Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20/10 I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đăc thù - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... -Tham gia biểu diễn văn nghệ chào mừng ngày Phụ nữ Việt Nam 20-10 hoặc cổ vũ các tiết mục văn nghệ. - Hiểu được ý nghĩa của ngày Phụ nữ Việt Nam. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung các câu hỏi về chủ đề bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sáng tạo trong biểu diễn bài hát và sáng tạo trả lời các câu hỏi về nội dung chủ điểm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm, trình bày trước lớp,.. 2. Phẩm chất. -Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, phụ nữ, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: Tham gia hoạt động chào mừng Ngày phụ nữ Việt Nam 20 – 10. HĐ1: Khởi động : HS hát bài hát: Mẹ và cô - HS hát. - GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe HĐ2: Nghe nói về ý nghĩa ngày Phụ nữ Việt Nam - HS chơi trò chơi “ Em là phóng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em là viên nhí” để phỏng vấn bạn mình phóng viên nhí” để phỏng vấn bạn mình kể kể về những việc làm thể hiện về những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối lòng biết ơn đối với cô giáo và với cô giáo và những người phụ nữ. những người phụ nữ. - Sau đó, những HS là phóng viên hỏi đáp, - HS là phóng viên hỏi đáp, trình trình bày trước sân cờ những ý kiến, câu hỏi bày trước sân cờ những ý kiến, về ngày 20/10 câu hỏi về ngày 20/10 - GV lắng nghe và bổ sung cho các em. - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời - Trong quá trình HS trình bày, GV có thể - HS trình bày, GV có thể chỉnh chỉnh sửa thêm cho HS về cách trình bày sửa thêm cho HS về cách trình trước đám đông nhằm rèn luyện kỹ năng bày trước đám đông nhằm rèn mềm cho HS. luyện kỹ năng mềm cho HS. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe HĐ3: Kể chuyện về những tấm gương phụ nữ việt Nam tiêu biểu HĐ 4 : Tổ chức trò chơi : Hái hoa dân chủ -Thi theo tổ, mỗi câu trả lời đúng tìm hiểu về ngày Phụ nữ việt Nam được nhận về 1 cờ. Tổ nào có 3. Củng cố, dặn dò nhiều cowf hơn tổ đó thắng - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ TOÁN Bài 16: ÔN TẬP VỀ PHÉP CHIA, BẢNG CHIA 2, BẢNG CHIA 5 (1 Tiết) Trang 36, 37 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Làm quen với giải bài toán về phép chia. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng + HS1: Nêu phép tính 2 x 3 nhân 2, bảng nhân 5 đã học, yêu cầu 1 bạn khác + HS2: Nêu kết quả: bằng 6.... nêu kết quả. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Luyện tập: - Mục tiêu: Ôn tập về phép chia, bảng chia 2, bảng chia 5. - Cách tiến hành: Bài 1. Nêu phép chia thích hợp ứng với mỗi tranh vẽ (Làm việc cá nhân) - GV cho HS quan sát tranh vẽ, sau đó nêu phép - HS quan sát tranh vẽ và nêu tính ứng với mỗi tranh a/b: phép tính: + Có 16 quả trứng, chia đều vào 2 hộp. Vậy mỗi hộp có: 16 : 2 = 8 quả trứng. + Có 20 quả bóng, chia đều vào 5 hộp. Vậy mỗi hộp có: 20 : 5 = 4 quả bóng. + HS khác nhận xét. + HS theo dõi. - GV mời HS khác nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - 1 HS nêu đề bài. Bài 2: Quan sát tranh, nêu các phép tính thích hợp: (Làm việc cả lớp) - GV yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - HS quan sát tranh, trả lời: 2 x 5 = 10 - 2-3 HS nêu: 10 : 2 = 5 - GV yêu cầu HS quan sát tranh, nêu phép nhân 10 : 5 = 2 thích hợp. - HS khác nhận xét. - Từ phép nhân đã nêu, hãy nêu hai phép chia - HS lắng nghe. tương ứng. - GV gọi một số HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3. Tính nhẩm (Làm việc cả lớp) - HS đọc đề bài. 18 : 2 14 : 2 30 : 5 50 : 5 - HS thực hiện. 10 : 2 20 : 2 10 : 5 35 : 5 4 : 2 2 : 2 25 : 5 45 : 5 - HS nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tính nhẩm, viết kết quả vào vở, đổi chéo vở với bạn ngồi cạnh để kiểm tra kết quả. - Gọi 1 số HS chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: Bài 4: Bài toán - GV cho HS quan sát bài toán mẫu. - HS quan sát bài toán mẫu. - Gọi 1 HS đọc bài toán mẫu. - 1 HS đọc bài toán mẫu. - GV cùng HS trao đổi về dạng bài toán, cách giải - Đối với dạng bài toán liên bài toán liên quan đến ý nghĩa của phép chia. quan đến ý nghĩa của phép => Rút ra nhận xét về cách giải bài toán (thực hiện chia => Thực hiện phép tính phép chia), đồng thời hướng dẫn HS cách trình bày chia (:). bài giải của dạng toán trên. - GV gọi 1 HS đọc bài toán phần sau. - 1 HS đọc bài toán. Bài toán: Đoàn tham quan có 15 người được chia thành các nhóm, mỗi nhóm 5 người. Hỏi đoàn tham quan đó đã được chia thành mấy nhóm? - Bài toán cho biết gì? - 1 HS nêu. - Bài toán hỏi gì? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, hãy - HS thảo luận nhóm đôi để trình bày cách giải bài toán trên. đưa ra cách giải. - GV mời một số nhóm trình bày và chốt cách làm. - HS thực hiện. - Yêu cầu HS thực hiện bài toán trên vào vở. Bài giải - GV hướng dẫn HS còn lúng túng. Đoàn tham quan đó được chia thành số nhóm là: 15 : 5 = 3 (nhóm) Đáp số: 3 nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. * Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài Bảng chia 3. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI VỦA EM Bài đọc 3: CHÚ GẤU MI - SA (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật; biết đặt câu với các từ ngữ đó. 1.2. Phát triển năng lực văn học: - Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết thương người, sẵn sàng giúp đỡ mọi người. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động. - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV đặt câu hỏi về những đồ chơi ở nhà mà HS - HS lắng nghe, nêu ý kiến. yêu thích. VD: Gấu bông, ô tô đồ chơi, búp bê, ... - GV cho HS quan sát tranh minh họa: - HS quan sát tranh. + HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe. + Trong hình em thấy những gì? + Em hãy dự đoán xem chú gấu bông này đang thực hiện công việc gì? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy toàn bài. - Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh mà HS dễ viết sai. - Ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Hiểu ý nghĩa của bài đọc: Gấu bông Mi-sa tốt bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. - Phát triển năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với nhân vật và hành động đẹp của nhân vật. - Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Đọc thành tiếng. - GV đọc mẫu: Đọc diễn cảm, nhấn giọng ở - HS lắng nghe. những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV hướng dẫn HS đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc. ngắt nghỉ đúng. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS quan sát - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu rồi bỏ đi. + Đoạn 2: Chú đi mãi mỗi nhà một thứ đồ chơi. + Đoạn 3: Còn lại - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - Luyện đọc từ khó: chạc cây,leng keng, tuần lộc, túp lều, rền rĩ, - 2-3 HS đọc câu. - Luyện đọc câu: Nhưng không may, / ông già Nô-en bị ốm / nên - HS luyện đọc theo nhóm 6. chỉ có tuần lộc / vừa kéo xe/ vừa phát quà. // - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 6. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV nhận xét các nhóm, tuyên dương. * Hoạt động 2: Đọc hiểu. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV nhận xét, tuyên dương. + Chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà - GV giúp đỡ HS còn lúng túng, lưu ý rèn cách trả ra đi vì cô chủ cư xử không thân lời đầy đủ câu. thiện: túm lấy chú, bỏ vào nhà + Câu 1: Vì sao chú gấu bông Mi-sa bỏ nhà ra đi? kho, khiến chú tủi thân. + Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông cùng đi phát quà với tuần lộc. + Câu 2: Gặp tuần lộc đêm Giáng sinh, gấu bông + Đến túp lều có một cậu bé giúp tuần lộc làm việc gì? đang ốm nhưng túi đồ chơi chẳng còn gì, Mi-sa bước vào + Câu 3: Đến túp lều có cậu bé đang ốm, không lều. Chú ngồi lên chiếc ủng, trở còn đồ chơi để phát, Mi-sa đã làm gì? thành quà Giáng sinh tặng cậu bé đang ốm. + HS nêu ý kiến. VD: Mi-sa rất thương người, sẵn sàng giúp mọi người. /Mi-sa + Câu 4: Em có nhận xét gì về chú gấu bông Mi- rất thương cậu bé nghèo bị ốm sa? lại không được nhận quà Giáng sinh. / Gấu bông Mi-sa rất tốt bụng, nhân hậu. /... - 1 -2 HS nêu nội dung bài theo - GV mời HS nêu nội dung bài. suy nghĩ của mình. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV chốt nội dung của bài: Gấu bông Mi-sa tốt 2-3 HS nêu lại. bụng, nhân hậu. Chú bỏ đi vì cô chủ không quý trọng đồ chơi nhưng lại quyết định ở lại nhà cậu bé nghèo đang ốm vì muốn mang lại niềm vui cho cậu bé vào ngày Giáng sinh. 3. Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + HS nhận biết các từ ngữ chỉ sự vật. + Biết vận dụng để đặt câu với những từ ngữ chỉ sự vật. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 3.1. Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS chia nhóm theo sự phân - GV chia lớp làm 3 nhóm, nêu tên Trò chơi: Ai công của GV. Sau đó nhận thẻ. nhanh tay hơn? và phát cho mỗi nhóm một bộ thẻ 12 tấm (ghi 12 từ ngữ), 3 ô vuông ( nhóm từ: Quà - HS lắng nghe, ghi nhớ. Giáng sinh, Vật đựng quà, Nhân vật đi phát quà). - GV phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm cử 6 thành viên đại diện thi tiếp sức, xếp nhanh 12 từ vào 3 nhóm thích hợp. Nhóm nào nhanh và chính xác - HS chơi trò chơi, nhận xét. nhất, nhóm đó giành chiến thắng. + Quà Giáng sinh: gối ôm, mũ - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. len, đồng hồ, đồ chơi, bít tất, - GV cùng HS nhận xét, chốt đáp án. bánh kẹo, truyện, Mi-sa, quần Chú ý: áo, ủng. + Bít tất và ủng thường được dùng làm túi đựng + Vật đựng quà: ủng, bít tất. quà nhưng cũng có thể làm quà tặng. + Nhân vật đi phát quà: Ông già + Gấu bông thưởng là quà tặng nhưng trong câu Nô-en, tuần lộc, Mi-sa. chuyện này, chú vừa là nhân vật đi phát quà, vừa - HS lắng nghe. tự nguyện trở thành quà tặng. - HS đọc lại các từ. - GV nhận xét, tuyên dương. - Tổ chức cho HS đọc đồng thanh các từ sau khi đã sắp xếp hợp lý. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. 3.2. Nói tên món quà em mong được tặng vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - HS nêu ý kiến cá nhân. - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Em có thường được tặng quà vào dịp Tết hoặc - HS hoạt động nhóm đôi. sinh nhật không? - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi: Nói - Một số nhóm trình bày trước cho bạn nghe về món quà mình mong được tặng lớp, nhóm khác nhận xét. vào dịp Tết hoặc sinh nhật. - HS lắng nghe. - GV mời các nhóm trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương, gợi ý một số món - HS nêu ý kiến cá nhân. quà: búp bê, ô tô, truyện, kẹo sô cô la, hộp chì màu, siêu nhân, rô bốt, lợn đất, bóng đá, - HS nêu cảm nhận. - Vào dịp sinh nhật của mình, em có được nhận VD: vui vẻ, hào hứng, thích những món quà mà mình yêu thích không? thú,... - Hãy nêu cảm nghĩ của mình khi được nhận món quà mình yêu thích trong dịp sinh nhật? (nếu có) 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh học bài. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến vận dụng bài học vào thực tiễn cho học sinh. thức đã học vào thực tiễn. + Cho HS quan sát video cảnh một số em nhỏ - HS quan sát video. (Việt Nam/thế giới) được nhận quà nhân dịp Giáng sinh. - Nhắc nhở các em cần biết giữ gìn, trân trọng - HS lắng nghe, ghi nhớ. những món quà đó. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài Góc sáng tạo: Chuyện của em. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2022 Toán Bài 17: BẢNG CHIA 3 (tiết 1) - Trang 38 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập được bảng chia 3. - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng Bảng chia 3 để tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy, phiếu học tập. - Bộ đồ dùng học Toán (10 thẻ, mỗi thẻ 3 chấm tròn). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học, HS sẽ nêu một phép tính bất kì trong bảng + HS1: Nêu phép tính 3 x 2= 6 nhân 3 đã học rồi mời bạn bất kì nêu hai phép chia + HS2: Nêu phép chia: tương ứng. 6 : 3 = 2 6 : 2 = 3 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức mới: - Mục tiêu: HS tìm được kết quả các phép tính trong bảng chia 3 và thành lập được bảng chia 3. - Cách tiến hành: a. Đặt vấn đề - GV viết lên bảng phép tính: 12 : 3 = ? - HS quan sát. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả - HS thảo luận. của phép chia trên. - GV mời đại diện một số nhóm chia sẻ cách tìm - Đại diện nhóm chia sẻ. kết quả của phép chia trên. Cách 1: Lấy 12 chấm tròn, chia đều thành 3 phần, mỗi phần có 4 chấm tròn. Cách 2: Dựa vào phép nhân: 3 x 4 = 12, suy ra 12 : 3 = 4 - GV mời nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa / bổ sung - Các nhóm khác nhận xét. (nếu có). - GV chốt lại cách làm. - HS lắng nghe, ghi nhớ. b. Thành lập Bảng chia 3 - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, phát phiếu học - HS chia nhóm theo sự phân tập cho các nhóm. công của GV. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, tìm kết quả của - HS thảo luận, tìm kết quả các phép tính trong Bảng chia 3 rồi điền kết quả của các phép tính, sau đó hoàn vào phiếu học tập. thiện phiếu học tập. - Mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả 3 : 3 = 1 18 : 3 = 6 thảo luận của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét. 6 : 3 = 2 21 : 3 = 7 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 15 : 3 = 5 30 : 3 = 10 - GV chốt đáp án, nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV giới thiệu Bảng chia 3 và cho HS đọc đồng - HS theo dõi, thực hiện. thanh theo nhóm/ cả lớp. - GV tổ chức trò chơi: “Đố bạn” để trả lời kết quả - HS chơi trò chơi. của các phép tính trong Bảng chia 3. 3. Luyện tập - Mục tiêu: HS biết vận dụng Bảng chia 3 vào Tính nhẩm. - Cách tiến hành: Bài 1. Tính nhẩm (Làm việc theo cặp) 6 : 3 15 : 3 30 : 3 9 : 3 3 : 3 27 : 3 12 : 3 21 : 3 18 : 3 - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép chia - HS thực hiện. vào vở (có thể sử dụng bảng chia 3 để tìm kết quả). 6 : 3 = 2 15 : 3 = 5 ... 9 : 3 = 3 3 : 3 = 1 ... 12 : 3 = 4 21 : 3 = 7 ... - Tổ chức cho HS đổi vở với bạn bên cạnh, đặt câu - HS đổi vở, hoạt động nhóm hỏi cho nhau, đọc phép tính và nói kết quả tương đôi. ứng với mỗi phép tính. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. - Cách tiến hành: Trò chơi: Ô cửa bí mật - GV trình chiếu trò chơi và phổ biến luật chơi. - HS quan sát, lắng nghe GV Ẩn sau mỗi ô cửa là 1 phép tính tương ứng. Mỗi phổ biến luật chơi. HS sẽ lựa chọn 1 ô cửa và thực hiện nhiệm vụ sau mỗi ô cửa. - HS chơi trò chơi. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi để củng cố bảng chia 3. - HS theo dõi. - GV nhận xét, tuyên dương. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỂM: NIỀM VUI CỦA EM Bài viết 3: CHÍNH TẢ Nhớ - viết: Thả diều Ôn bảng chữ cái. Phân biệt ch/tr, n/nh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. - Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6. - Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ a đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Làm đúng bài tập điền chữ ghi các phụ âm đầu ch/tr hoặc chữ ghi các phụ âm cuối n/nh. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: nhớ- viết đúng, đẹp và hoàn thành bài viết, chọn bài tập chính tả phù hợp với yêu cầu khắc phục lỗi của bản thân,.... - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết nhận xét, trao đổi về bài làm của bạn. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: biết yêu nước, yêu vẻ đẹp của những cánh diều, của niềm vui, khát vọng trẻ thơ qua nội dung bài chính tả. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ luyện viết, rèn tính cẩn thận, óc thẩm mỹ khi viết chữ. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - Bảng phụ, phiếu khổ to ghi nội dung BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: + Nơi em đang sống là nông thôn hay thành thị? - HS trả lời. + Em đã từng được chơi thả diều chưa? - GV cho HS quan sát hình ảnh của cánh diều và - HS quan sát. những bạn nhỏ đang chơi thả diều. - GV dẫn dắt vào bài. - HS lắng nghe. 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Nhớ – viết chính xác nội dung, đúng chính tả 3 khổ thơ đầu của bài thơ Thả diều. + Trình bày đúng bài thơ 4 chữ chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 4 6. + Đọc đúng tên chữ và viết đúng 9 chữ (từ a đến ph) vào vở. Thuộc lòng tên 9 chữ mới trong bảng chữ và tên chữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Nhớ - viết a) Chuẩn bị - GV nêu nhiệm vụ và đọc mẫu 3 khổ đầu của bài - HS lắng nghe. thơ Thả diều. - HS thực hiện. - GV mời 1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ, cả lớp đọc thầm theo để ghi nhớ. - HS nêu: Bài chính tả có 3 khổ - Mời 1 HS nêu lại cách trình bày bài thơ 4 chữ. thơ. Mỗi khổ 4 dòng. Mỗi dòng có 4 tiếng. Giữa các khổ thơ để trống 1 dòng. Tên bài thơ và chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa, lùi vào 3 hoặc 4 ô so với lề vở. - Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ, viết - HS thực hiện. nháp những từ ngữ các em dễ viết sai chính tả. b) Viết bài - GV gọi HS đọc lại 1 lần nữa 3 khổ thơ trong - 1 HS đọc. SGK để ghi nhớ. - GV yêu cầu HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ và - HS ghi nhớ, viết bài. viết bài vào vở. c) Sửa bài - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau - GV tổ chức cho 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, tự bằng cách gạch chân từ viết sai, sửa lỗi cho nhau. viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chính tả. - GV chữa 5 – 7 bài. Có thể chiếu bài của HS để - HS theo dõi, nhận xét bài bạn. cả lớp quan sát, nhận xét bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 2.2. Hoạt động 2: Ôn tập bảng chữ cái Bài tập 2: - HS quan sát. - GV treo bảng phụ đã viết bảng chữ và tên chữ, sau đó nêu yêu cầu: Viết 9 chữ và tên chữ. - HS đọc. - GV chỉ cột 9 tên chữ cho cả lớp đọc. - 1 HS đọc mẫu. - GV mời 1 HS đọc làm mẫu: en-nờ giê (en giê) en-nờ hát (en hát) - HS làm bài vào vở Luyện viết ph (pê hát) 3, 1 HS hoàn thiện bài trên bảng - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở Luyện - HS dưới lớp nhận xét bài bạn. viết 3, 1 HS làm bài trên tờ phiếu khổ to. - HS lắng nghe, bổ sung, chỉnh - Lớp theo dõi, nhận xét. sửa (nếu có). - GV chốt lại đáp án đúng. Cả lớp sửa bài theo STT Chữ Tên chữ đáp án đúng. 1 n en-nờ 2 ng en-nờ giê(en giê) 3 ngh en-nờ giê hát (en giê hát) 4 nh en-nờ hát(en hát) 5 o o 6 ô ô 7 ơ ơ 8 p pê - GV yêu cầu cả lớp đọc thuộc lòng bảng chữ và 9 ph pê hát tên chữ tại lớp. Có thể làm theo cách: - HS học thuộc lòng bảng chữ + GV xoá (che) hết tên chữ đã viết ở cột 3, yêu và tên chữ theo sự hướng dẫn cầu HS nhìn cột 2 đọc lại. của GV. + GV xoá (che) hết chữ ở cột 2, yêu cầu HS nhìn cột 3, viết chữ vào bảng con. + GV xoá hết bảng, cả lớp đọc thuộc lòng 9 chữ và tên chữ. Sau đó đọc thuộc từ đầu bảng chữ và tên chữ, bắt đầu từ chữ a (với 28 tên chữ). 3. Luyện tập Mục tiêu: HS cảm nhận được cái hay, cái đẹp của những câu thơ, đoạn văn trong các bài tập chính tả. Bài tập 3: Chọn chữ hoặc vần phù hợp với ô trống: - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài tập a/b tùy chọn. - HS làm bài tập 3a/b. a) Chữ ch hay tr? - HS theo dõi. - GV viết nội dung bài tập lên bảng (2 lần). - HS nghe phổ biến luật chơi và - GV tổ chức trò chơi: mời 2 nhóm (mỗi nhóm 5 chơi trò chơi. HS) lên bảng làm bài theo hình thức thi tiếp sức. Đáp án: ấp trứng, chỗ nằm, HS cuối cùng đọc kết quả của cả nhóm. tiếng chim, lích chích, chuyền cành. - Cả lớp và GV bình chọn nhóm thắng cuộc. - HS bình chọn. - Gọi một vài HS đọc lại kết quả. GV sửa lỗi phát - 3-5 HS đọc lại đáp án chính âm cho các em (nếu sai). xác. - GV yêu cầu cả lớp đọc lại 4 dòng thơ đã hoàn - HS thực hiện. chỉnh; sửa bài theo đáp án đúng. b) Vần ên hay ênh? - GV tổ chức tương tự như BT3a. - HS thực hiện theo sự hướng - Đáp án: lệnh, dập dềnh, bên bờ, công kênh, dẫn của GV. mênh mông. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi, chia lớp thành 3 nhóm, mỗi - HS lắng nghe. nhóm cử 5 bạn tham gia chơi. - GV phổ biến luật chơi: - HS theo dõi, chơi trò chơi. + Yêu cầu: Liệt kê những tiếng/từ bắt đầu bằng ch/tr? + Nhóm nào có số lượng tiếng /từ nhiều hơn, chính xác hơn => nhóm đó thắng cuộc. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... --------------------------------------------------------- Buổi chiều TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC Bài 5: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KẾT NỐI VỚI XÃ HỘI CỦA TRƯỜNG HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. - Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác:Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu trường lớp. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS kể tên một số hoạt động do nhà - HS nêu ý kiến. trường tổ chức mà em đã được tham gia. - GV cùng HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: -Mục tiêu: + Nêu được tên, ý nghĩa một số hoạt động kết nối với xã hội của trường học và mô tả được các hoạt động đó. -Cách tiến hành: Hoạt động 1: Xác định một số hoạt động xã hội của trường học và ý nghĩa của hoạt động đó. - HS quan sát hình vẽ. - GV cho HS quan sát hình 1-3 trang 25 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nói tên - HS thảo luận nhóm đôi. và nêu ý nghĩa của các hoạt động do trường học tổ chức? - GV mời đại diện một số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày: + Hình 1: Trong hình, các bạn đang sinh hoạt với chủ đề: Kỉ niệm ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam... Hoạt động này giúp giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào với những trang lịch sử vẻ vang của dân tộc ta. + Hình 2: Các bnaj nhỏ cùng nhau đến thăm gia đình của một liệt sĩ ... Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Uống nước nhớ nguồn” của dân tộc ta. + Hình 3: Các bạn nhỏ cùng chung tay quyên góp sách ủng hộ HS vùng bão lụt. Hoạt động này nhằm giáo dục truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV nhấn mạnh các hoạt động trên được - HS nêu: Hoạt động kết nối với xã gọi là những hoạt động kết nối với xã hội. hội là hoạt động được thực hiện nhằm Vậy em hiểu hoạt động kết nối với xã hội là đem lại lợi ích cho cộng đồng. Thông hoạt động gì? qua hoạt động này, chúng ta có cơ hội giúp đỡ mọi người, tăng thêm sự hiểu biết, được phát triển bản thân, được trau dồi các kĩ năng, được làm quen - Hãy kể tên những hoạt động kết nối với xã với nhiều bạn mới. hội ở trường em? Những hoạt động đó diễn - HS liên hệ thực tế. ra vào dịp nào? - GV cho HS quan sát một số hình ảnh HS tham gia các hoạt động kết nối với xã hội do - HS quan sát hình ảnh. trường mình tổ chức. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc làm để hưởng ứng Giờ Trái Đất của nhà trường - GV dẫn dắt: Một trong những hoạt động - HS lắng nghe, ghi nhớ. kết nối với xã hội của trường học mang quy mô lớn trên toàn thế giới đó là hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS quan sát tranh và nêu: - HS yêu cầu HS quan sát hình 1-3 trang 26 + Hình 1: HS tham gia biểu diễn văn SGK và kể tên các việc làm để hưởng ứng nghệ để hưởng ứng Giờ Trái Đất. Giờ Trái Đất? + Hình 2: HS được nghe giới thiệu về các hoạt động và ý nghĩa của Giờ Trái Đất. + Hình 3: HS vẽ tranh để hưởng ứng Giờ Trái Đất. - HS theo dõi. - GV cùng HS nhận xét. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: Nêu được một số việc làm thiết thực để hưởng ứng Giờ Trái Đất và ý nghĩa của hoạt động hưởng ứng Giờ Trái Đất. - Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi và trả lời - HS thảo luận nhóm đôi, đại các câu hỏi: diện nhóm trình bày: + Nêu ý nghĩa của các việc làm để hưởng ứng + Ý nghĩa của các việc làm trên: Giờ Trái Đất? kêu gọi mọi người tiết kiệm năng lượng để bảo vệ Trái Đất. + Nói về một số việc làm của em để hưởng ứng + HS liên hệ bản thân. Giờ Trái Đất? - GV mời HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS theo dõi, ghi nhớ. - GV gọi 2 HS đọc mục “Em có biết?”. - HS đọc mục “Em có biết?” 4. Vận dụng. - Mục tiêu:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_6_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh_d.docx



