Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng

docx44 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 01/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Đoàn Thị Kiều Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 9
 Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (1 TIẾT)
 TIẾT 23 NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 + Sau bài học, học sinh hiểu được : 
 - Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Núp, Bok, càn quét, lũ làng, sao Rua 
 (Tua Rua), mạnh hung, người Thượng.
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa 
 đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. (Trả lời được 
 các câu hỏi trong sách giáo khoa).
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể 
 lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
 - Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (bok Pa, vây 
 quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và 
 giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân 
 vật.
 - Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe. 
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/ Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
 *Tích hợp QPAN: Kể chuyện ca ngợi tinh thần chiến đấu mưu trí, sáng tạo 
 của các dân tộc Việt Nam trong kháng chiến bảo vệ Tổ quốc
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, ảnh anh hùng Núp trong sách giáo khoa, 
 bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1. Hoạt động khởi động (3 phút)
2. - Học sinh hát: Gà gáy. - Học sinh hát.
 - 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non - Học sinh thực hiện.
 sông”.
 - Kết nối bài học. - Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.
 - Giới thiệu bài - Ghi tên bài.
 2. HĐ Luyện đọc (20 phút)
 *Mục tiêu:
 - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm 
 từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 * Cách tiến hành: 
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một - Học sinh lắng nghe.
lượt với giọng chậm rãi, thong thả. 
Chú ý lời của các nhân vật:
+ Lời của anh hùng Núp mộc mạc, 
tự hào khi nói với lũ làng.
+ Lời cán bộ và dân làng hào hứng, 
sôi nổi.
+ Đoạn cuối bài thể hiện sự trang 
trọng, cảm động.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu 
kết hợp luyện đọc từ khó trong nhóm. 
- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
để phát hiện lỗi phát âm của học 
sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo 
 hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => 
 Cả lớp (bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, 
 Bok Hồ.,...)
 - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo 
 khoa).
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn 
đoạn và giải nghĩa từ khó: trong nhóm.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn 
ngắt giọng câu dài: 
+ Đất nước mình bây giờ mạnh 
hung rồi.// Người Kinh,/ người 
Thượng, /con gái, / con trai,/ người 
già,/ người trẻ/ đoàn kết đánh giặc,/ 
làm rẫy/ giỏi lắm.//
+ Pháp đánh một trăm năm/ cũng 
không thắng nổi đồng chí Núp/ và 
làng Kông Hoa đâu.//
+ Núp mở những thứ Đại hội tặng 
cho mọi người coi:// một cái ảnh 
Bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy,/ một bộ 
quần áo bằng lụa của Bok Hồ,/ một 
cây cờ có thêu chữ,/ một huân 
chương cho cả làng/ và một huân 
chương cho Núp.//
 - Đọc phần chú giải (cá nhân). - Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: 
kêu là gọi, mời; coi là xem, nhìn. 
 - 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.
 - Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước 
 lớp.
d. Đọc đồng thanh - Học sinh đọc đồng thanh phần đầu đoạn 2.
* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt 
động.
3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):
a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa 
đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc - 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.
to 4 câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận 
 để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).
- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học 
tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả 
trước lớp. 
+ Anh Núp được tỉnh cử đi đâu? - Anh Núp được tỉnh cử đi dự Đại hội thi đua.
+Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân - Núp kể với dân làng rằng đất nước mình bây 
làng biết những gì? giờ mạnh lắm, mọi người đều đoàn kết đánh 
 giặc, làm rẫy giỏi.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân -Đại hội mời anh Núp lên kể chuyện làng Kông 
làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào Hoa cho Đại hội nghe, nghe xong mọi người 
về thành tích của mình? mừng không biết bao nhiêu đã đặt Núp trên vai 
 công kênh đi khắp nhà.
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa một cái ảnh 
những gì? Bok Hồ và cuốc đi làm rẫy, một bộ quần áo 
 bằng lụa của Bok Hồ, một cây cờ có thêu chữ, 
 một huân chương cho cả làng và một huân 
 chương cho Núp.
- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý - Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân. 
cá nhân: 
+ Bài đọc nói về việc gì?
+ Chúng ta rút ra được điều gì qua 
bài đọc?
=> Giáo viên chốt nội dung: Ca 
ngợi anh hùng Núp và dân làng 
Kông Hoa đã lập nhiều thành tích 
trong kháng chiến chống thực dân 
Pháp.
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút) *Mục tiêu: Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ 
cần thiết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.
 - Xác định các giọng đọc.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.
 + Phân vai trong nhóm.
 + Luyện đọc phân vai trong nhóm.
 - Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc 
 phân vai trước lớp.
 - Lớp nhận xét.
-> GV nhận xét, đánh giá 
- Giáo viên nhận xét chung - 
Chuyển hoạt động.
5. HĐ kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại 
được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật.
* Cách tiến hành:
a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết 
kể chuyện
-Chọn kể lại một đoạn của câu - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và đoạn văn 
chuyện Người con của Tây Nguyên mẫu. 
theo lời nhân vật trong truyện. - Học sinh đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu 
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: đúng yêu cầu của bài. 
+ Trong đoạn văn mẫu trong sách 
giáo khoa, người kể nhập vai nhân 
vật nào để kể lại đoạn 1? Nhập vai anh Núp, kể lại câu chuyện theo 
- Giáo viên nhắc có thể kể theo lời lời anh Núp.
anh Núp, anh Thế, một người dân 
làng Kông Hoa. - Học sinh chọn vai, suy nghĩ về lời kể.
* Tổ chức cho học sinh kể: 
- Học sinh tập kể.
- Học sinh M4 nêu nhanh sự việc 
được gợi ý trong từng đoạn, chia sẻ - Học sinh kể chuyện cá nhân.
nội dung đoạn chuyện... - 1 học sinh (M3+4) kể mẫu đoạn 1.
- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> - Cả lớp nghe.
nhắc lại cách kể.
 - Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn 
c. Học sinh kể chuyện trong nhóm trước lớp. 
 - Học sinh đánh giá.
d. Thi kể chuyện trước lớp: - Nhóm trưởng điều khiển:
 - Luyện kể cá nhân.
* Lưu ý: - Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm. - M1, M2: Kể đúng nội dung. - Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.
 - M3, M4: Kể có ngữ điệu - Lớp nhận xét.
 *Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội 
 dung bài: 
 + Câu chuyện nói về việc gì?
 + Em biết được điều gì qua câu 
 chuyện trên? - Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.
 - Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Anh hùng Núp 
 là một người con tiêu biểu của Tây Nguyên./ 
 Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đánh giặc 
 rất giỏi./...
 6. HĐ ứng dụng (1phút) - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 7. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thêm về một số người anh hùng khác 
 của dân tộc, đất nước ta.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Hd học sinh học ở nhà tìm iểu bài và kể chuyện . dạy tại lớp đọc và luyện đọc 
 diễn cảm.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 .
 TẬP VIẾT:
TIẾT 10 ÔN CHỮ HOA H
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh viết được : 
 - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa H.
 - Viết đúng, đẹp tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
 Hải Vân bát ngát nghìn trùng
 Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn
 2. Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết 
nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
 3. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/ Năng lực chung : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL 
 giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 b/Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*GDBVMT: - Giáo dục tình cảm quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mẫu chữ hoa H, N, V viết trên bảng phụ có đủ các đường 
kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
 - Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút) - Hát: Năm ngón tay ngoan.
 - Nhận xét kết quả luyện chữ của học sinh - Học sinh viết: Ông Gióng, Thọ Xương.
 trong tuần qua. Kết nối kiến thức. 
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. - Lắng nghe.
 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
 *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. 
 Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
 + Trong tên riêng và câu ứng dụng có 
 các chữ hoa nào? - H, N, V. 
 - Treo bảng 3 chữ.
 - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
 sát và kết hợp nhắc quy trình. - Học sinh quan sát.
 Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
 - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn - Học sinh viết bảng con: H, N, V.
 cho học sinh cách viết các nét.
 Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
 - Giới thiệu từ ứng dụng: Hàm Nghi.
 => Hàm Nghi là tên một ông vua nước - Học sinh đọc từ ứng dụng.
 ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh 
 thần yêu nước, chống thực dân Pháp và 
 bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
 + Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
 + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có - 2 chữ: Hàm Nghi.
 chiều cao như thế nào? - Chữ H, N, g, h cao 2 li rưỡi, chữ a, m, i 
 - Viết bảng con. cao 1 li.
 Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Học sinh viết bảng con: Hàm Nghi.
 - Giới thiệu câu ứng dụng.
 - Học sinh đọc câu ứng dụng.
 - Lắng nghe. => Giải thích: Câu ca dao tả cảnh thiên 
 nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn - Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
 Trà.
 + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều - Học sinh viết bảng: Hải Vân, Hòn 
 cao như thế nào? Hồng, Hàn.
 - Cho học sinh luyện viết bảng con.
 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
 *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
 *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
 - Giáo viên nêu yêu cầu viết: - Quan sát, lắng nghe.
 + Viết 1 dòng chữ hoa H. 
 + 1 dòng chữa V, N. 
 + 1 dòng tên riêng Hàm Nghi.
 + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
 - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết - Lắng nghe và thực hiện.
 và các lưu ý cần thiết.
 - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các 
 dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt 
 bút.
 Việc 2: Viết bài:
 - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo 
 dòng theo hiệu lệnh. hiệu lệnh của giáo viên.
 - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp 
 đỡ học sinh viết chậm.
 - Đánh giá, nhận xét một số bài viết của 
 học sinh.
 - Nhận xét nhanh việc viết bài của học 
 sinh.
 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp 
 hơn. 
 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói 
 về địa danh, cảnh đẹp của quê hương, đất 
 nước ta và luyện viết cho đẹp.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Học sinh học ở nhà phần luyện viết chữ sáng tạo .
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
............................................. ......................................................................................
 TOÁN:
 TIẾT 42: SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh đạt được : 
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
 - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 Rèn kĩ năng so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 2.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư 
duy - lập luận logic.
b/ Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, bài tập 2; bài tập 3 (cột a, b).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong sách 
giáo khoa.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút) 
 - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số: - Học sinh tham gia chơi. 
 TBHT đưa ra các phép tính cho 
 học sinh nêu kết quả:
 32 : 8 =? 48 : 8=?
 24 : 8 =? 80: 8 =?
 40 : 8 =? 72 : 8 =?
 - Tổng kết – Kết nối bài học. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên - Mở vở ghi bài.
 bảng.
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
 * Mục tiêu: 
 - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
 * Cách tiến hành:
 Hương dẫn cách so sánh số bé 
 bằng một phần mấy số lớn
 Việc 1: Ví dụ: 
 - Giáo viên treo bảng phụ. + VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, - 2 học sinh đọc bài toán. 
đoạn thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ 
dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy 
lần độ dài đoạn thẳng AB?
- Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp - Học sinh thực hiện phép chia: 6 : 2 =3 (lần) 
3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
+ Ta nói rằng: Độ dài đoạn thẳng 
AB bằng độ dài đoạn thẳng 
CD.
Bài toán 
- Giáo viên nêu bài toán. - 2 học sinh đọc đề toán:
- Hướng dẫn phân tích. - Học sinh phân tích bài toán
- Giáo viên viết bài giải lên bảng - Học sinh theo dõi, trình bày bài giải:
lớp, hướng dẫn cách trình bày. Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
 Đáp số: 
- Giáo viên kết luận: Bài toán 
trên được gọi là bài toán so sánh 
số bé bằng một phần mấy số lớn.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1,3,4):
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Tổ chức cho 2 đội học sinh chơi - Học sinh tham gia chơi.
trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để Đáp án:
làm bài tập. Số lớn gấp Số bé bằng 
 Số lớn Số bé mấy lần số một phần mấy 
 bé? số lớn?
 8 2 4
 6 3 2
 10 2 5
- Giáo viên phỏng vấn 2 đội chơi - Học sinh giải thích cách làm.
về cách làm. VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn.
nhận xét, đánh giá. - Học sinh nghe.
*Giáo viên củng cố về cách so 
sánh số bé bằng một phần mấy số 
lớn.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- Giáo viên cho học sinh nêu và 
phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào 
vở. 
 - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 
1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh lên chia sẻ cách 
làm bài.
 - Học sinh chia sẻ kết quả.
 Bài giải:
 Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần 
 là:
 24 : 6 = 4 (lần)
 Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới. 
Bài 3 (ý a, b): HS NK 
(Cá nhân ) Đáp số: lần
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học 
sinh còn lúng túng. - Học sinh làm bài cá nhân.
 - Chia sẻ trong cặp.
 - Chia sẻ kết quả trước lớp:
 a) 5 : 1 = 5. Số hình vuông màu xanh bằng số 
 hình vuông màu trắng.
 b) 6 : 2 = 3. Số hình vuông màu xanh bằng số 
 hình vuông màu trắng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3c: (BT chờ - Dành cho đối - Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn 
tượng hoàn thành sớm) thành.
 c) 4 : 2 = 2. Số hình vuông màu xanh bằng số 
 hình vuông màu trắng. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá 
riêng từng em.
2. HĐ thực hành (15 phút) tr 62
* Mục tiêu: 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” 
- Giáo viên tổ chức cho 2 đội học sinh - Học sinh tham gia chơi.
tham gia chơi để hoàn thành bài tập. - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, 
tuyên dương học sinh.
*Giáo viên củng cố dạng toán: So sánh - Học sinh nghe.
số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng 
một phần mấy số lớn.
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em - Học sinh làm bài cá nhân.
lúng túng chưa biết làm bài. - Trao đổi cặp đôi.
 - Chia sẻ trước lớp: 
 Bài giải:
 Số con bò là:
 7 +28 = 35 (con)
 Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
 35 : 7 = 5 (con)
 Vậy số con trâu bằng số con bò
 Đáp số: 
- Tổ chức cho học sinh nhận xét.
*Giáo viên củng cố về cách giải bài 
toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
Bài 3: (Cá nhân ) HSNK
- Giáo viên cho học sinh nêu và phân - Cả lớp làm vào vở.
tích bài toán.
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số 
em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài. - Chia sẻ kết quả trước lớp.
 Bài giải:
 Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con)
 Trên bờ có số vịt là:
 *Giáo viên củng cố về giải toán bằng 48 - 6 = 42 (con)
 hai phép tính. Đáp số: 42 con
 Bài 4: Nếu có thời gian .
 Trò chơi “Ghép đúng, ghép nhanh”
 - Tổ chức trò chơi “Ghép đúng, ghép 
 nhanh” để hoàn thành bài tập.
 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, - Học sinh tham gia chơi trò chơi ghép hình 
 tuyên dương học sinh. tam giác (như sách giáo khoa trang 62).
 - Học sinh nghe.
 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài 
 toán sau: Lớp 3A có 36 học sinh. Số học sinh ở mỗi 
 tổ là 12 học sinh. Hỏi số học sinh ở mỗi tổ bằng 
 một phần mấy số học sinh của lớp 3A?
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Mẹ cho Mai 15 
 cái bánh. Mai đã ăn hết 12 cái bánh. Hỏi sau khi 
 ăn thì số cái bánh Mai còn lại bằng một phần mấy 
 số cái bánh mẹ Mai cho lúc đầu?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Không làm BT 3 tr 61 BT 3,4 tr 62 . gộp với tiết luyện tập trang 62.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 TIẾT8 BÀI 19: CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH.
 HỌ NỘI, HỌ NGOẠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh biết các thế hệ trong một gia đình.
 HS có khả năng: Giải thích thế nào là họ nội, họ ngoại.
 2. Xưng hô đúng với các anh, chị em của bố mẹ. Giới thiệu được về họ 
nội, họ ngoại của mình.
- HS phân biệt được gia đình hai thế hệ và ba thế hệ. Giới thiệu với các bạn về 
các thế hệ trong một gia đình của mình.
 3 Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực chung : NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác. b/ Phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và 
khám phá.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Hình vẽ trang 38, 39 sách giáo khoa. Một số ảnh chụp chân dung 
gia đình 1, 2, 3 thế hệ (có thể thay bằng tranh vẽ).
 - HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút) - HS hát bài: Tập thể dục buổi 
 sáng.
 + Để bảo vệ cơ quan thần kinh, ta phải làm gì? - Trả lời. 
 2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)
 *Mục tiêu: Biết các thế hệ trong một gia đình.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp
 * Mục tiêu: Kể được người nhiều tuổi nhất và 
 người ít tuổi nhất trong gia đình mình.
 * Cách Tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm 
 - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm câu hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, một bạn 
 + Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, hỏi, một bạn trả lời câu hỏi của 
 ai là người ít tuổi nhất? GV. 
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả 
 thảo luận. - 4 HS trả lời. 
 *GVKL: Như vậy, trong mỗi gia đình chúng ta 
 có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau cùng - Lắng nghe. 
 chung sống, VD như ông bà, bố mẹ, anh chị em 
 và em. Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, 
 được gọi là các thế hệ trong một gia đình. Đó 
 cũng chính là nội dung bài mà hôm nay các em 
 sẽ học.
 - GV ghi đầu bài: “Các thế hệ trong một gia đình”
 Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm - Lặp lại đầu bài.
 * Mục tiêu: Phân biệt được gia đình một thế hệ, 
 hai thế hệ và ba thế hệ.
 * Cách Tiến hành: 
 - GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong tr38 
 và tr39, thảo luận nhóm đôi theo các yêu cầu sau:
 + Tr.38 nói về gia đình ai? Gia đình đó bao nhiêu - HS QS, thảo luận theo yêu cầu 
 người, bao nhiêu thế hệ? của GV.
 + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai? + Thế hệ thứ hai trong gia đình bạn Minh là ai? + Gia đình bạn Minh. Có 3 thế hệ.
+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gia 
đình? + Ông, Bà của Minh.
+ Tr.39 nói về gia đình ai? Gia đình đó bao nhiêu 
người, bao nhiêu thế hệ? + Cha, Mẹ của Minh. 
+ Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Lan là ai? + Thế hệ thứ 3.
+ Thế hệ thứ hai trong gia đình bạn Lan là ai?
+ Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia + Gia đình bạn Lan.
đình?
- GV gọi đại diện 3, 4 cặp HS trình bày trước lớp + Cha, Mẹ của Lan.
(mỗi cặp trả lời 1 câu hỏi). + Lan và em Lan.
 + Thế hệ thứ hai.
- Giáo viên chốt lại. - Học sinh trình bày kết quả thảo 
- GV đặt các câu hỏi cho cả lớp: Theo các em luận. Các nhóm khác theo dõi và 
trong mỗi gia đình có thể có bao nhiêu thế hệ? nhận xét, bổ sung.
- GV ghi lên bảng câu trả lời chung nhất của HS. 
- GV đưa ra câu hỏi gợi mở: Có gia đình chỉ có 1 - 3, 4 HS trả lời: 3 thế hệ, 2 thế hệ, 
thế hệ không? Nếu có hãy nêu 1 ví dụ. nhiều thế hệ...
*GV kết luận
Hoạt động 3: Giới thiệu gia đình mình
* Mục tiêu: Biết giới thiệu với các bạn trong lớp - HS trả lời (3 – 4 HS).
về các thế hệ trong lớp về gia đình mình -
GDKNS: KN trình bày, diễn đạt thông tin chính 
xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.
* Cách Tiến hành: 
- GV cho học sinh thảo luận nhóm tổ, dùng ảnh 
chụp về gia đình mình để giới thiệu cho các bạn 
trong nhóm về gia đình mình.
- GV yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình 
qua trò chơi Mời bạn đến thăm gia đình tôi.
(Tùy từng lượng thời gian mà số HS lên nhiều - Học sinh thảo luận và giới thiệu 
hay ít. HS được khuyến khích giới thiệu về gia với các bạn trong nhóm.
đình theo kiểu “hướng dẫn viên”.)
- Yêu cầu học sinh phải nêu được: - HS lên bảng giới thiệu về gia 
+ Giới thiệu các thành viên trong gia đình. đình mình.
+ Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ.
+ Giới thiệu thêm một số thông tin về gia đình 
mình (VD: gia đình em sống vui vẻ như thế nào? 
Có hay đi chơi không? đi chơi ở đâu? ). - HS lưu ý trình bày đúng yêu cầu 
- GV khen thưởng những HS có giới thiệu về gia của GV.
đình đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo. Khuyến 
khích những HS giới thiệu chưa hay, chưa trôi 
chảy về gia đình mình mạnh dạn hơn. *GV Kết luận
3. HĐ khám phá kiến thức (15 phút)
* Mục tiêu: 
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa
* Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc 
họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại 
là những ai.
* Cách Tiến hành: 
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS chia thành các nhóm, nhóm 
1 tr.40 ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi. Yêu trưởng điều khiển cả nhóm thảo 
cầu HS tiến hành TL nhóm và ghi kết quả ra giấy. luận trả lời câu hỏi.
+ Hương cho các bạn xem ảnh của những ai?
 + Ông bà ngoại, mẹ và cậu ruột 
+ Quang cho các bạn xem ảnh của những ai? Hương.
 + Ông bà nội, bố và cô ruột 
+ Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong Quang.
ảnh? + Mẹ và cậu ruột Hương.
+ Ông bà nội của Quang đã sinh ra ai trong ảnh?
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận + Bố và cô ruột Quang.
của nhóm mình.
- Giáo viên hỏi tiếp học sinh: - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? nhóm khác nghe và bổ sung.
+ Những người thuộc họ ngoại gồm những ai? - Họ nội gồm: ông bà nội, bố, cô, 
 chú, bác...
*GV kết luận. - Họ ngoại gồm: ông bà ngoại, mẹ, 
Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại dì, cậu, 
* Mục tiêu: Học sinh biết giới thiệu được về họ 
nội, họ ngoại của mình. GDKNS: Khả năng diễn 
đạt thông tin chính xác, lôi cuốn.
* Cách Tiến hành: 
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm nói về 
họ nội và họ ngoại của mình bằng cách dán ảnh 
họ hàng của mình lên tờ giấy to rồi giới thiệu với - HS chia thành các nhóm, nhóm 
các bạn. trưởng hướng dẫn các bạn thực 
- Giáo viên cho các nhóm trình bày kết quả họp hành.
nhóm: nói với nhau về cách xưng hô của mình 
đối với anh, chị, em của bố và của mẹ cùng với - Cả nhóm trao đổi với nhau về 
các con của họ theo phong tục của địa phương. cách xưng hô của mình với các 
 mối liên hệ theo phong tục của địa 
- GV giúp học sinh hiểu: mỗi người, ngoài bố, phương. Từng nhóm treo tranh. 
mẹ và anh, chị, em ruột của mình, còn có những Vài HS lên giới thiệu. người họ hàng thân thích khác đó là họ nội, họ 
 ngoại.
 Hoạt động 3: Đóng vai
 * Mục tiêu: Học sinh biết cách ứng xử thân thiện 
 với họ hàng của mình. GDKNS: KN giao tiếp.
 * Cách Tiến hành: 
 - Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo 
 luận và đóng vai một trong các tình huống sau: 
 + Em / anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi 
 vắng. - HS chia thành các nhóm, nhóm 
 + Em/anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi trưởng điều khiển cả nhóm thảo 
 vắng. luận và đóng vai tình huống.
 + Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố 
 mẹ đến thăm.
 - Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng 
 vai của nhóm mình.
 - Các nhóm lần lượt thể hiện phần 
 *GV Kết luận đóng vai của nhóm mình/
 - Các nhóm khác theo dõi, nhận 
 xét.
 4. HĐ ứng dụng (5 phút) - Tìm hiểu xem gia đình mình là 
 gia đình mấy thế hệ.
 5. HĐ sáng tạo (5 phút) - Thu thập thông tin về số thế hệ 
 trong gia đình các bạn trong lớp 
 xem gia đình bạn nào sống với 
 nhiều thế hệ nhất.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
 Tự học : Thực hành vẽ mối quan hệ họ hàng .
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
 .................................................................................
 Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2021
 TOÁN:
TIẾT 43. BẢNG NHÂN 9 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Sau bài học, học sinh:
 - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải 
toán, biết đếm thêm 9.
2. Rèn kĩ năng nhân nhẩm.
 3.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
a/ Năng lực chung : Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng .
b/ phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Các tâm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (2 phút)
 - Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho học - Học sinh tham gia chơi.
 sinh tham gia chơi trò chơi “Truyền điện”, 
 nội dung trò chơi liên quan đến bảng nhân 
 8.
 - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
 ghi đầu bài lên bảng. bài vào vở. 
 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
 * Mục tiêu: Học thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết 
 đếm thêm 9.
 * Cách tiến hành:
 - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm 
 đôi: 
 + Tìm trong các bảng nhân đã học xem có - Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 
 những phép nhân nào có thừa số 9? 8.
 - Mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của 
 luận. giáo viên.
 - Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo 
 luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.
 + Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong + .... tích của nó không đổi.
 một tích thì tích như thế nào?
 - Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận: Dựa - Các nhóm trở lại làm việc.
 vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các 
 thừa số trong một tích của các phép nhân 
 vừa tìm được?
 - Mời học sinh nêu kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả 
 lớp nhận xét bổ sung.
 - Yêu cầu học sinh tính: 9 x 1 = ? - Học sinh trả lời. + Vì sao em tính được kết quả bằng 9?
- Giáo viên ghi bảng: 9 x 1 = 9 
 9 x 2 = 18 
 ...............
 9 x 8 = 72
+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính + Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém 
liền nhau? nhau 9 đơn vị.
+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào? + ... lấy tích liền trước cộng thêm 9.
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân: Lập - Tương tự hình thành các công thức còn 
tiếp các phép tính còn lại. lại của bảng nhân 9.
 9 x 9 = 81
 9 x 10 = 90
- Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi - 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ 
bảng để được bảng nhân 9. sung: 
- Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ - Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 9.
bảng nhân 9 vừa lập được. - Học sinh đọc bảng nhân 9 xuôi, ngược. 
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 9 vào giải các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Trò chơi “Xì điện”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò - Học sinh tham gia chơi.
chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập. Đáp án:
 9x4=36 9x2=18 9x5=45 9x10=90
 9x1=9 9x7=63 9x8=72 0x9=0
 9x3=27 9x6=54 9x9=81 9x0=0
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: Cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn - Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ 
lúng túng. trước lớp:
 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
 9 x 7 – 25 = 63 – 25 = 38
 9 x 9 : 9 = 81 : 9 = 9 
 - Học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu lớp làm vào vở. - Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học 
sinh. 
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả - Chia sẻ kết quả trước lớp:
trước lớp. Bài giải
 Số học sinh của lớp 3B là: 9 x 3 = 27 (bạn)
 Đáp số: 27(bạn) 
 Bài 4: Trò chơi “Điền nhanh, điền đúng”
 - 2 đội tham gia chơi.
 - Luật chơi: Đếm thêm 9 rồi viết số thích - 2 đội nhẩm kết quả rồi điền nhanh kết 
 hợp vào ô trống. quả vào ô trống liền sau.
 - Học sinh đọc kết quả của các phép nhân 
 bằng cách dựa vào bảng nhân. 
 - Nhận xét đặc điểm của dãy số.
 - Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
 3. HĐ ứng dụng (2 phút) - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 9. 
 Áp dụng làm bài tập sau: Mỗi túi có 9 
 chiếc kẹo. Hỏi 5 túi như thế có bao nhiêu 
 chiếc kẹo? 
 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Suy nghĩ và giải bài tập sau: Có 9 con 
 vịt trên bờ. Số vịt dưới ao nhiều gấp đôi 
 số vịt ở trên bờ. Hỏi có bao nhiêu con vịt 
 đang ở dưới ao?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
 Kiến thức mới hình thành bảng nhân 9.
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
.............................................
 TẬP ĐỌC: 
TIẾT 24 CỬA TÙNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Sau bài học, học sinh : 
 - Hiểu nghĩa các từ trong bài: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồi, bạch kim.
 - Hiểu nội dung: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc 
miền Trung nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa)
 2. Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: sông, mênh mông, lịch sử, 
lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, mướt màu xanh, đỏ ối, bạch 
kim,...
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu 
phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm xúc qua giọng đọc.
 3.Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất : 
 a/ Năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. b/ Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
*GD BVMT:
 - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về 
quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT.
*Tích hợp QPAN:
 - Nêu sự kiện chiến đấu của quân và dân ta ở Cửa Tùng trong chiến tranh 
chống Mỹ. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, ảnh về Cửa Tùng, bảng phụ ghi sẵn 
câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút)
 - Giáo viên đọc bài thơ “Sóng” của - Học sinh nghe.
 nhà thơ Xuân Quỳnh cho học sinh 
 nghe.
 - Giáo viên kết nối kiến thức. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. HĐ Luyện đọc (15 phút)
 *Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.
 * Cách tiến hành :
 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu - Học sinh lắng nghe.
 ý học sinh đọc với giọng nhẹ nhàng, 
 thong thả thể hiện sự ngưỡng mộ với 
 vẻ đẹp của Cửa Tùng. Chú ý nhấn 
 giọng ở các từ ngữ gợi tả: in đậm, 
 mướt màu xanh, rì rào gió thổi, mênh 
 mông, Bà Chúa, đỏ ối, hồng nhạt, 
 xanh lơ, xanh lục, chiếc lược đồi mồi, 
 mái tóc bạch kim.
 b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp 
 thơ kết hợp luyện đọc từ khó từng câu trong nhóm. 
 - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài 
 để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
 - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.
 - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện 
 theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân 
 (M1) => cả lớp (sông, mênh mông, lịch sử, 
 lũy tre làng, nước biển, xanh lơ, chiến lược, 
 mướt màu xanh, đỏ ối, bạch kim,...)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_doan_thi_kie.docx