Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx52 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 5 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 10 tháng 10 năm 2022
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ . 
 THAM GIA PHÁT ĐỘNG TÌM KIẾM TÀI NĂNG NHÍ
I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT
1.Phát triển năng lực 
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những 
ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
gia các hoạt động,...
2. Phẩm chất, năng lực
 - Biết được một số thông tin về tài năng ở các em học sinh và bạn bè mình.
 - Phẩm chất chăm chỉ: cố gắng phát huy những sở thích đáng quý.
 - Phẩm chất trách nhiệm: tôn trọng yêu quý sở thích của bản thân và của các 
bạn.
II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ 
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia phát động 
 : Tìm kiếm tài năng nhí. 
 *Mở đầu:
 - GV yêu cầu HS khởi động hát
 - GV dẫn dắt vào hoạt động.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ những sản phẩm - HS hát.
 thủ công mà tự tay mình làm. - HS lắng nghe
 + Thông qua những sản phẩm đó em cảm - HS theo dõi
 thấy như thế nào khi thực hành? => 1 số HS 
 trả lời. - HS chia sẻ những sản phẩm thủ 
 - GV nhận xét hoạt động. công mà tự tay mình làm.
 - GV tổ chức cho HS thi đua trình diễn kỹ - HS trả lời: vui, thích, hứng 
 năng khéo tay hay làm. thú, 
 - TPT Đội hướng dẫn trò chơi, nêu luật chơi.
 - GV cho một số HS lên tham gia. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời + HS nhận xét, Nêu điều em ấn tượng nhất 
 sau hoạt động này? - HS lên tham gia.
 - TPT Đội nhận xét, tuyên dương, khen - HS nêu cảm xúc
 thưởng - HS lắng nghe
 3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, 
 biểu dương HS.
 - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD - HS thực hiện yêu cầu.
 theo chủ đề 
 - Lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _____________________________________________
 TOÁN
 Bài 12: BẢNG NHÂN 9(T2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm được kết quả các phép tính trong bảng nhân 9 và thành lập Bảng nhân 9
 - Vận dụng Bảng nhân 9 để giải quyết một số tình huống gắn với thực tiễn.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học, ôn lại các bảng nhân - HS lắng nghe.
đã học.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Vân dụng bảng nhân 9 để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên quan đến 
bảng nhân 9
Bài 3: (29)
- Yêu cầu HS đọc bài và làm bài - HS đọc thầm bài và làm bài theo nhóm 
 đôi
 ? ? ? = ?
 ? ? ? = ?
- Yêu cầu HS chia sẻ - HS chia sẻ cách làm: 
 + Mỗi nhóm có 9 con gà, vậy 4 nhóm có 
 36 con gà, ta có phép nhân: 9 x 4 = 36
 + Mỗi nhóm có 9 con cá, vậy 3 nhóm có 
 27 con cá, ta có phép nhân: 9 x 3 = 27
- GV nhận xét
Bài 4: (29) - HS đọc thầm yêu cầu
- GV tổ chức trò chơi: Một bạn quay kim - HS lắng nghe luật chơi và thực hiện
đồng hồ, các thành viên còn lại sẽ giơ thẻ 
giành quyền trả lời. HS nào giành được 
nhiều lượt và trả lời đúng thì sẽ được tặng 
sticker.
- GV nhận xét - HS lắng nghe
Bài 5: (29) a, Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm hiểu - HS thảo luận tìm hiểu bài
bài và làm bài. - HS làm bài
 Bài giải
 Số quả dâu tây để trang trí 10 chiếc bánh 
 là: 9 x 10 = 90 (quả)
 Đáp số: 90 quả 3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 5 ý b - HS nêu yêu cầu bài 5 ý b.
- GV chia nhóm và làm việc theo nhóm 4 + Các nhóm làm việc, lần lượt từng thành 
 viên nêu tình huống, các thành viên còn 
 lại nêu cách giải.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét - HS đại diện trình bày
lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM
 Bài 01: CON HEO ĐẤT (T1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
học sinh địa phương dễ viết sai (rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ...)
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và 
heo đất.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện.
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp
 + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập (tìm từ ngữ chỉ bộ 
phận cơ thể con vật, từ ngữ chỉ đặc điểm, hoạt động, )
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quý đồ vật, con vật
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý, kính trọng bố mẹ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Góp phần bồi dưỡng nếp sống tiết kiệm tiền bạc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát và vận động theo nhạc bài - HS hát và vận động theo nhạc
hát “Con heo đất”
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
 - Đọc thành tiếng trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà 
học sinh địa phương dễ viết sai (rô bốt, lưng nó, tiền lẻ, mát lạnh,...)
 - Ngắt nghỉ hơi đúng. Tốc dộc đọc khoảng 70 tiếng/phút. 
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (con heo đất, thấm thoắt, năn nỉ...)
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tình cảm thân thiết, gắn bó giữa bạn nhỏ và heo 
đất.
 - Phát triển năng lực văn học: 
 + Nhận diện được bài văn xuôi kể chuyện.
 + Biết bày tỏ sự yêu thích với một số từ ngữ hay, hình ảnh đẹp
 + Biết sử dụng các từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- GV đọc mẫu: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm 
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV HD HS chia đoạn: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến học cách tiết kiệm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo cho đến mua rô bốt.
+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến yêu thương nó.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến rô bốt nữa
+ Đoạn 5: Còn lại. - HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1. - HS đọc từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lưng nó, mát lạnh, nỡ 
làm, năm nỉ , 
- Gv nhận xét
* Gọi đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo đoạn - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo 
nhóm
- GV nghe và chỉnh sửa cách phát âm, cách 
ngắt nghỉ hơi cho HS, nhận xét các nhóm. 
- HD đọc cả bài: Đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi 
đúng, đọc đúng lời nhân vật. - 1-2 HS đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét, sửa lỗi phát âm (nếu có).
- GV nhận xét các nhóm.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu 
hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương. 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. + Bạn nhỏ mong bố mua cho một con rô 
+ Câu 1: Bạn nhỏ mong bố mua cho đồ chơi bốt 
gì?
+ Câu 2: Bố mẹ hướng dẫn bạn nhỏ làm cách + Bố mẹ của bạn hướng dẫn bạn dành 
nào để mua được món đồ chơi đó? dụm / tiết kiệm tiền bằng con heo đất 
 + Mỗi lần bố mẹ cho tiền ăn quà, mua 
+ Câu 3: Bạn nhỏ dành dụm tiền như thế sách, có chút tiền lẻ thừa ra, bạn lại được 
nào? gửi heo giữ giúp. Tết, tiền được mừng 
 tuổi, bạn cũng dành cho heo.
 + Vì bạn yêu quý con heo đất. Bạn thấy 
+ Câu 4: Vì sao cuối cùng, bạn nhỏ không con heo dễ thương.
muốn đập vỡ con heo đất? - HS trả lời theo ý hiểu
- Mở rộng: Trong lớp mình có bạn nào có 
nuôi heo đất giống bạn nhỏ trong bài 
không? Em chăm heo bằng cách nào?
- GV nhận xét
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo suy nghĩ 
 của mình.
- GV nhận xét, chốt: Câu chuyện kể về tình - HS lắng nghe
cảm gắn bó giữa bạn nhỏ với một đồ vật là 
con heo đất dễ thương giúp bạn giữ tiền tiết 
kiệm. - HS nhắc lại
- GV mời HS nhắc lại nội dung bài.
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm trong bài thơ.
+ Biết vận dụng để đặt câu chỉ hoạt động.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
1. Tìm trong truyện trên những từ chỉ các bộ phận của con heo đất. 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm yêu cầu bài
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2 - HS đọc thầm lại bài tìm từ chỉ bộ phận 
 của heo đất theo nhóm đôi.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện trình bày.
 + Lưng, bụng, mũi.
 - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS lắng nghe
- Những từ lưng, bụng, mũi là từ chỉ gì? Trả - HS trả lời: Là từ chỉ sự vật, trả lời cho 
lời cho câu hỏi nào? câu hỏi cái gì?
- GV nhận xét tuyên dương.
2. Tìm từ chỉ các bộ phận của những đồ vật 
đựng tiền tiết kiệm dưới đây.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS quan sát, làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc nhóm 4, thảo luận và trả 
- GV giao nhiệm vụ làm việc chung cả lớp lời câu hỏi.
\
- GV mời HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày:
 + Từ ngữ chỉ bộ phận của vật đựng tiền 
 hình ngôi nhà: Mái, cửa, tường và tranh 
 tường,...
 + Từ ngữ chỉ bộ phận của gấu trúc, của 
 chó tiết kiệm, gồm: đầu, tai, mắt, miệng, 
 mũi, cổ, lưng, bụng, chân, đuôi, khe bỏ 
 tiền,...
- GV mời HS khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét.
- Các từ chỉ bộ phận của đồ vật nói trên trả - HS trả lời: Trả lời cho câu hỏi cái gì?
lời cho câu hỏi nào? + Đôi mắt gấu rất đẹp.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được.
- GV nhận xét tuyên dương
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi Ô của bí mật để tăng - HS tham gia chơi
tính hấp dẫn của phần luyện đọc lại truyện.
- GV HD cách chơi + Khi các ô cửa mở hết , hiện ra hình ảnh + HS luyện đọc theo phần yêu cầu của ô 
minh họa bài đọc hoặc hình các đồ vật để tiết của mở.
kiệm tiền.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn HS đọc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
hay, diễn cảm
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức 
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học 
sinh.
+ Em thích nhất hoạt động nào?
- Nhắc nhở các em cần cần thực hành tiết - HS thực hiện
kiệm tiền.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 Buổi chiều( Dạy bù Tiết Tiếng Anh)
 Luyện Toán
 LUYỆN TẬP: BẢNG NHÂN 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố cho HS về bảng nhân 9.
- Vận dụng bảng nhân 9 vào tính toán và giải toán có lời văn liên quan đến bảng nhân 
9.
2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực vào hoạt động vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi trò chơi “Đố - HS hỏi đáp nhau trước lớp
bạn” để tìm kết quả của các phép tính trong 
bảng nhân 9 đã học. - Khuyến khích HS đọc thuộc bảng nhân 9 - HS đọc
- YC HS nhận xét về các cột thừa số, cột * HS nêu
tích trong bảng nhân 9.
- GV chốt: Cột thừa số thứ nhất đều là 9; 
cột thừa số thứ hai là dãy số liên tiếp từ 
1 10; cột tích là dãy số đếm thêm 9 từ 9 
đến 90.
- Gv kết hợp giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 9 x .... = 36 9 x ... = 45
 9 x .... = 63 9 x ... = 72
 3 x .... = 27 9 x ... = 81
 9 x ... = 0 2 x 3 x ... = 54 - HS nêu yc.
- Cho HS nêu yêu cầu bài - HS làm việc cá nhân vào vở.
- Cho HS làm việc cá nhân vào vở. - Mỗi HS báo cáo 1 phép tính.
- Tổ chức chữa bài, nhận xét Đáp án:
 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45
 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72
 3 x 9 = 27 9 x 9 = 81
 9 x 0 = 0 2 x 3 x 9 = 54
Chốt: Củng cố lại các phép tính trong bảng 
nhân 9.
Bài 2: Chuyển thành phép nhân rồi tính kết 
quả.
a, 9 + 9 + 9 
b, 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9
c, 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6
d, 9 x 7 + 9 
e, 9 x 7 – 9 - 1 HS nêu yc.
- Cho HS nêu y/c bài - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS thảo luận cặp, làm bài - 1 số HS chữa bài trước lớp, giải 
- Tổ chức chữa, nhận xét thích cách làm phần d, e.
 Đáp án: 
 a, 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27 
 b, 9 + 9 + 9 + 9 + 9 + 9 = 9 x 5 = 
 45
 c, 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 + 6 
 = 6 x 9 = 54
- GV chốt: Củng cố cơ sở để lập phép nhân d, 9 x 7 + 9 = 9 x 8 = 72 
9 từ phép cộng các số hạng bằng nhau. e, 9 x 7 – 9 = 9 x 6 = 54 Bài 3: Mỗi can dầu chứa 9 l dầu. Hỏi 5 can 
như thế chứa tất cả bao nhiêu lít dầu ?
- Cho HS đọc bài toán, tóm tắt bài toán. - 1 - 2 HS đọc bài toán, tóm tắt
- Bài toán cho biết gì? - Bài toán cho biết: Mỗi can dầu 
 chứa 9l dầu.
- Bài toán hỏi gì? - Bài toán hỏi: 5 can dầu như thế 
 chứa bao nhiêu lít dầu?
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS nêu: Lấy số lít dầu của 1 can 
 nhân với số can.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài, nhận xét - HS làm bài, chữa bài.
 Bài giải
 5 can có số lít dầu là :
 9 x 5 = 45 (l)
- Chốt : Củng cố bài toán giải bằng phép Đáp số: 45 l dầu
tính nhân có liên quan đến bảng nhân 9.
Bài 4: 
 Tìm tích của số lớn nhất có một chữ số với + HĐ cá nhân
số liền trước của nó. - KKHS làm vở -> chữa bài
 Đáp án: 
 - Số lớn nhất có một chữ số là 9.
 - Số liền trước của 9 là 8.
- GV thu chấm, nhận xét. - Vậy tích của hai số là: 9 x 8 = 72
-> Củng cố về phép nhân hai số, cách tìm số Đáp số : 72
liền trước.
3. Vận dụng
- Em hãy tự đặt 1 đề toán liên quan đến - HS làm việc nhóm 4 thực hiện 
bảng nhân 9 và thực hiện giải. yêu cầu
Tổ chức báo cáo, nhận xét. Đại diện một số nhóm báo cáo. 
 Lớp nhận xét.
- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống - HS theo dõi yêu cầu
thực tế sử dụng phép nhân trong bảng nhân 
9, hôm sau chia sẻ với cô và các bạn.
 Thứ 3 ngày 11 tháng 10 năm 2022
 Tự nhiên và xã hội 
 CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: họ hàng nội, ngoại; một số 
ngày kỉ niệm, sự kiện của gia đình. - Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý 
kiến của mình.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn 
thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các 
hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Bày tỏ được tình cảm, sự gắn bó của bản thân với họ hàng nội 
ngoại.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Ba ngọn nến lung linh” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Thực hành
- Mục tiêu:
+ Biết thu thập và chia sẻ thông tin về một số người trong họ hàng nội, ngoại.
+ Lựa chọn và giới thiệu được về một sự kiện trong gia đình.
-Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Giới thiệu về họ hàng nội, ngoại 
và sự kiện của gia đình.
- GV mời HS đọc yêu cầu 1; 2 của bài Ôn tập chủ - 1 HS đọc yêu cầu bài.
đề Gia đình.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, hoàn thiện yêu - HS thực hiện yêu cầu 1;2 vào 
cầu 1;2 vào VBT. VBT.
 + Họ và tên.
 + Họ nội hay họ ngoại.
 + Cách xưng hô.
 + Nghề nghiệp.
 + Sở thích.
 ...
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 6 HS, tổ chức cho HS - HS chia nhóm theo sự phân thảo luận nhóm. công của GV.
+ Nội dung thảo luận: Từng HS giới thiệu với các - HS lắng nghe yêu cầu thảo 
bạn trong nhóm về họ hàng nội, ngoại và sự kiện luận.
của gia đình theo kết quả làm các câu 1,2 của bài 
Ôn tập chủ đề Gia đình trong VBT.
- Gọi các nhóm trình bày. - HS trình bày theo các nội 
 dung:
 + Giới thiệu về họ hàng nội, 
 ngoại (theo yêu cầu 1; 2 đã thực 
 hiện).
 + Chọn và giới thiệu về một sự 
 kiện trong gia đình em:
 Đó là sự kiện gì?
 Sự kiện đó diễn ra khi nào và ở 
 đâu?
 Những ai tham gia sự kiện đó?
 Có những hoạt động nào diễn ra 
 trong sự kiện đó?
 Cảm xúc của mọi người tham 
 gia sự kiện đó như thế nào?
- Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa, bổ - Các nhóm khác nhận xét.
sung (nếu có) theo các tiêu chí: chia sẻ nhiều 
thông tin, có tranh, ảnh minh họa, trình bày rõ 
ràng, lưu loát và truyền cảm,...
- Bình chọn những HS giới thiệu ấn tượng. - HS bình chọn.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, theo dõi.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài.
- Cách tiến hành:
- Những việc em đã làm để thể hiện tình yêu - HS nêu ý kiến.
thương đối với gia đình của mình?
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs theo dõi.
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà ôn bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -----------------------------------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM Bài 01: ÔN CHỮ VIẾT HOA: D, Đ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập 
ứng dụng.
 - Viết tên riêng: Đà Nẵng. 
 - Viết câu ứng dụng Ai ơi, bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn 
phần.
- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được ý nghĩa của câu ca dao; nói về nỗi vất vả 
của những người làm ra bát cơm thơm dẻo, thể hiện lòng biết ơn đối với những người 
đã làm ra cơm gạo; bồi dưỡng ý thức tiết kiệm.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, luyện tập viết đúng, đẹp và hoàn thành.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về cách viết các chữ hoa.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết 
chữ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS hát và động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ thông qua bài tập 
ứng dụng.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng 
con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ - HS quan sát lần 1 qua video.
hoa Đ, Đ
 D, Đ
- GV mời HS nhận xét sự khác nhau, giống - HS quan sát, nhận xét so sánh. nhau giữa các chữ D, Đ
- GV viết mẫu lên bảng. - HS quan sát lần 2.
- GV cho HS viết bảng con. - HS viết vào bảng con chữ hoa D, Đ
- Nhận xét, sửa sai.
b) Luyện viết câu ứng dụng.
* Viết tên riêng: Đà Nẵng
- GV giới thiệu: Đà Nẵng là một thành phố - HS lắng nghe.
lớn ở miền Trung nước ta. Đà Nẵng được 
một tạp chí du lịch của nước ngoài bình 
chọn là một trong 10 địa điểm tốt nhất để 
sống.
- GV mời HS luyện viết tên riêng vào bảng - HS viết tên riêng trên bảng con: Đà 
con. Nẵng.
- GV nhận xét, sửa sai.
* Viết câu ứng dụng:
 Ai ơi, bưng bát cơm đầy
 Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần.
- GV mời HS nêu ý nghĩa của câu tục ngữ - HS trả lời theo hiểu biết.
trên.
- GV nhận xét bổ sung: nói về nỗi vất vả của - HS lắng nghe
những người nông dân, thể hiện lòng biết ơn 
đối với những người đã làm ra cơm gạo. - HS viết câu ứng dụng vào bảng 
- GV mời HS luyện câu ứng dụng vào bảng con:
con. Ai ơi, bưng bát cơm đầy
 Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn 
 phần.
 - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, sửa sai
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
+ Ôn luyện cách viết chữ hoa D, Đ cỡ nhỏ và chữ thường cỡ nhỏ trong vở luyện 
viết 3.
+ Viết tên riêng: Đà Nẵng và câu ứng dụng Ai ơi, bưng bát cơm đầy / Dẻo thơm 
một hạt, đẳng cay muôn phần. Trong vở luyện viết 3.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS mở vở luyện viết 3 để viết các - HS mở vở luyện viết 3 để thực 
nội dung: hành.
+ Luyện viết chữ D, Đ
+ Luyện viết tên riêng: Đà Nẵng
+ Luyện viết câu ứng dụng:
 Ai ơi, bưng bát cơm đầy
 Dẻo thơm một hạt, đẳng cay muôn phần. - GV theo dõi, giúp đỡ HS hoàn thành nhiệm - HS luyện viết theo hướng dẫn của 
vụ. GV
 - Nộp bài
- Chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
và vận dụng bài học vào tực tiễn cho học đã học vào thực tiễn.
sinh. - HS quan sát các bài viết mẫu.
+ Cho HS quan sát một số bài viết đẹp từ 
những học sinh khác. + HS trao đổi, nhận xét cùng GV.
+ GV nêu câu hỏi trao đổi để nhận xét bài - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
viết và học tập cách viết.
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------------
 -----------------------------------------------------------------------
 TOÁN
 Bài 13: LUYỆN TẬP (Trang 30, 31)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Ôn tập về các bảng nhân đã học
 - Vận dụng giải quyết một số tình huống thực tế gắn với giải bài toán về phép nhân.
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng 
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học, ôn lại các bảng nhân đã học. - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
- Mục tiêu: 
+ Vân dụng các bảng nhân đã học để giải bài tập, bài toán có tình huống thực tế liên 
quan đến bảng nhân.
+ Cách tiến hành
Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
a, GV cho HS làm bài miệng, trả lời cá nhân. - HS quan sát bài tập, nhẩm tính 
 4 x 4 = 5 x 2 = 2 x 8 = 6 x 6 = và trả lời.
 8 x 10 = 3 x 9 = 7 x 3 = 9 x 5 = 4 x 4 = 16 2 x 8 = 16
 8 x 10 = 80 7 x 3 = 21
 5 x 2 = 10 6 x 6 = 36
 3 x 9 = 27 9 x 5 = 45
- GV Mời HS khác nhận xét. + HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Nêu các phép nhân thích hợp với mỗi hình vẽ - HS đọc yêu cầu
 - HS quan sát hình vẽ làm việc 
 theo nhóm đôi
 - HS chia sẻ bài làm 
 6 x 2 = 12
 2 x 6 = 12
 3 x 7 21
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm (Làm việc cá nhân)
 7 3 = 21
a, GV yêu cầu HS nêu đề bài x - GV cho HS làm bảng con. =
 4 x 1 = 9 x 1 = 1 x 7 = 5 x 1 =
 1 x 4 = 1 x 9 = 7 x 1 = 1 x 5 = + 1 HS đọc đề bài.
 + HS nối tiếp nêu miệng câu trả 
 lời, GV ghi nhanh lên bảng.
 4 x 1 = 4 9 x 1 = 9
 1 x 4 = 4 1 x 9 = 9
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả từng cột 1 x 7 = 7 5 x 1 = 5
- GV nhận xét, chốt: Số nào nhân với 1 cũng có 7 x 1 = 7 1 x 5 = 5
kết quả bằng chính số đó. - HS nhận xét: Các phép tính đều 
 nhân với 1, vị trí các thừa số thay 
b, GV yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự câu a rồi đổi nhưng kết quả không thay 
chia sẻ với bạn. đổi.
- GV Nhận xét từng bài, tuyên dương. - HS chia sẻ trước lớp
Bài 3. (Làm việc nhóm 2) 
a, GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và 
rút ra nhận xét + HS đọc thầm đề bài.
 + HS cùng tóm tắt bài toán với 
 GV.
 - HS làm việc nhóm 4: Số nào 
 nhân với 0 cũng có kết quả bằng 
 0
 - Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
b, Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu và làm việc cá 
- Yêu cầu HS đọc bài và làm việc cá nhân nhân.
 0 x 7 = 0 x 9 = 0 x 5 = 0 x 1 = 0 x 7 = 0 0 x 9 = 0
 7 x 0 = 9 x 0 = 5 x 0 = 1 x 0 = 7 x 0 = 0 9 x 0 = 0
 0 x 5 = 0 0 x 1 = 0
 5 x 0 = 0 1 x 0 = 0
- Gọi HS nối tiếp nêu kết quả
- GV nhận xét tuyên dương
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: (31) - HS đoc thầm yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS đọc bài - HS quan sát tranh, làm việc theo nhóm 4.
 - HS chia sẻ tình huống
 + Trên cầu có 2 nhóm sóc đang 
 nhảy múa, mỗi nhóm có 6 con 
 sóc. Hỏi có tất cả bao nhiêu con 
 sóc nhày múa trên cầu?
 + Có 6 đội khỉ đang đua xe đạp, 
 mỗi đội có 2 con khỉ. Hỏi có tất 
 cả bao nhiêu con khỉ đang đua 
 xe?
 + Có 3 nhóm thiên nga đang bơi, 
 mỗi nhóm có 4 con thiên nga. 
 Hỏi có tất cả bao nhiêu con thiên 
 nga đang bơi?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------------
 TIẾNG VIỆT
 KỂ CHUYỆN: EM TIẾT KIỆM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết nói về việc em tiết kiệm tiền (bằng con heo đất hoặc một đồ vật để tiền
tiết kiệm).
 - Biết nói về việc em tiết kiệm điện, nước, tiết kiệm trong ăn uống, mua sắm.
 - Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 - Biết trao đổi cùng bạn về nội dung câu chuyện của bạn và của mình.
 - Phát triển năng lực văn học: Biết kể câu chuyện của mình một cách khá rõ ràng, 
biểu cảm.
* Tích hợp SD NL TK và HQ
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, kể được câu chuyện theo yêu cầu. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Kể chuyện biết kết hợp cử chỉ hành động, 
diễn cảm,...
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Lắng nghe, trao đổi với bạn về nội dung câu 
chuyện của bạn và của mình.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong bài học kể chuyện.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ lắng nghe, kể chuyện theo yêu cầu. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, hấn khởi trước giờ học.
+ Đánh giá kết quả học tập ở bài học trước.
- Cách tiến hành:
- GV mở Video kể chuyện của một HS - HS quan sát video.
trên khác trong lớp, trường hoặc - HS cùng trao đổi với Gv về nội dung, 
Youtube . cách kể chuyện có trong vi deo, rút ra 
- GV cùng trao đổi với HS về cách kể những điểm mạnh, điểm yếu từ câu 
chuyện, nội dung câu chuyện để tạo chuyện để rút ra kinh nghiệm cho bản 
niềm tin, mạnh dạn cho HS trong giờ kể thân chuẩn bị kể chuyện.
chuyện
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá.
- Mục tiêu:
+ Dựa vào sơ đồ gợi ý, thực hiện 5 bước của bài nói. Xác định đúng của đề tài, tìm 
được ý chính, sắp xếp các ý. Sau đó thực hiện nói theo dàn ý đã sắp xếp, có thể tự 
điều chỉnh theo góp ý của bạn để hoàn thiện theo câu chuyện của mình; 
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
* Tích hợp SD NL TK và HQ
- Cách tiến hành:
2.1. Hướng dẫn kể chuyện.
Bài tập 1: Kể chuyện em nuôi con heo 
đất cho các bạn nghe.
- Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc yêu cầu
? Những bạn ào có heo đất hoặc có vật - HS trả lời
gì khác để tiền tiết kiệm.
- GV đưa ra gợi ý - HS đọc thầm gợi ý
 + Ai mua con heo đất (hoặc đồ vật đựng 
 tiền tiết kiệm) cho em?
 + Hình dáng con heo đất nó thế nào?
 + Em cho heo đất ăn thế nào?
 + Tình cảm của em với con heo đất thế 
 nào?
 + Nhờ nuôi heo đất, em đã làm được việc 
- Mời HS nói nhanh theo gợi ý gì?
 + Gắn ảnh hoặc tranh em vẽ con heo đất. - HS nói về vật tiết kiệm tiền của mình: 
 VD 1: Ở nhà, tôi nuôi một con heo đất. 
 Con heo đất này nhỏ thôi. Miệng nó ngắn 
 tùn, há to. Mắt tròn. Thân nó bụ bẫm, rất 
 đáng yêu. Bố mẹ cho tôi bán giấy báo cũ, 
 vỏ chai nhựa, vỏ lon bia,... để nuôi heo 
 đất. Sau vài tháng, tôi “mố” heo đất và 
 mua được bao nhiêu thứ: truyện tranh, 
 sách vở, một con rô bốt và cả đồ chơi 
 siêu nhân nữa. Nhờ biết tiết kiệm mà tôi 
 có tiền mua những thứ mình cần, tôi rất 
 thích.
 VD2: Tôi có một két giữ tiền hình Đô-ra-
 ê-mon rất đẹp. Khe bỏ tiền rộng, biết hút 
 tiền vào trong. Két này có khoá số. Vì két 
 có khoá nên không cần đập vỡ két như 
 đập lợn đất rồi lại phải mua con lợn 
 khác... Bố mẹ, cô bác biết tôi có két đựng 
- Gv nhận xét, tuyên dương tiền nên vào ngày lễ hoặc ngày sinh nhật 
Bài tập 2: Ngoài việc nuôi heo đất, em tôi lại cho tôi ít tiền bảo tôi bỏ vào két. 
còn biết tiết kiệm những gì nữa? Tết đến, được mừng tuổi, tôi cũng bỏ hết 
- GV cho HS quan sát tranh, yêu cầu HS tiền vào két. Sau Tết, mở khoá két ra, tôi 
nói nội dung các bức tranh. đã thấy két khá đầy. Tôi dùng số tiền ấy 
 mua được mấy bộ quần áo và giày dép, 
 đỡ tiền cho bố mẹ.
 - HS nhận xét
 - Hs đọc yêu cầu
- Mời HS khác nhận xét. - HS quan sát và nêu nọi dung các bức 
- GV nhận xét tuyên dương. tranh theo nhóm 4.
- GV hỏi: Em hiểu tiết kiệm khi cùng - Đại diện trình bày:
cha mẹ đi mua sắm là thế nào? + Tranh 1: Tiết kiệm nước
* Tích hợp SD NL TK và HQ + Tranh 2: Tiết kiệm điện
- Ngoài những việc làm trên em còn tiết + Tranh 3: Tiết kiệm khi ăn uống
kiệm những gì nữa? + Tranh 4: Tiết kiệm khi mua sắm
- Kể chuyện thực hành tiết kiệm theo - HS nhận xét
nhóm 2.
- Thi kể chuyện thực hành tiết kiệm - HS: Là không đòi bố mẹ mua nhiều 
trước lớp. thứ; không đòi bố mẹ mua những thứ đắt 
 tiền,...
 - HS trả lời: tiết kiệm khi dùng giấy viết, 
 giấy vẽ tranh; tiết kiệm khi đi du lịch,...

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_5_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh_d.docx