Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 TUẦN 5: Thứ Hai, ngày 11 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1Năng lực ngôn ngữ. - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: khăn mùi soa, viết lia lịa, ngắn ngủn. - Từ câu chuyện, hiểu lời khuyên: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được. - Kể được lại câu chuyện Bài tập làm văn 1. 2. Năng lực văn học - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Làm văn, loay hoay, lia lịa, ngắn ngủi,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời nhân vật: “tôi” với lời mẹ. - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.: - Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Giáo dục HS tính trung thực và biết giữ lời hứa. Lời nói phải song hành với việc làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút) 2. - HS hát bài: Bài ca đi học - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở SGK. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. 2. HĐ Luyện đọc (20 phút) *Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. * Cách tiến hành: a. GV đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - HS lắng nghe. lượt với giọng: + Giọng nhân vật “tôi”: Giọng tâm sự nhẹ nhàng, hồn nhiên. + Giọng mẹ: dịu dàng. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó: trong nhóm. - GV theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của HS. GV: Đào Thị Hiền 1 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện (Liu - xi – a , Cô - li – a,...). - HS chia đoạn (4 đoạn như SGK). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm. - Giáo viên theo dõi, quan sát. - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu dài: +Nhưng / chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn - GV yêu cầu đặt câu với từ “Viết ngủn như thế này à? (giọng băn khoăn) lia lịa” tìm từ trái nghĩa với từ +Tôi nhìn xung quanh, mọi người vẫn viết. Lạ “Ngắn ngủn”. thật, các bạn viết gì mà nhiều thế? (giọng ngạc nhiên) Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - Đọc phần chú giải (đọc cá nhân). d. Đọc đồng thanh: - 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp. - Lớp đọc đồng thanh đoạn 4. * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động. 3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút): a. Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì cố làm cho được. b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu 1 HS đọc to 4 câu hỏi - 1 HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). - GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Nhân vật “tôi” trong truyện này - Cô - li – a. tên là gì? + Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ. nào? + Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời tập làm văn? gian cho Cô - li – a học. + Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – - Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng a làm cách gì để bài viết dài ra? bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm + Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt bao giờ làm... quần áo: + Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? - Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo + Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic làm theo lời mẹ? TLV. GV: Đào Thị Hiền 2 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Bài đọc giúp em điều gì? - Lời nói phải đi đôi với việc làm *GV chốt ND: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Về luyện đọc diễn cảm và kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................... TẬP ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1Năng lực ngôn ngữ. - Hiểu nội dung: Hiểu nội dung bài: Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường. Học thuộc lòng 1 đoạn văn (HS M1 học thuộc lòng 2 câu). (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.) 1. 2. Năng lực văn học - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: nhớ lại, hằng năm, nao nức, tựu trường, nảy nở, gió lạnh, nắm tay, bỡ ngỡ,... - Biết đọc bài văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất.: - Năng lực chung : NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mí. - Phẩm chất: Giáo dục HS sử dụng dấu câu hợp lí trong khi viết, *GDKNS:- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.- Ra quyết định. - Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk. Bảng phụ. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát bài: Bài ca đi học. + Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài - Học sinh trả lời. tập làm văn? + Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra? + Bài đọc giúp em điều gì? - GV kết nối kiến thức. - Lắng nghe - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành : a. GV đọc mẫu toàn bài: GV: Đào Thị Hiền 3 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, lưu ý - HS lắng nghe. HS đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối hợp luyện đọc từ khó: tiếp câu trong nhóm. - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài - Luyện đọc câu khó, HD ngắt giọng câu để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. dài: + Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// + Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do HS phát hiện (nao nức, tựu trường, nảy nở,...) - HS chia đoạn (3 đoạn như SGK). c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm. - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp. d. Đọc toàn bài: * Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt - 1 HS đọc lại toàn bài. động. 3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) *Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. *Cách tiến hành: - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu - 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài. bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. *GV hỗ trợ TBHT điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. - HS đọc thầm đoạn 1+2. + Trong ngày đến trường đầu tiên, vì - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn? + Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ - Lá ngoài đường rụng nhiều niệm của buổi tựu trường? GV: Đào Thị Hiền 4 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - HS đọc thầm đoạn 3. + Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ dám ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới đi từng bước nhẹ tựu trường? *GV chốt: Ngày đầu tiên đến trường đầu tiên với mỗi trẻ em... ai cũng hồi hộp... khó có thể quên kỉ niệm của ngày đến trường đầu tiên. 4. HĐ Đọc diễn cảm (7 phút) *Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 1 (hoặc đoạn 3) trong bài. *Cách tiến hành: Hoạt động theo nhóm - cả lớp - Giáo viên đọc đoạn1. - HS lắng nghe. - GV chia HS thành các nhóm, mỗi - Luyện đọc theo cặp đôi. nhóm 2 HS. HS mỗi nhóm tự chia sẻ - Đọc nâng cao trong N 2. giọng đọc cho nhau. *Chú ý giọng hồi tưởng, nhẹ nhàng, - Lắng nghe, ghi nhớ. đầy cảm xúc; nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. - Gọi các nhóm thi đọc. - Hằng năm,/ cứ vào cuối thu,/ lá ngoài - Gv cùng cả lớp bình chọn nhóm đọc đường rụng nhiều,/ lòng tôi lại nao nức/ hay nhất. những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường.// Tôi quên thế nào đượcnhững cẩm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng//. - Các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét. 5. HĐ ứng dụng (1 phút) - VN tiếp tục luyện đọc diễn cảm. => Đọc trước bài: Trận bóng dưới lòng đường. .............................................................................. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - HS biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh. - HS nhận biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe.Biết giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. - Vận dụng được vào việc bảo vệ sức khỏe bản thân và gia đình. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá. GV: Đào Thị Hiền 5 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 *GD BVMT: - Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí. - Học sinh biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - Các hình minh họa SGK/ 22,23. Hình cơ quan bài tiết nước tiểu. Phiếu học tập. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Bài ca đi học. + Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim? - Học sinh trả lời. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.l - Mở sách giáo khoa. 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút) *Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. HS nêu được tác dụng của cơ quan bài tiết và vai trò của thận. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Gọi tên các bộ phận * Mục tiêu: Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình 1/22 để gọi tên các - Nhóm 4: trao đổi, gọi tên, chỉ vị bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. trí các bộ phận trên hình. - Treo hình minh họa (không có chú thích) cho - Đại diện HS trình bày. HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV gợi ý cho HS nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ. - GV lưu ý đối tượng HS M1. *GVKL: Nêu ý 1 ND cần biết/ 23. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2: Vai trò, chức năng các bộ phận * Mục tiêu: Nêu được vai trò của từng bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách Tiến hành: - Phát phiếu thảo luận (Sách thiết kế/51) cho các - Trao đổi nhóm đôi. nhóm. - Cử đại diện trình bày: 1 - e, 2 - - Nhận xét các nhóm. d, 3 - b, 4 - a, 5 – c. - Cho HS nêu vai trò của từng bộ phận trong cơ - Phát biểu cá nhân theo chỉ định. quan bài tiết nước tiểu. * GV kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi Ghép chữ vào sơ đồ * Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của cơ quan bài tiết và vai trò của thận. GV: Đào Thị Hiền 6 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 * Cách Tiến hành: - Gv chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 người. - Cử bạn tham gia. - Phát cho mỗi đội 1 bảng từ để hoàn thành sơ đồ hđ bài tiết nước tiểu. - Phổ biến và tiến hành trò chơi. - Tham gia chơi, lớp cổ vũ, nhận xét. + Cơ quan bài tiết có tác dụng gì? - Lọc máu lấy chất thải độc hại ra khỏi cơ thể. +Nếu thận bị hỏng gây tác hại gì? - Không lọc được chất độc trong máu, ảnh hưởng đến sức khỏe. + ( ) - Hoạt động 4: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. *Mục tiêu: Biết được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách Tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi. - Cử đại diện trả lời: + Tại sao chúng ta cần giữ vvệ sinh cơ quan bài + giúp các bộ phận ngoài luôn tiết nước tiểu? sạch sẽ, không hôi hàm, không ngứ ngáy hoặc nhiễm trùng,... GVKL: Cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 5: Cách đề phòng *Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. * Cách Tiến hành: - Nêu yêu cầu: quan sát H2,3,4,5 và thảo luận: - Quan sát hình. + Các bạn đang làm gì? Việc đó có lợi gì đối - Thảo luận nhóm đôi. với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết - Cử đại diện trả lời. nước tiểu? - Các nhóm khác chia sẻ thêm thông tin - Nhận xét các nhóm. + Cần làm gì để giữ vệ sinh bộ phận ngoài của - Tắm rửa, thay quần áo,... cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao ta cần uống đủ nước? - Bù quá trình mất nước, tránh sỏi thận. GVKL: Cần uống đủ nước, mặc quần áo sạch - Học sinh lắng nghe. sẽ, giữ vệ sinh cơ thể. 3. HĐ ứng dụng (3 phút) - Học sinh đọc nội dung cần biết cuối bài. - Nêu việc nên làm và không nên làm để bảo vệ, giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.- Thực hiện giữ gìn và bảo vệ cơ quan bài tiết nước GV: Đào Thị Hiền 7 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 tiểu và các cơ quan khác trên cơ thể. Phổ biến kinh nghiệm của bản thân cho mọi người trong gia đình. => Xem trước bài “Cơ quan thần kinh” ........................................................................................................................................ Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2021 ĐẠO ĐỨC BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA . TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, Học sinh hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa? Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa? - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. - Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy. Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Học sinh biết giữ lời hứa của mình với mọi người.Nhớ được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. - Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. Học sinh biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức. *GDKNS: - Kĩ năng tự tin . - Kĩ năng thương lượng. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa truyện trong SGK - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Chanh chua - cua kẹp” - Tổng kết trò chơi - Lắng nghe - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng 2. HĐ Hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa? * Cách tiến hành: Thảo luận truyện: “Chiếc vòng bạc” - Giáo viên kể câu chuyện kết hợp HS - Học sinh nghe kể. quan sát tranh minh hoạ SGK - Học sinh đọc lại câu chuyện. - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi cho học sinh thảo luận: GV: Đào Thị Hiền 8 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 - Mở túi lấy 1 vòng bạc mới tinh trao cho năm đi xa? em bé. + Em bé và mọi người trong chuyện cảm - Đều cảm động rơi nước mắt. thấy thế nào trước việc làm của Bác? + Việc làm của Bác thể hiện điều gì? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra - Bác là người luôn giữ lời hứa. điều gì? - Cần phải giữ lời hứa. + Thế nào là giữ lời hứa? - Là thực hiện điều mình đã nói, đã hứa + Người biết giữ lời hứa sẽ được người hẹn với người khác. khác đánh giá như thế nào? - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy =>GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ và noi theo. được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo. 2. HĐ Thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. * Cách tiến hành: Xử lý tình huống: - Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các - Học sinh suy nghĩ, thảo luận cặp để tìm tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa ra cách giải quyết. Sau đó chia sẻ kết quả ra cách giải quyết trước lớp. Tiểu kết: + Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là - Ghi nhớ nội dung tự trọng và tôn trọng người khác + Khi vì một lý do gì đó, em không thực hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do. *Tự liên hệ: - Thời gian vừa qua em có hứa với ai - HS trả lời điều gì không? - Em có thực hiện được lời hứa đã hứa đó không? Vì sao? - Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được - Khi thực hiện được điều đã hứa, em điều đã hứa? cảm thấy vui và tự hào. - Em cảm thấy thế nào khi không thực - Khi không thực hiện được điều đã hứa, hiện được điều đã hứa? em cảm thấy buồn, ân hận. Bài 3: - HS đọc bài 3 VBT trang 7. - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi. - Thảo luận. - Thống nhất ý kiến. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Qua các tình huống trong bài, các VD tình huống 1: Vân đã biết giữ lời hứa nhân vật đó đã biết giữ lời hứa chưa? với mẹ là đúng 9 giờ Vân đã về nhà mặc dù các bạn vẫn chơi rất vui... - Cần phải giữ lời hứa. GV: Đào Thị Hiền 9 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Thông qua các tình huống trong bài - Và là cần thực hiện điều mình đã nói, tập trên em có thể rút ra điều gì? đã hứa hẹn với người khác. Lưu ý HS chưa thật sự nghiêm túc trong lời hứa với cô về nhà ôn bài. - Sẽ được mọi người quý trọng, tin cậy + Người biết giữ lời hứa sẽ được người và noi theo. khác đánh giá như thế nào? - Học sinh lắng nghe. *GVKL: Người biết giữ lời hứa sẽ được người khác quý trọng, tin cậy và noi theo. Bài 5: Xử lý tình huống: - Đọc các tình huống. - GV treo bảng phụ ghi các tình huống. - Thảo luận nhóm 4 theo YC của BT. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4. - Học sinh suy nghĩ và thực hiện. - Giáo viên lần lượt cho học sinh đọc các + Chọn cách xử lí tình huống. tình huống cho học sinh suy nghĩ và đưa + Đóng vai trong nhóm đẻ thể hiện cách ra cách giải quyết. xử lí tình huống. *GV kết luận: + Các nhóm khác chia sẻ. + Kết luận xử lý 2 tình huống trên. + Chọn cách giải quyết D. + Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là “Không làm, giải thích lí do và khuyên tự trọng và tôn trọng người khác. bạn cũng không nên làm điều sai trái”. + Khi vì một lý do gì đó, em không thực - Học sinh nghe. hiện được lời hứa với người khác em cần xin lỗi họ và giải thích rõ lý do. HS suy nghĩ và lựa chon đáp án bằng Bài 6: cách giơ thẻ màu. - GV nêu các tình huống. + Tán thành: Thẻ màu đỏ. - Lưu ý gọi HS giải thích vì sao lựa chọn + không tán thành: Thẻ màu xanh. thẻ đỏ ( vàng, ...). + Còn phân vân: Thẻ màu vàng. * Tự liên hệ: + Em cảm thấy thế nào khi thực hiện - Khi thực hiện được điều đã hứa, em được điều đã hứa? cảm thấy vui và tự hào. + Em cảm thấy thế nào khi không thực - Khi không thực hiện được điều đã hứa, hiện được điều đã hứa? em cảm thấy buồn, ân hận. Xử lý tình huống: - Phát cho 4 nhóm các tình huống (3 - 4 nhóm tiến hành thảo luận. phút). + Đến phiên Hoàng trực nhật lớp. Hoàng + Mặc dù rất thích nhưng em sẽ từ chối biết em rất thích quyển truyện mới nên lời đề nghị đó của Hoàng. Hoàng làm thế nói sẽ hứa cho em mượn nếu em chịu không nên, sẽ tạo lại sự ỷ lại trong lao trực nhật thay Hoàng. Em sẽ làm gì động. Hoàng nên tiếp tục làm trực nhật trong hoàn cảnh đó? cho đúng phiên của mình. + Bố giao cho Nam rửa chén, giao cho + Nếu là chị Nga, em sẽ không giúp Nam. chị Nga quét dọn. Nam rủ chị Nga làm Làm như thế, em sẽ làm cho Nam lười cùng để đỡ công việc bớt cho mình. Nếu thêm, có tính ỷ lại, quen dựa dẫm vào là chị Nga, bạn có giúp Nam không? người khác. + Nếu là bài toán dễ, yêu cầu Tuấn tự làm một mình để củng cố kiến thức. Nếu GV: Đào Thị Hiền 10 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn là bài toán khó thì yêu cầu Tuấn suy nghĩ nì bố giúp mình giải toán. Nếu là bố trước, sau đó mới đồng ý hướng dẫn, Tuấn, bạn sẽ làm gì? giảng giải cho Tuấn. + Mạnh làm như thế là sai, là hại bạn. Dù Hùng có đạt điểm cao thì điểm đó + Hùng và Mạnh là đôi bạn thân với không phải thực chất là của Hùng. Hùng nhau. Trong giờ kiểm tra, thấy Hùng sẽ không cố gắng học và làm bài nữa. không làm được bài, sợ Hùng về bị bố mẹ đánh, Mạnh cho Hùng xem chung bài kiểm tra. Việc làm của Mạnh như thế - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải đúng hay sai? quyết tình huống của nhóm mình. + HS trả lời. + HS trả lời. + Thế nào là tự làm lấy việc của mình? Liên hệ thực tế + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em - HS tự liên hệ: điều gì? + Các em đã tự làm lấy công việc của mình chưa? + Em cảm thấy như thế nào khi hoàn thành công việc? *GV kết luận: - Học sinh nghe. + Tự làm lấy việc của mình là luôn cố gắng để làm lấy các công việc của bản thân mà không phải nhờ và hay trông chờ, dựa dẫm vào người khác. + Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người khác. *GV kết luận: Khen gợi những em biết tự làm lấy công việc của mình và khuyến khích những HS khác noi theo 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Thực hiện nội dung bài học, tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường, ở nhà. - Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện nội dung bài học. - Tham gia giúp đỡ gia đình những công việc vừa với sức mình. TOÁN: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ + LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. - Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. - Biết số dư bé hơn số chia. GV: Đào Thị Hiền 11 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tấm bìa có các chấm tròn, hoặc que tính. SGK, bảng phụ, phiếu học tập. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức - HS tham gia chơi. cho học sinh thi đua đưa ra phép tính có dạng chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Nhận biết, thực hiện phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. * Cách tiến hành: Hướng dẫn HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư GV: ghi ví dụ : 8 : 2 = ?; 9 : 2 =? - 1 HS đọc bài. - HS làm bảng con 2 em lên bảng làm bài. - HS nhận xét bạn. + Em có nhận xét gì về hai ví dụ này? - Học sinh trả lời: Ở VD 1: 8 chia 2 được 4 không còn dư. Còn ở VD 2: 9 chia 2 được 4 và còn dư 1. *GVKL: 8 chia 2 được 4 không còn - Lớp lắng nghe. thừa ta nói: 8 : 2 là phép chia hết, và - Hai học sinh nhắc lại. viết 8 : 2 = 4. - 9 chia 2 được 4 còn dư 1, ta nói: 9 : 2 là phép chia có dư và viết: 9 : 2 = 4 (dư 1). Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bao giờ cũng bé hơn số chia. GV: Đào Thị Hiền 12 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp - Lớp Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu GV hướng dẫn mẫu. - Học sinh đọc và làm bài cá nhân vào vở. - Chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - HS nhận xét bạn và phân biệt được đó + Em có nhận xét gì về các phép tính là phép chia hết hay phép chia có dư. này? Bài 2: Đ,S? Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng. - HS tham gia trò chơi. GV treo bảng phụ có ghi 4 bài toán lên - Chia sẻ kết quả trước lớp. cho HS suy nghĩ trong vòng 3p bạn nào - HS nhận xét bạn và giải thích: tính đúng và nhanh nhất thì thắng cuộc. a/ Đ; b/ S; c/ Đ; d/ S - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận 30 : 6 = 5 (không dư). xét. 20 : 3 = 6 (dư 2). *GV chữa bài, KL: + Các câu đúng là :a, c Ghi đúng. - Học sinh lắng nghe. + Các câu sai là : b, d ghi sai. *Lưu ý: Số dư bé hơn số chia. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp theo giỏi nhận Bài 1( Luyện tập) xét kết quả Tính : GV gọi HS lên bảng làm bài a/ 17: 2 = 8 (dư 1); b/ 35 : 4 = 8 ( dư 3) c/ 42 : 5 = 8 ( dư 2); 58 : 6 = 7 - Giáo viên nhận xét chung. Bài 2( Luyện tập) HS làm bài vào bảng con, trình bày kết GV ghi từng phép tính cho HS làm vào quả. bảng con Bài 2 (cột 1,2,4): - HS làm cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp: 24 6 30 5 20 4 24 6 30 6 20 5 0 0 0 32 5 34 6 27 4 30 6 30 5 24 6 02 04 03 Bài 4 (miệng): - Học sinh đọc và làm bài cá nhân. - Chia sẻ trong cặp. - Giáo viên nhận xét chung, chốt đáp án - Chia sẻ kết quả trước lớp. đúng. Bài giải: - GV chốt đáp án đúng. Số học sinh giỏi của lớp đó là: GV: Đào Thị Hiền 13 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 Lưu ý: Số dư bé hơn số chia 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số: 9 học sinh - Học sinh suy nghĩ câu trả lời - trao đổi cặp đôi – chia sẻ trước lớp. - Đáp án: B.2. 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài bài tập 3 vào vở học ở nhà. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ............................................................................................. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA D, Đ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1Năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa D, Đ, K (1 dòng). - Viết đúng, đẹp tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn (1 lần). 1. 2. Năng lực văn học - Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Mẫu chữ hoa D, Đ, K viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan. - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS - Lắng nghe. trong tuần qua. Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: GV: Đào Thị Hiền 14 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. - D, Đ, K. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết cho học sinh cách viết các nét. - Học sinh quan sát. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Kim Đồng. + Hãy nói những điều em biết về anh - HS viết bảng con: D, Đ, K. Kim Đồng? + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - Học sinh đọc từ ứng dụng. chiều cao như thế nào? - Học sinh trả lời. + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - 2 chữ: Kim Đồng. -Viết bảng con. - Chữ K, Đ, g cao 2 li rưỡi, chữ i, m, ô, n Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng cao 1 li. - Giới thiệu câu ứng dụng. - Bằng 1 con chữ o. => GV giúp HS hiểu câu ứng dụng: Con người phải chăm học mới khôn ngoan. - HS viết bảng con: Kim Đồng. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - Cho HS luyện viết bảng con. - HS phân tích độ cao các con chữ: Các chữ D, g, h, kh cao 2 li rưỡi, chữ s cao hơn 1 li, các chữ còn lại cao 1 li. - Học sinh viết bảng: Dao. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân GV: Đào Thị Hiền 15 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe. + 1 dòng chữ D cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ Đ, K cỡ nhỏ. + 2 dòng Kim Đồng cỡ nhỏ. + 5 dòng câu tục ngữ cỡ nhỏ. - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện. và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo từng dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh. - Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ................................................................................................................................ Thứ Tư, ngày 13 tháng 10 năm 2021 CHÍNH TẢ (Nghe – viết): BÀI TẬP LÀM VĂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1Năng lực ngôn ngữ. - Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt truyện “Bài tập làm văn”. Biết viết hoa tên riêng người nước ngoài. Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã). 1. 2. Năng lực văn học - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng những chữ có phụ âm đầu s/x. 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - Năng lực chung : NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. -Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp, bảng phụ viết nội dung bài tập 2, BT 3a. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: GV: Đào Thị Hiền 16 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”. - Viết bảng con: nắm cơm, lắm việc. - Kết nối nội dung bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút): *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Trao đổi về nội dung đoạn viết - GV đọc đoạn văn một lượt. - 1 Học sinh đọc lại. b. Hướng dẫn trình bày: + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. + Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô - li – a. là gì? + Tên riêng trong bài chính tả được - Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa viết như thế nào? các tiếng. c. Hướng dẫn viết từ khó: - Luyện viết từ khó, dễ lẫn. - làm văn, Cô - li – a, lúng túng, ngạc nhiên,... - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh. 3. HĐ viết chính tả (15 phút): *Mục tiêu: - Học sinh nghe viết chính xác đoạn chính tả. - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Giáo viên nhắc học sinh những - Lắng nghe. vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc cho học sinh viết - HS viết bài. bài. Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1. GV: Đào Thị Hiền 17 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 4. HĐ chấm, nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì mình theo. gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực. - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau. - GV đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài. - Nhận xét nhanh về bài làm của học - Lắng nghe. sinh. 5. HĐ làm bài tập (5 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/oeo; phân biệt cách viết một số tiếng có âm đầu (s/x); dấu thanh (thanh hỏi, thanh ngã). *Cách tiến hành: Bài 2a: Làm việc nhóm đôi - Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - Làm bài nhóm đôi – Lớp. trong sách giáo khoa. - Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải - Lời giải: đúng. a. Khoeo chân; b. Người lẻo khoẻo; c.Ngoéo tay Bài 3a: Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS tự làm bài – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Kết quả: a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. *GVKL: a)..Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm ... Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời. 6. HĐ ứng dụng (3 phút) - Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai. - Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả. - Về nhà tìm 1 bài thơ và tự luyện chữ cho đẹp hơn. ...................................................................................... TOÁN: TIẾT 31: BẢNG NHÂN 7 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. - Áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. GV: Đào Thị Hiền 18 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - Rèn kĩ năng biết nhẩm đếm thêm 7. - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, 3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: 10 tấm bài, mỗi tấm bìa có gắn 7 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 7 (không ghi kết quả) - HS: Sách giáo khoa, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: “Bẫy số bẩy” - Học sinh tham gia chơi. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Lắng nghe. bảng. - Mở vở ghi bài. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Học sinh thành lập và nhớ được bảng nhân 7. Bước đầu học thuộc bảng nhân 7. * Cách tiến hành: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - GV gắn tấm bìa 7 hình tròn lên bảng hỏi: + Có mấy hình tròn? - Có 7 hình tròn. + Hình tròn được lấy mấy lần? - 7 được lấy 1 lần. -> 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép tính nhận 7 x 1 -> GV ghi bảng phép nhân này. - Vài HS đọc 7 x 1 = 7. - GV gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng - HS quan sát. + Có 2 tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 - 7 hình tròn được lấy 2 lần. hình tròn. Vậy 7 tấm bìa được lấy mấy lần? + Vậy 7 được lấy mấy lần? - 7 được lấy 2 lần. + Hãy lập phép tính tương ứng - Đó là phép tính 7 x 2. với 7 được lấy 2 lần? + 7 nhân 2 bằng mấy? - 7 nhân 2 bằng 14. + Vì sao em biết 7 nhân 2 bằng -> Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14. 14? - GV viết lên bảng phép nhân 7 - Vài HS đọc. x 2 = 14 - GV HD phân tích phép tính 7 x 3 tương tự như trên. + Bạn nào có thể tìm được kết - HS nêu: 7 x 4 = 7 + 7+ 7+ 7 = 28. quả của phép tính 7 x 4 =? 7 x 4 = 21 + 7 vì ( 7 x 4 ) = 7 x 3 + 7. - Yêu cầu HS tìm kết quả của - 6 HS lần lượt nêu. phép tính nhân còn lại. GV: Đào Thị Hiền 19 Trường Tiểu học Sơn Phú Giáo án lớp 3B Năm học 2021 - 2022 - GV chốt kiến thức: đây là bảng nhân 7,... - Lớp đọc 2 – 3 lần. - GV yêu cầu HS đọc bảng nhân 7 vừa lập được. - HS tự học thuộc bảng nhân 7. - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộc lòng. - HS thi đọc thuộc lòng 3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Củng cố, áp dụng bảng nhân 7 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. * Cách tiến hành: Bài 1: Trò chơi “Truyền điện” - Giáo viên nêu cách chơi, luật - Học sinh lắng nghe. chơi cho học sinh chơi trò chơi Truyền điện. - Tổ chức cho học sinh chơi. - Học sinh tham gia chơi. - GV cùng HS tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh. Bài 2: Cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp: Bài giải: 4 tuần lễ có số ngày là: 7 x 4 = 28 (ngày) Đáp số: 28 ngày - Giáo viên nhận xét, chốt đáp án. Bài 4: Cá nhân - Cặp - Lớp - Học sinh làm bài cá nhân. - Đổi kiểm tra chéo, nhận xét. - Chia sẻ kết quả trước lớp (miệng). - GV đánh giá, nhận xét 5- 7 bài. - Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh. 4. HĐ ứng dụng (1 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 2. ............................................................................................................................. Thứ Năm, ngày 14 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT): TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1Năng lực ngôn ngữ. GV: Đào Thị Hiền 20 Trường Tiểu học Sơn Phú
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_dao_thi_hien.docx



