Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào

docx57 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2022-2023 - Hồ Thị Anh Đào, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 9
 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRÃI NGHIỆM
 CHỦ ĐỀ 3: EM YÊU LAO ĐỘNG
 TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 TRI ÂN THẦY CÔ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu 
 điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 Biết được kế hoạch của nhà trường về phong trào làm sản phẩm tri ân thầy cô. 
 - Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham 
 gia các hoạt động,...
 Có ý thức tự giác, tích cực rèn luyện bản thân và sẵn sàng tham gia phong trào làm 
 sản phẩm tri ân thầy cô. 
 2. Năng lực chung
 - Hiểu được ý nghĩa của những hoạt động tri ân thầy cô. Biết giao tiếp, hợp tác ; Tự 
 chủ, tự học. 
 3.Phẩm chất:
 - Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:
 1. Giáo viên:
 - Nhắc HS mặc đúng đồng phục, trang phục biểu diễn. 
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
 - Mặc lịch sự, sạch sẽ; đầu tóc gọn gàng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Mở đầu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh bước vào các 
hoạt động chào cờ. - HS chào cờ. 
- GV cho HS ổn định tổ chức, nhắc nhở HS chỉnh - HS lắng nghe. 
đốn hàng ngũ, trang phục để thực hiện nghi lễ chào 
cờ. 
2. Chào cờ:
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS lắng nghe, tiếp thu, thực hiện.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các 
công việc tuần mới.
3. Sinh hoạt dưới cờ: 
* Khởi động:
- GV yêu cầu HS khởi động hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động.
* GV Tổng phụ trách Đội phát động phong trào làm 
 sản - HS thực hiện yêu cầu.
 phẩ - Lắng nghe 
 m 
 tri 
 ân 
 thầy 
 cô 
 đối 
với HS toàn trường. Nội dung chính tập trung vào: - HS thực hiện yêu cầu.
+Mục đích 
phong trào: HS thể hiện sự khéo léo, sáng tạo của 
bản thân thông qua các sản phẩm tự làm để tặng 
thầy cô nhân ngày 20/11. Qua đó, HS bày tỏ sự yêu 
quý, kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
+ Nội dung phong trào: HS tự sáng tạo một sản 
phẩm từ những vật liệu thiên nhiên như vỏ sò, ốc, 
đá, lá cây khô,...
* Vui văn nghệ.
- Cho HS biểu diễn một số tiết mục với nội dung 
hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
- GV cho HS toàn trường nhảy: Đô- rê -mon
4. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi, biểu dương 
HS.
- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ 
đề
 ____________________________________
 TOÁN
 Bài 25: LUYỆN TẬP (TIẾP THEO) – Trang 32
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kĩ năng sử dụng các bảng chia đã học
 - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
 lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để khởi - HS tham gia trò chơi
động bài học.
+ Câu 1: 18 : 9 = ? + Trả lời
+ Câu 2: 27 : 9 = ? + Trả lời
.... - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
 - Ôn tập, củng cố bảng nhân, bảng chia đã học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Chọn hai thẻ số rồi lập phép nhân, 
phép chia (theo mẫu)? (Làm việc theo nhóm)
GV chia nhóm và yêu cầu HS thực hiện theo - HS quan sát và thực hiện.
mẫu:
 Đại diện các nhóm thi.
GV tổ chức thi giữa các nhóm, đội thi nào lập 
được nhiều phép nhân và chia sẽ thắng cuộc. + HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV Mời HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc chung cả lớp) Quan sát 
bảng chia và thực hiện các hoạt động sau: 
 - 1 HS nêu đề bài.
 - Cả lớp lắng nghe quan sát
- GV yêu cầu HS nêu đề bài a) GV hướng dẫn tìm kết quả của phép chia:
12 : 4 = ?
Bước 1: Tìm từ số 4 ở cột 1 theo chiều mũi tên 
dóng sang phải đến số 12.
Bước 2: Từ số 12 dóng theo chiều mũi tên lên 
hàng 1 gặp số 3.
Ta có: 12 : 4 = 3
- Tương tự yêu cầu HS tìm 12 : 3 = ? - HS chia nhóm 2, làm việc trên 
b) GV chia nhóm 2, sử dụng bảng chia để tìm phiếu học tập.
kết quả các phép tính vào phiếu học tập nhóm. 21 : 7 = 36: 9 = 45 : 5 =
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 40 : 8 = 24 : 6 = 28 : 4 =
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) Sử dụng bảng 
chia để kiểm tra kết quả các phép tính sau, 
nếu sai thì sửa lại cho đúng:
 HS đọc phép tính và nhận xét
 18 : 2 = 9 Đ 27 : 3 = 7 S
- GV yêu cầu HS đọc phép tính và nhận xét. Sửa: 
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau, 27 : 3 = 9
sửa lại phép tính sai. 30 : 6 = 5 Đ 54 : 8 = 6 S
 Sửa lại:
 54 : 9 = 6
 32 : 4 = 8 Đ 14 : 7 = 7 S
 Sửa lại:
- GV nhận xét tuyên dương. 14 : 7 = 2
 72 : 9 = 8 Đ
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. Trò chơi: Đố - HS nêu yêu cầu bài 4.
bạn sử dụng bảng chia để tìm kết quả các phép chia. - GV cho 1 HS nêu 1 phép chia, bạn khác nêu HS thực hiện trò chơi
kết quả, nếu đúng thì được quyền đố bạn.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- Từ bảng chia ta cũng có thể nêu được các HS nếu bảng nhân dựa vào bảng 
bảng nhân đã học. Gọi HS nêu các bảng nhân chia
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ___________________________________________
 TIẾNG VIỆT (Tiết 57)
 Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 TIẾT 1
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 1. Năng lực đặc thù.
- Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. HS đọc trôi chảy, đạt tốc độ 60 - 
65 tiếng phút, thuộc lòng các khổ hay dùng hay đã HTL trong nửa đầu học kì I.
- Ôn luyện về bảng chữ và tên chủ. HS biết sắp xếp các tên riêng theo thứ tự trong 
bảng chữ cái.
 2. Năng lực.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trả lời được 
câu hỏi trong bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia hoạt động trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu trường, lớp qua bài đọc. Góp phần bồi dưỡng 
tình yêu với văn học.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài đọc.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc 
thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng).
- 20 mảnh bìa ghi 10 tên trong BT 2; mỗi tên ghi vào 2 mảnh bìa. Một số viên nam 
châm,
* HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS vào bài học
- Cách tiến hành:
- GV cho HS hát bài “Cô và mẹ” - HS hát và kết hợp động tác 
- GV nhận xét, khen và hỏi:
+ Chúng ta đã học những chủ đề nào? - HS trả lời.
- GV giới thiệu ở các tuần trước các em đã được chia sẻ và đọc rất nhiều bài đọc ở 
các tuần học trước, hôm nay cô và các em - Chào năm học mới.
sẽ cùng nhau ôn tập lại các bài đọc xem - Em đã lớn.
các em có đọc đúng tốc độ chưa, đã - Niềm vui của em.
ngừng nghỉ sau các dâu câu, giữa các - Mái ấm gia đình,
cụm từ và hiểu nội dung của bài; trả lời 
được câu hỏi về nội dung của bài tập đọc.
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương. 
– Kết nối bài học.- Giới thiệu bài lại các - HS lắng nghe.
bài tập đọc đã học – Ghi tên bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm.
2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
*Mục tiêu: 
– Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60 - 65 tiếng 
trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ 
đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
– Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ cần thuộc trong 8 tuần đầu học kì I: Mùa 
thu của em, Thả diều, Hai bàn tay em, Quạt cho là ngủ,...
– GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL 
của HS.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài 
hiểu. về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong 
phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. phiếu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm 
điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn 
luyện tiếp để kiểm tra lại.
Hoạt động 2: Sắp xếp tên riêng theo thứ tự chữ cái:
* Mục tiêu: HS sắp xếp đúng các tên riêng theo chúng thứ tự trong bảng chữ cái.
 * Cách tiến hành:
-GV gọi HS nêu yêu cầu: - HS nêu yêu cầu BT 2 trong SGK – Sắp 
 xếp các tên riêng theo chúng thứ tự trong 
- HS làm bài tập. Gv theo dõi, giúp đỡ. bảng chữ cái.
 - HS làm việc cá nhân (tự đọc đề và hoàn 
 thành BT).
- GV gắn các tên riêng thành 2 cột, - 2 tổ báo cáo kết quả bằng cách thể tiếp 
mỗi cột 10 tênkho theo trật tự. Hs lên sức (HS trong tổ nhóm tiếp nối nhau lên 
Sắp xếp các tên riêng theo chúng thứ bảng, gắn các tên riêng theo đúng TT trong 
tự trong bảng chữ cái. bảng chữ cái).
GV – Lớp nhận xét - tuyên dương.
Đáp án: Chiến, Cường, Khánh, Kiên, Nam, Nga, Nghĩa, Thanh, Trung, Tùng
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc những HS kiểm tra đọc thành 
tiếng chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại 
vào tiết sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 ----------------------------------------
 TIẾNG VIỆT (Tiết 58)
 Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 TIẾT 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
 1. Năng lực đặc thù.
- Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS.(như tiết 1)
- Đọc hiểu bài thơ “Ngày em vào Đội.” HS đọc trôi chảy, hiểu nội dung bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Bài thơ là lời dặn dò của chị với em, thể hiện niềm tự 
hào và tin tưởng của người chị về sự trưởng thành của em trong ngày em vào Đội.
- Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được 
nội dung bài.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ. Góp 
phần bồi dưỡng tình yêu với văn học.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc và 1 CH đọc hiểu; phiếu viết YC đọc 
thuộc lòng (tên các khổ thơ, bài thơ cần thuộc lòng). 
- HS: SGK, vở, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tâm thể tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.
- Cách tiến hành: - Gv cho HS nhắc lại kiến thức thú vị đã - Chào năm học mới.
được học ở các chủ điểm trước. - Em đã lớn.
 - Niềm vui của em.
 - Mái ấm gia đình,
- Kết nối bài học.- Ghi tên bài lên bảng. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học. - Đọc thầm.
2. HĐ Luyện tập – thực hành: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- Mục tiêu: 
- Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng 
trong các văn bản đã học ở 8 tuần đầu trong học kì I hoặc văn bản ngoài SGK. Phát 
âm rõ, tốc độ đọc khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa 
các cụm từ.
- Kiểm tra HTL các khổ thơ hoặc bài thơ trong 8 tuần đầu.
- GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL 
của HS.
- GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, - HS lắng nghe, thực hiện.
bài đọc hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc - Từng em lên bốc thăm và chuẩn bị bài 
hiểu, về chỗ chuẩn bị 2 phút. đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết - HS lên đọc bài theo yêu cầu trong phiếu.
phải đọc hết); trả lời CH đọc hiểu. - HS lắng nghe. Nhận xét.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm 
điểm. Những HS đọc chưa đạt sẽ ôn 
luyện tiếp để kiểm tra lại.
Hoạt động 2: Đọc hiểu và luyện tập.
* Mục tiêu: - Đọc thành tiếng bài thơ “Ngày em vào Đội".Trả lời được các câu hỏi 
trong bài. Hiểu ý nghĩa nội dung bài thơ.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Phát âm đúng các từ ngữ. Ngắt nhịp thơ đúng sau mỗi dòng 
thơ; nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, chỉ hành động.
- Ôn luyện về từ ngữ chỉ đặc điểm.
- Ôn luyện về hình ảnh so sánh trong câu.
* Cách tiến hành: 2.1.Luyện đọc bài thơ “Ngày em vào Đội"
GV giới thiệu: Từ học kì II, tức là chỉ sau 
hơn 2 tháng nữa thôi, các em sẽ lần lượt - HS lắng nghe.
được kết nạp vào Đội Thiếu niên Tiền 
phong (TNTP) Hồ Chí Minh. Ngày vào Đội 
là một ngày hết sức đặc biệt, đánh dấu sự 
trưởng thành của mỗi bạn nhỏ. Trung ngày 
đặc biệt đó, người chị đã dặn dò, đã gửi gắm 
ở em mình điều gì, hãy cùng đọc bài Ngày 
em vào Đội nhé.
- GV đọc mẫu toàn bài. HD cách đọc: 
Giọng nhẹ nhưng, tình cảm. Nhấn giọng, - Hs đọc thầm bài theo GV.
gây ấn tượng với những từ ngữ gợi tả, từ 
ngữ chỉ hành động: dắt, tươi thắm, mở 
cửa,đợi,... Giọng đọc chậm rãi ở câu cuối. 
- GV kết hợp với HS giải nghĩa từ ngữ khó: - Giải nghĩa từ ngữ khó: Đoàn, Đội, lời 
Đoàn, Đội, lời ru vời vợi, khao khát,... ru vời vợi, khao khát,...
- GV hướng dẫn HS đọc nối tiếp từng khổ - 5 HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
thơ. 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. Lớp đọc thầm. -1 HS đọc toàn bộ bài thơ.
 - Cả lớp đọc lại bài thơ (đọc nhỏ).
+GV:Sau khi đọc, em thấy tiếng, từ nào khó - HS nêu từ khó. Luyện đọc từ khó.
đọc ? - HS đọc cá nhân (đồng thanh).
+ Gv hướng dẫn đọc từ khó: dắt, vời vợi, - Đọc từ khó: dắt, vời vợi, khao khát,...
khao khát,...
+ GV hướng dẫn đọc khổ thơ:
 Chị đã qua/ tuổi đoàn
 Em hôm nay/ vào Đội
 Màu khăn đỏ/ dắt em
 Bước qua thời /thơ dại.
- GV hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn theo - HS đọc tiếp nối đoạn trong bài. 
nhóm 3. - 2 HS đọc chú thích cuối bài.
 - HS luyện đọc bài trong nhóm.
- GV cho HS thi đọc. - 2, 3 nhóm HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương. - HS lắng nghe, nhận xét nhóm bạn.
- GV cho HS đọc đồng thanh bài. - HS đọc đồng thanh bài.
- GV cho HS đọc tốt đọc lại cả bài. - HS đọc bài.
2.2. Đọc hiểu
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc to 4 câu - HS đọc.
hỏi trong SGK.
- GV giao nhiệm vụ: HS thảo luận nhóm - HS đọc thầm bài thơ, thảo luận nhóm 
đôi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài bằng trò đôi theo trả lời câu hỏi phần đọc hiểu, 
chơi “phỏng vấn”. hỏi đáp nhau bằng trò chơi “phỏng 
- Tổ chức cho HS thực hiện trò chơi phỏng vấn”.
vấn.(hỏi và trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu) Người tham gia nói to, tự tin, rõ 
ràng. 
- Đại diện nhóm 1 đóng vai phóng viên - Một số nhóm thực hiện trò chơi 
phỏng vấn đại diện nhóm 2. Nhóm 2 trả lời phỏng vấn trước lớp.
sau đó đổi vai. 
1. Bài thơ là lời của ai nói với ai, nhân dịp 1. Là lời chị nói với em nhân dịp em 
gì? được kết nạp vào Đội.
2. Em hiểu 2 dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em 2.Ý c đúng: Lễ kết nạp Đội đánh dấu 
/ Bước qua thời thơ dại.” như thế nào? bước trưởng thành của em.
3.Tìm những hình ảnh đẹp gợi tả tương lai ở 3. Các hình ảnh gợi tả tương lai: một 
các khổ thơ 3 và 4. trời xanh vẫn đợi, cánh buồm là tiếng 
 gọi mặt biển và dòngsông, nắng vườn 
 trưa mênh mông, bướm bay như lời 
 hát, con tàu là đất nước đưa ta tới bến 
 xa.
4. Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? 4. Ý a đúng: Chị tin là em đang có 
GV: Khổ thơ cuối cho thấy người chị tin những ước mơ đẹp.
rằng em sẽ tiếp bước mình, sẽ có những ước 
mơ đẹp và sẽ có tương lai tốt đẹp.
– GV: Nội dung của bài thơ là gì? (HS phát - HS: Bài thơ là lời dặn dò của chị với 
biểu, GV chốt) em, là sự tin tưởng và tự hào về sự 
 trưởng thành của em trong ngày em 
 vào Đội.
2.3 Luyện tập.
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc YC của BT 2.
1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để: 1. Đặt câu có từ ngữ chỉ đặc điểm để:
a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. a) Nói về chiếc khăn quàng đỏ. 
b) Nói về niềm vui của em khi trở thành đội VD: Chiếc khăn quàng màu đỏ thắm.
viên. b) Nói về niềm vui của em khi trở 
 thành đội viên.
 VD: Em được đeo khăn quàng đỏ là 
 niềm tự hào cho việc mình đã gia nhập 
 tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong.
- Cho HS làm việc cặp đôi, đặt câu cho - HS trao đổi viết vào vở BT
nhau nghe và viết câu vào vở bài tập. - HS lần lượt trao đổi trước lớp nêu 
 miệng câu mình đặt.
- GV nhận xét, chốt đáp án. - Lớp nhận xét.
2. Em thích hình ảnh so sánh nào trong 
bài thơ? Vì sao?
- YC HS thảo luận nhóm đôi: Tìm hình ảnh - 1 HS đọc YC của bài tập 2. Cả lớp 
so sánh. Cho biết em thích hình ảnh nào, vì đọc thầm theo.
sao. HS nêu hình ảnh so sánh mà các em - HS thảo luận nhóm đôi: (dùng bảng 
thích. GV xếp các từ ngữ vào bảng cho rõ phụ để trình bày kết quả). 
(máy chiếu để trình bày kết quả). - HS giải thích vì sao các em thích hình 
 Hình ảnh so sánh Sự vật Sự vật ảnh so sánh đó. VD: Em thấy hình ảnh 1 2 ấy rất đẹp. 
 a) Màu khăn tuổi Màu lời ru -Hình ảnh (a) cho thấy những kí ức đẹp 
 thiếu niên tươi thắm khăn đẽ của chị với màu khăn quàng đỏ. /
 mãi như lời ru vời -Hình ảnh (b) gợi em nghĩ tới tương lai 
 vợi tươi sáng đang rộng mở. / 
 b) Cánh buồm là cánh tiếng - Hình ảnh (c) khiến em nghĩ tới một 
 tiếng gọi mặt biển và buồm gọi cánh bướm bay nhẹ nhàng, như lời hát 
 dòng sông đang bay xa. / 
 c) Bướm bay như lời bướm lời hát - Hình ảnh (d)khiến em nghĩ tới những 
 hát bay ước mơ đẹp./.
 d) Con tàu là đất Con tàu đất 
 nước đưa ta tới bến nước
 xa màu khăn
- GV giúp HS thể hiện được rõ ý kiến của 
các em, nếu các em hiểu nhưng chưa thể nói 
được rõ ràng, đầy đủ.
- Gv chốt nội dung bài.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học. Liên hệ thực tế cho HS
- Cách tiến hành:
- Hôm nay các em học bài tập đọc nào? - HS trả lời.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn 
bị bài sau.
- Nhắc những HS kiểm tra đọc thành tiếng 
chưa đạt chuẩn bị để kiểm tra lại vào tiết 
sau.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022
 TOÁN
 Bài 26: MỘT PHẦN HAI. MỘT PHẦN TƯ - Trang 56
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết(thông qua hình ảnh trực quan) về “một phần hai”, “một phần tư”. 
 1 1
Biết đọc, viết: 
 2; 4
 - Tạo thành “một phần hai”, “một phần tư” thông qua thao tác thực hành gấp 
giấy - Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết 
lắng nghe và trả lời nội dung trong bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh. - HS quan sát 
 Cánh diều bạn trai chia làm 2 phần bằng 
 nhau.
Cánh diều bạn trai chia làm mấy phần Cánh diều bạn gái chia làm 4 phần bằng 
bằng nhau? nhau.
Cánh diều bạn gái chia làm mấy phần - HS lắng nghe.
bằng nhau?
- GV Nhận xét, khen ngợi.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- Mục tiêu: 
 1 1
+ Nhận biết thông qua hình ảnh trực quan.
 2; 4
- Cách tiến hành:
. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình - HS quan sát
vuông thứ nhất trong SGK - HS trả lời: Hình vuông được chia làm 
 2 phần bằng nhau.
 - HS trả lời: Một phần được tô màu
 - HS nhận xét
 - HS nhắc lại
+ Hình vuông được chia làm mấy phần 
bằng nhau? HS đọc “một phần hai”
+ Mấy phần được tô màu? 1
 HS viết bảng con 
 2
- Nhận xét, chốt:
+ Hình vuông được chia làm 2 phần bằng 
nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một phần hai hình vuông. - HS quan sát
 1
+ Một phần hai viết là 
 2
Chú ý: Một phần hai hay còn gọi là “một 
nửa”
- GV hướng dẫn học sinh quan sát hình 
vuông thứ hai trong SGK - HS trả lời: Hình vuông được chia làm 
 4 phần bằng nhau. 
 - HS trả lời: Một phần đã được tô màu
 - HS nhận xét
 - HS nhắc lại
+ Hình vuông được chia làm mấy phần 
 HS đọc “một phần tư”
bằng nhau? 
 HS viết bảng con 
+ Mấy phần được tô màu? ퟒ
- Nhận xét, chốt:
+ Hình vuông được chia làm 4 phần bằng 
nhau, tô màu một phần.
+ Đã tô màu một tư hai hình tròn.
+ Một phần tư viết là 
 ퟒ
3. Hoạt động
- Mục tiêu: 
 1 1
+ Giúp HS nhận biết qua hình ảnh trực quan
 2; 4
- Cách tiến hành: 
Bài 1: Làm việc theo nhóm - HS đọc thầm yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong - HS quan sát
SGK.
a) Hướng dẫn mẫu cho HS - Hình tam giác chia làm 2 phần
 - Đã tô màu đi 1 phần.
- Hình tam giác chia làm mấy phần ? - HS làm việc theo nhóm
- Đã tô mày đi mấy phần ? - Đại diện chia sẻ đáp án 
-> Như vậy: Đã tô màu một phần hai hình + Đã tô màu một phần hai hình tròn.
tam giác. +Đã tô màu một phần hai hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả + Đã tô màu một phần hai hình vuông.
lời các hình còn lại: - HS nhận xét
 - Lắng nghe
 - HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương - Đại diện chia sẻ đáp án 
b) Hướng dẫn tương tự như ý a + Đã tô màu một phần tư hình B.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi trả +Đã tô màu một phần tư hình c.
lời các hình: + Đã tô màu một phần tư hình D.
 - HS nhận xét
 - Lắng nghe
 - HS đọc thầm yêu cầu
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài 2: (Làm việc cá nhân)
a) Đã tô màu hình nào?
 HS lắng nghe.
 - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia 
 thành 2 phần bằng nhau, đã tô màu 1 
 phần. Vậy đã tô màu hình 1.
Để biết đã tô màu vào hình nào phải 
 - Hình 2,3 và 4 không được tô màu vào 
nhận ra hình nào dược chia thành 2 phần một phần hai.
- GV nhận xét
b) Làm tương tự như ý a
Đã tô màu hình nào?
 ퟒ - HS chia sẻ bài làm: Hình 1 được chia 
 thành 4 phần bằng nhau, đã tô màu 1 
 phần. Vậy đã tô màu hình 1.
 ퟒ
 - Hình 2,3 không được tô màu vào một 
 hai. - HS quan sát.
 HS thực hành, chia sẻ trước lớp.
GV nhận xét
Bài 3: (Làm việc chung cả lớp)
a)- GV hướng dẫn HS thực hành gấp, tô 
 - Nhận xét
Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi trải tờ giấy ra - HS quan sát.
 1
Bước 2: Tô màu vào tờ giấy HS thực hành làm bài cá nhân
 2 - HS chia sẻ bài làm
 - Nhận xét
Nhận xét
b)Hướng dẫn HS tương tự như ý a
 1
Gấp hình để tạo thành 
 4
Bước 1: Gấp đôi 1 tờ giấy rồi lại gấp đôi 
tiếp.
Bước 2: Vuốt thẳng góc rồi rải tờ giấy ra
 1
Bước 3: Tô màu vào tờ giấy.
 4
- Gv nhận xét, tuyên dương
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành: - GV cho HS nêu yêu cầu bài 4. HS nêu yêu cầu.
 1
Trang muốn ăn chiếc bánh, Nguyên 
 2
 1
muốn ăn cái bánh. Em hãy chỉ giúp hai 
 4 
bạn phần bánh thích hợp ở hình bên
- GV mời HS giải thích về số phần của - 1 HS giải thích: Chiếc bánh được cắt 
chiếc bánh. 1
 đôi theo chiều dọc, nửa bên trái được 
 2
 1
 , bửa bên phải cũng được . Nửa bên 
 2
 trái tiếp tục được cắt đôi theo chiều 
 1 1
 ngang, ta được của 1 nửa tức là cả 
 2 4
 1
 cái bánh. Vậy Bạn Trang muốn ăn 
 2
 cái bánh sẽ lấy nửa bên trái. Còn bạn 
 1
 Nguyên muốn ăn cái bánh sẽ lấy một 
 4
 1
 phần bên phải ( ).
- GV mời HS khác nhận xét 4
- GV giải tích, bổ sung và tuyên dương. - 1-2 HS khác nhận xét.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài về nhà.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
 TIẾNG VIỆT (Tiết 59)
 Bài 5: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I
 TIẾT 3
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù.
 -Tiếp tục đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL của HS. (như tiết 1)
 - Ôn luyện viết đoạn văn kể về tiết học hay kể lại một cuộc nói chuyện điện 
thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước trong viết 
đoạn văn). 
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Đoạn viết rõ ràng, mạch lạc, trôi chảy, đúng nội 
dung. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết vận dụng các tình huống trong 
cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn thảo luận nhóm, hợp tác tìm hiểu 
bài.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu cảnh đẹp, yêu trường, lớp qua bài thơ.
 - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bạn bè qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, máy tính, ti vi, SGK
 2. Học sinh: SGK, Vở BT Tiếng Việt. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- Kể tên và một số tiết học (một cuộc nói chuyện - HS kể.
điện thoại của em với bạn hay người thân) mà em 
thích?
- GV nhận xét - Kết nối bài học - Giới thiệu bài - - HS theo dõi.
Ghi tên bài lên bảng.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của tiết học - HS nhắc lại.
2. HĐ Luyện tập: Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng
- Mục tiêu: 
+ Kiểm tra HS đọc thông các đoạn hoặc bài Tập đọc có độ dài khoảng 60– 65 tiếng 
trong các văn bản đã học ở 8 tuần hoặc văn bản ngoài SGK. Phát âm rõ, tốc độ đọc 
khoảng 60 – 65 tiếng phút. Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ GV kiểm tra khoảng 20% số HS trong lớp. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, HTL 
của HS.
+GV kiểm tra bổ sung những HS đọc chưa đạt ở tiết trước.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Kiểm tra Đọc:
+ Từng HS lên bốc thăm để chọn đoạn, bài đọc - HS lắng nghe, thực hiện.
hoặc đọc thuộc lòng, kèm CH đọc hiểu. về chỗ - Từng em lên bốc thăm và 
chuẩn bị 2 phút. chuẩn bị bài đọc của mình.
+ HS đọc đoạn, bài văn (không nhất thiết phải đọc - HS lên đọc bài theo yêu cầu 
hết); trả lời CH đọc hiểu. trong phiếu.
- GV theo dõi, sửa sai cho HS. - HS lắng nghe. Nhận xét.
+ GV nhận xét, Tuyên dương, chấm điểm. Những 
HS đọc chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để kiểm tra lại.
3. Hoạt động thực hành
- Mục tiêu: HS viết đoạn văn kể về một tiết học em thích hay kể lại một cuộc nói 
chuyện điện thoại của em. Viết được đoạn văn theo quy tắc Bàn tay (gồm 5 bước 
trong viết đoạn văn). 
- Cách tiến hành:
Bài 1: Viết đoạn văn 5- 6 câu theo 1 trong 
2 đề.
- GV mời 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 yêu - HS đọc yêu cầu câu hỏi. 
cầu 2 a, b của bài tập, đọc cả gợi ý. a) Viết đoạn văn kể về một tiết học - GV yêu cầu mỗi HS chọn 1 đề. Ai luyện em thích.
nói đề nào ở tiết trước (Nghe và nói) sẽ Gợi ý:
viết đoạn văn theo đề đó ở tiết này. Các em - Tiết học đó là gì? VD: Toán, Tiếng 
có thể viết nhiều hơn 6 câu. Việt, Mỹ thuật,....
VD: *Viết về một tiết học em thích - Diễn biến của tiết học?
 Trong các môn học, em thích nhất là + Cô giáo: giảng bài, Hướng dẫn HS 
Tiếng Anh. Một tuần, chúng em được học làm bài,...
hai tiết vào thứ hai và thứ năm. Cô + Học sinh: Lằng nghe, làm bài,....
Phương là giáo viên dạy chúng em môn - Cảm nhận về tiết học: hấp dẫn, thích 
học này. Cô giáo không chỉ dạy kiến thức thú,....
về từ vựng, ngữ pháp của môn học, mà còn 
tổ chức nhiều trò chơi và nghe bài hát 
tiếng Anh, . Qua đó chúng em đã học 
thêm nhiều từng vựng, biết nói những câu 
tiếng Anh đơn giản... Em cảm mỗi tiết học 
đều rất bổ ích.
*Kể lại cuộc nói chuyện điện thoại giữa b) Viết đoạn văn 5- 6 câu kể lại một 
mẹ với em. cuộc nói chuyện điện thoại của em.
 Một tuần nay mẹ em đi công tác, tối nay Gợi ý: 
thứ bảy ăn cơm xong e liền gọi điện thoại - Đó là cuộc nói chuyện điện thoại của 
cho mẹ. Sau khi hỏi chuyện ở nhà, mẹ đã em với ai? Vào thời gian nào?
hỏi chuyện học tập ở lớp của em: - Nội dung cuộc nói chuyện là gì?
- Tuần vừa rồi con gái của mẹ học hành - Cảm nhận của em sau cuộc nói 
thế nào? chuyện điện thoại này: vui vẻ, thích 
 Nghe mẹ hỏi, em liền sung sướng khoe thú,...
ngay những điều mà mình đã đạt được:
- Dạ tuần vừa qua con đã rất cố gắng đó 
ạ. Con được ba điểm tốt Rồi còn được cô 
giáo, các bạn khen, tuyên dương trước lớp 
khi con trả lời câu hỏi và làm bài tập đúng 
đó mẹ.
- Ôi! Con gái của mẹ giỏi quá!
Mẹ vừa nói, vừa cười vui vẻ. mẹ còn nói 
chăn ngoan nghe lời cô và ông bà và bố 
khi nào mẹ về mẹ sẽ có quà cho con.
 Em thấy rất vui khi được nói chuyện với 
mẹ qua màn hình điện thoại nhỏ bé.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS viết đoạn văn vào vở.
- GV mời một số HS đọc bài. Mỗi bạn đọc 
xong, cả lớp vỗ tay khen ngợi. - Một số HS đọc bài làm của mình 
- GV nhận xét, khen những HS viết được trước lớp.
đoạn văn hay, vui và thú vị. GV chữa - Cả lớp lắng nghe, vỗ tay khen bạn.
nhanh một số đoạn văn (chính tả, từ, câu). Nhận xét bài của bạn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- Hãy nhắc lại cách trình bày khi viết đoạn - HS trả lời.
văn theo quy tắc Bàn tay gồm 5 bước trong 
viết đoạn văn.
- Chọn một số bài của HS viết chữ sạch - HS nhận xét, đánh giá bài viết của 
đẹp không mắc lỗi chiếu lên cho cả lớp bạn.
học tập.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện lại đoạn văn - Về nhà hoàn thiện lại đoạn văn.
đã viết theo nhận xét, góp ý của các bạn và 
GV.
- Chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập tiếp theo.
Nhận xét tiết học
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
__________________________________________________________________
 Buổi chiều
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 CHỦ ĐỀ 2: TRƯỜNG HỌC
 Bài 08: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC(T1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Nêu được các việc làm để giữ vệ sinh trường học.
 - Đánh giá được việc giữ vệ sinh trường học của HS.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong 
các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình 
trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động 
học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn và làm một số việc phù hợp để giữ vệ 
sinh trường học và khu vực xung quanh trường.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Sạch hay chưa sạch?” GV - HS lắng nghe luật chơi.
cho HS chơi theo cặp đôi một bạn hỏi một bạn trả - Học sinh tham gia chơi:
lời theo tình hình thực tế của trường mình.
VD: + Một bạn hỏi: Sân trường của chúng ta sạch 
hay chưa sạch.
+ Một bạn trả lời: Sân trường của chúng ta sạch rồi.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
+ Nêu được những việc làm để giữ vệ sinh trong trường học và khu vực xung quanh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1.Một số việc làm để giữ vệ sinh 
trường học. (làm việc nhóm 2 )
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài 
- GV chia sẻ bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó mời - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu 
học sinh thảo luận nhóm 2, quan sát và trình bày kết cầu bài và tiến hành thảo luận.
quả. - Đại diện các nhóm trình bày:
+ Các bạn trong những hình dưới đây đang làm + Hình 1: - Một số bạn đang 
gì?Ở đâu? nhặt rác.Hai bạn đang cho rác 
+ Những việc làm đó có tác dụng gì? vào thùng rác ở sân trường.
 -Tác dụng: Giữ sạch sân trường.
 + Hình 2: - Một bạn đang xả 
 nước sau khi đi vệ sinh.
 -Tác dụng: Giữ sạch nhà vệ sinh.
 + Hình 3: - GV và một nhóm HS 
 đang quét rác và chuẩn bị hót 
 rác.
 -Tác dụng: Giữ sạch xung quanh 
 trường.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_3_tuan_9_nam_hoc_2022_2023_ho_thi_anh_d.docx