- Đại diện các nhóm chia sẻ KQ trước lớp.
- GV mời HS khác nhận xét. + Mỗi tuần có 7 ngày, ta có: 
- GV nhận xét, tuyên dương. 1 tuần có số ngày là 7 x 1= 7
 2 tuần có số ngày là 7 x 2= 14
 3 tuần có số ngày là 7 x 3= 21
Bài 3: Nêu phép nhân thích hợp với tranh vẽ: ...
(Làm việc cá nhân) 1 10 tuần có số ngày là 7 x 10= 70
 - HS quan sát tranh, suy nghĩ 
 viết phép nhân thích hợp vào 
 bảng con.
 + Nói cho bạn nghe tình huống 
 và phép nhân phù hợp với bức 
 tranh, chẳng hạn: Trên mỗi cái 
 bánh có 7 ngọn nến, có 4 cái 
 bánh như vậy, 7 được lấy 4 lần. 
 Ta có phép nhân : 7 x 4 = 28. 
- GV đặt thêm 1 số câu hỏi cho HS trả lời. Vậy có tất cả 28 ngọn nến.
+ 7 cái bánh như thế có tất cả bao bao nhiêu ngọn nến? + Trên mỗi cái bánh có 7 ngọn 
 nến, có 7 cái bánh như vậy, 7 
 được lấy 7 lần. Ta có phép nhân 
*GV yêu khuyến khích HS tự đặt câu hỏi tương tự rồi : 7 x 7 = 49. Vậy có tất cả 49 
đố bạn trả lời. ngọn nến.
- GV mời chia sẻ KQ trước lớp.
- GV mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài 4: Quay kim trên vòng tròn để chọn một số. -HS nhận xét lẫn nhau.
Thực hiện phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết 
quả.(Làm việc cá nhân).
-GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân quay kim trên vòng 
tròn hoặc chọn số bất kì trong vòng tròn và thực hiện 
phép nhân 7 với số đó rồi nêu kết quả. -HS cá nhân quay kim trên 
 vòng tròn hoặc chọn số bất kì 
 trong vòng tròn và thực hiện 
 phép nhân 7 với số đó rồi nêu 
 kết quả.
- GV mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5 a: (Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán cho biết: Giải bóng 
 đá nữ của một trường tiểu học 
 có 5 đội tham gia, mỗi đội có 7 
 cầu thủ.
 + Bài toán hỏi gì? + Hỏi toàn trường có tất cả bao 
 nhiêu cầu thủ tham gia giải 
 đấu?
+ Muốn biết toàn trường có tất cả bao nhiêu cầu thủ + Muốn biết toàn trường có tất 
tham gia giải đấu ta phải làm thế nào? cả bao nhiêu cầu thủ tham gia 
 giải đấu ta phải làm tính nhân.
 + HS trình bày bài giải vào vở.
 Bài giải
 Toàn trường có tất cả số cầu thủ 
 tham gia giải đấu là:
 5 x 7 = 35(cầu thủ)
 Đáp số: 35 cầu thủ - GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. - HS nộp vở bài tập.
 - GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS lắng nghe.
 Bài 5b:
 - GV yêu cầu HS nêu đề bài. - 1 HS nêu yêu cầu bài toán.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu tình huống - HS suy nghĩ cá nhân và nêu 
 thực tế có liên quan đến phép nhân trong Bảng nhân 7. tình huống thực tế có liên quan 
- HS thi đua nêu các tình huống thực tế có liên quan đến đến phép nhân trong Bảng nhân 
 phép nhân trong Bảng nhân 7. 7.
 - GV mời HS nhận xét. -HS nhận xét.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 3. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò - HS tham gia để vận dụng kiến 
 chơi hái hoa ( mỗi bông hoa là 1 phép tính nhân 7). thức đã học vào thực tiễn.
 Ví dụ bông hoa ghi sẵn 7 x 4 = ? ; 7 x 9 = ? + HS trả lời nhanh và đúng ai 
 sai hoặc trễ thời gian sẽ bị phạt 
 - Nhận xét, tuyên dương. kêu tiếng kêu của gà, vịt...
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT: 
 CHÍNH TẢ(Nghe-viết) (T3)
 EM LỚN LÊN RỒI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục bát.
 - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ g đến m) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ 
 mới trong bảng chữ và tên chữ.
 - Làm đúng BT (trò chơi Tìm đường): Điền chữ s / x hoặc n / ng.
 - Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ 
 trong các BT chính tả.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nghe – viết, chọn BT chính tả phù hợp với 
 yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân, biết sửa lỗi chính tả,...). 
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách bày bài thơ lục bát. 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết 
chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức hát bài Nét chữ nết người để khởi - HS tham gia hát.
động bài học.
- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng 10 chữ cái từ a đến + 2 HS đọc bài.
ê.
- GV yêu cầu HS cả lớp viết bảng con tên một số + HS cả lớp viết bài vào bảng 
chữ có tên khác với âm do GV đọc( VD: bê, xê, con theo hiệu lệnh của GV.
xê hát, dê, đê).
+ GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 + Nghe – viết đúng chính tả bài thơ Em lớn lên rồi. Trình bày đúng bài thơ lục 
bát.
- Cách tiến hành:
2.1. Trao đổi về nội dung bài viết.
- GV đọc mẫu bài thơ Em lớn lên rồi.
- GV yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ, cả lớp đọc -1 HS đọc lại bài, cả lớp đọc 
thầm và trả lời các câu hỏi: thầm và trả lời các câu hỏi theo 
+ Bài thơ nói về ai? suy nghĩ của mình.
+ Vì sao chúng ta biết bạn nhỏ trong bài thơ lớn 
rồi?
2.2. Hướng dẫn cách trình bày:
+ Bài chính tả viết theo thể thơ nào?
+ Bài chính tả có mấy cặp câu? Mỗi cặp câu có + Bài chính tả viết theo thể thơ 
đặc điểm gì? lục bát.
+ Câu lục được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? + Bài chính tả có 4 cặp câu. Cứ 
+ Câu bát được viết từ ô thứ mấy so với lề vở? 1 câu 6 tiếng(câu lục) lại có 1 
+ Tên bài thơ có mấy tiếng? Khi viết ta viết từ ô câu 8(câu bát).
thứ mấy? + Câu lục được viết từ ô thứ 3 + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? so với lề vở.
2.3. Hướng dẫn viết từ khó: + Câu bát được viết từ ô thứ 2 
+ Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn? so với lề vở.
 + Tên bài thơ có 4 tiếng. Khi 
- Giáo viên đọc từ khó, dễ lẫn cho học sinh viết. viết ta viết từ ô thứ 4.
 + Những chữ đầu dòng thơ phải 
 viết hoa.
 - Học sinh nêu các từ: lúp xúp, 
 quây quần,...
 - 2 học sinh viết bảng. Lớp viết 
 bảng con.
 3. Luyện tập:
*Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết chính xác bài chính tả.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính 
tả.
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.
- Làm đúng các bài tập 2. Làm đúng BT 3a
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
 3.1. HĐ viết chính tả
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe.
thiết: Viết tên bài chính tả tính từ lề lùi vào 
4 ô. Chữ đầu câu 6 viết hoa và lùi vào 3 
ô,chữ đầu câu 8 viết hoa và lùi vào 2 ô. 
Quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm 
từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; 
ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui 
định. - HS viết bài.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ 
viết của các đối tượng M1.
3.2. HĐ chấm, nhận xét bài: - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
cá nhân – nhóm 2. xuống cuối vở bằng bút mực.
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ 
 nhau.
 - Lắng nghe.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 - 10 bài.
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3.3. HĐ làm bài tập: Bài 2: Tìm chữ, tên chữ viết vào vở 9 chữ 
trong bảng sau:
-GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên 
chữ. YC HS đọc lại đề bài.
– GV chỉ cột 9 tên chữ, hướng dẫn cả lớp 
đọc các tên chữ đã viết sẵn trong bảng:
g (giê), gh (giê hát), gi (giê i), i (i), k (ca), 
kh (ca hát), 1 (e-lờ), m (em-mờ). GV chú
ý không đọc g là gờ, gh là gờ hát, l là lờ như 
ở lớp 1, vì đó không phải là tên chữ, chỉ là 
tên gọi tạm thời phù hợp với trình độ lớp 1. -1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV mời HS đọc lại.
– GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở -HS đọc bài.
Luyện viết 3. 1 HS làm bài trên tờ phiếu bài 
tập.
- HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả.
– GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài 
theo đáp án đúng.
-GV cho hS đọc thuộc lòng bảng chữ cái và 
chữ ghép. -1-2 HS đọc lại bài.
 Số thứ tự Chữ Tên chữ - HS cả lớp làm bài trong vở Luyện 
 1 g giê viết 3. 1 HS làm bài trong phiếu BT.
 2 gh giê hát
 -HS báo cáo kết quả.
 - HS theo dõi và sửa bài.
 -HS thi đua học thuộc lòng.
 3 gi giê i
 4 h hát
 5 i i
 6 k ca
 7 kh ca hát
 8 l e-lờ
 9 m e-mờ
Bài 3. Tìm đường: a)Em chọn chữ (s hoặc x) phù hợp với ô 
 trống. Giúp thỏ tìm đường đến kho báu, 
 biết rằng đường đến đó được đánh dấu 
 bằng các tiếng có chữ s.
 - 
 -1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
GV yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 GV nhắc HS lưu ý:
 + Với BT 3a: Đường đến kho báu được 
 đánh dấu bằng các tiếng bắt đầu bằng s.
 Các em phải hoàn thành các từ bằng cách 
 điền s hoặc x phù hợp với ô trống. Sau đó, 
 dùng bút màu nối các tiếng bắt đầu bằng s 
 thì sẽ tìm ra con đường đến kho báu. -GV mời 1 HS làm bài tập trên phiếu 
 - GV mời 1 HS làm bài tập trên phiếu BT. BT. Cả lớp làm bài trong vở Luyện 
 Cả lớp làm bài trong vở Luyện viết 3. viết 3.
 - HS làm bài trên phiếu báo cáo kết quả. - HS báo cáo kết quả.
 – GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài - HS theo dõi và sửa bài.
 theo đáp án đúng.
 + BT 3a: hoa súng – cái xô – chim sáo – đĩa 
 xôi – quả xoài – mầm xanh – dòng sông – 
 quả sim. Đường đến kho báu phải đi qua 
 các cụm từ: hoa súng – chim sáo – dòng 
 sông – quả sim. 
 4. Vận dụng.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 + Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - Về viết lại 10 lần những chữ đã 
 vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh. viết sai.
 - Tìm và viết ra 5 từ có chứa âm 
 s/x. - Sưu tầm các bài thơ hoặc bài 
 hát có cùng chủ đề. Cẩn thận 
 chép lại bài thơ, bái hát đó cho 
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà. thật đẹp.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ________________________________________________
 CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
 Bài 04: GIỮ VỆ SINH XUNG QUANH NHÀ Ở (T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 * Nhận thức khoa học:
 - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở
 - Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà ở
 * Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
 - Biết nhận xét về việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở thông qua quan sát tranh, ảnh 
và thực tế.
 - Làm được một số việc phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở
 * GDMT: Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết giữ vệ sinh xung quanh nhà ở, yêu quê hương, đất nước
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức có liên quan - Cách tiến hành:
- Hs chia sẻ hiểu biết - HS chia sẻ trước lớp
+ GV nêu câu hỏi: Xung quanh nhà ở của em 
có sạch sẽ không? Vì sao em lại nhận xét như 
vậy?
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở thông qua quan 
sát tranh, ảnh và thực tế. 
 - Biết nhận xét về việc giữ vệ sinh xung quanh nhà ở thông qua quan sát tranh, 
ảnh và thực tế
 - Giải thích được một cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà 
ở
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số việc làm giữ 
vệ sinh xung quanh nhà ở
 (làm việc chung cả lớp)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Cả lớp quan sát tranh và đọc câu 
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả. hỏi :
+Những người trong tranh đang làm gì? -HS chia sẻ câu trả lời:
+ Những việc làm đó có tác dụng gì? + Hình 1: Quét sân nhà
+ Em và các thành viên trong gia đình đã làm + Hình 2: Cắt tỉa cành cây, phát 
gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà ở? quang bụi rậm
 + Hình 3: Bóc tờ quảng cáo dán 
 trên bờ tường
 + Hình 4: Cọ rửa chuồng lợn
 + Hình 5: Tham gia dọn vệ sinh ở 
 khu xóm
 Những việc làm đó có tác dụng 
 làm sạch môi trường xung quanh, 
 giữ vệ sinh môi trường luôn xanh 
 sạch đẹp.
 Liên hệ em và gia đình: quét dọn 
 nhà cửa; dọn cỏ ở vườn; vệ sinh 
 chum,vại nước khi không sử 
 dụng; . 
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 2: Nhận xét về việc giữ vệ sinh 
xung quanh nhà ở trong tình huống cụ thể
 (làm việc nhóm 4)
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời học sinh thảo luận nhóm 4, cùng - Học sinh chia nhóm 4, đọc yêu 
trao đổi về: cầu bài và tiến hành thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về việc giữ vệ sinh xung 
quanh nhà ở trong hình? * Đại diện các nhóm trình bày 
+ Nếu sống ở ngôi nhà trong hình, em và các - Việc giữ vệ sinh xung quanh 
thành viên trong gia đình sẽ làm gì để giữ vệ nhà ở chưa tốt, vì xung quanh nhà 
sinh xung quanh nhà ở ? ở còn rất bẩn, bừa bộn:
+ Vì sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà + Nhà cửa không sạch sẽ: chổi, 
ở ? rác thải, bừa bãi khắp nơi.
 + Cây cối không được cắt tỉa: Cây 
 trước nhà mọc lan ra cổng, cỏ cây 
 mọc um tùm, không gọn gàng.
 + Khu giếng nước rất bẩn: gàu 
 múc nước, vứt vương vãi, 
 + Khu chuồng gia súc còn rất 
 nhiều rác, có một đống rác lớn ở 
 chuồng.
 + Khu vực trước cửa nhà còn bẩn: 
 Đống rác nằm trước nhà chưa 
 dọn, còn vỏ chuối trước cửa, 
 tường nhà bị tróc, khu vực mương 
 nước bốc mùi, nước bẩn chảy 
 lênh láng, 
 - Nếu sống ở ngôi nhà trong hình 
- Mời các nhóm trình bày. trên, em và các thành viên trong 
 gia đình sẽ:
 + Dọn dẹp lại nhà cửa.
 + Cắt tỉa cây gọn gàng.
 + Vệ sinh khu chuồng gia súc.
 + Vệ sinh khu vực giếng nước.
 + Dọn dẹp cửa và khu vực trước 
 cửa.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. + Xây lại mương nước.
- GV nhận xét chung, tuyên dương + Sơn sửa lại tường.
 -Cần phải giữ vệ sinh xung quanh 
 nhà ở vì:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh_d.docx