Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx42 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 10
 Thứ hai, ngày 15 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 CHÚ ĐẤT NUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học: hiểu Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
* Năng lực ngôn ngữ - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn 
giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng 
kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
2. Góp phần phát triển năng lực- phẩm chất:
- Phẩm chất: kiên trì, bền bỉ trong học tập và rèn luyện
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự tự tin 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) + HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật 
 - Giới thiệu bài và chủ điểm Tiếng sáo 
 diều
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Biết đọc 2 bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng 
 một số từ ngữ gợi tả. 
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
 đọc với giọng vui, hồn nhiên. Lời anh 
 chàng kị sĩ: kênh kiệu, lời ông Hòn Rấm: - Lắng nghe
 vui vẻ, ôn tồn. Lời chú bé Đất: chuyển từ 
 ngạc nhiên sang mạnh dạn, táo bạo một 
 cách đáng yêu. - Chia đoạn
 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Tết Trung thu đi chăn trâu + Đoạn 2: Cu Chắt lọ thủy tinh. 
 + Đoạn 3: Còn một mình đến hết. 
 - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các phát hiện các từ ngữ khó (kĩ sĩ, mái lầu 
HS (M1) son, nắp tráp chái bếp đống rấm, ,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải thích về tục nặn tò he bằng bột - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
vào các ngày Tết trung thu xưa. khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK). 
* NL giao tiếp và hợp tác
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp
- GV cho các nhóm thảo luận - HS làm việc theo nhóm 2 – Chia sẻ kết 
+ Cu Chắt có những đồ chơi nào? quả 
+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác - Lắng nghe. 
nhau?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
+ Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? 
+ Những đồ chơi của cu Chắt làm quen 
với nhau như thế nào?
+ Ý chính của đoạn 2? - Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai 
+ Vì sao chú bé Đất lại ra đi? người bột
+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? / Vì chú muốn đuợc xông pha, làm nhiều 
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành việc có ích. 
Đất Nung? 
- Chúng ta thấy sự thay đổi phẩm chất - Lắng nghe
của cu Đất. Lúc đầu chú sợ nóng rồi 
ngạc nhiên không tin rằng Đất có thể 
nung trong lửa. Cuối cùng chú hết sợ, 
vui vẻ, tự nguyện xin được nung. Điều 
đó khẳng định rằng: Chú bé Đất muốn 
được xông pha, muốn trở thành người 
có ích. 
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng 
cho điều gì? - Ông cha ta thường nói: “Lửa thử - Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở 
vàng, gian nan thử sức”, con người thành đất nung.
được tôi luyện trong gian nan, thử Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé 
thách sẽ càng can đảm, mạnh mẽ và Đất can đảm, muốn trở thành người 
cứng rắn hơn. Cu Đất cũng vậy, biết khỏe mạnh, làm được nhiều việc có 
đâu sau này chú ta sẽ làm được những ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 
việc có ích cho cuộc sống. - HS ghi lại nội dung bài
+ Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài.
4. Luyện đọc bài tiếp theo phần 2.
* Mục tiêu: HS đọc phần 2 .
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 1 hs đọc phần 2
- Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - HS nêu
*Tìm hiểu phần 2
+ Kể lại tai nạn của hai người bột. 
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người 
bột gặp nạn?
+ Vì sao chú Đất Nung có thể nhảy xuống 
nước cứu hai người bột?
+ Theo em, câu nói cộc tuếch của Đất 
Nung có ý nghĩa gì?
- GV nhận xét, đánh giá chung
Ý nghĩa phần 2: Truyện ca ngợi chú 
Đất Nung nhờ dám nung mình trong Về nhà đọc lại toàn bộ câu chuyện.
lửa đỏ đã trở thành người hữu ích, chịu 
được nắng mưa, cứu sống hai người bột 
yếu đuối - Tìm đọc toàn bộ câu chuyện Chú Đất 
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) Nung của nhà văn Nguyễn Kiên
+ Em học được điều gì qua hình ảnh chú 
bé Đất Nung?
- Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua 
thử thách để học được những bài học hay
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
*NL ngôn ngữ - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng 
(ND Ghi nhớ).
*NL Văn học:
- Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao 
đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất:
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Hs có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi.( Bài tập 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. 
 + Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. 
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p) - Vận động tại chỗ
 - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành KT (15p)
 * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng 
 (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành:
 a. Nhận xét Cá nhân- Lớp
 Bài 1: 
 - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút 
 tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong chì gạch chân dưới các câu hỏi. 
 bài. Nhóm 2- Chia sẻ lớp
 Bài 2, 3: + Câu hỏi 1 của Xi- ô- cốp- xki 
 + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? tự hỏi mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn 
 hỏi Xi- ô- cốp- xki. 
 + Các câu này đều có dấu chấm 
+ Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như 
câu hỏi? thế nào?
 + Câu hỏi dùng để hỏi những 
+ Câu hỏi dùng để làm gì? điều mà mình chưa biết. 
 + Câu hỏi dùng để hỏi người 
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai? khác hay hỏi chính mình. 
 - Đọc và lắng nghe. 
- Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. 
 - HS lấy VD câu hỏi để hỏi 
b. Ghi nhớ: người khác và tự hỏi mình
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết 
đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với - 1 HS đọc 
mẹ, Hai bàn tay”. 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và ND bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ 
tập. trước lớp
- Kết luận về lời giải đúng. 
Bài 2: Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập. 
- Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại - Đọc thầm câu văn. 
chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân 
hận. 
- Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi – đáp - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành 
mẫu hoặc GV hỏi – 1 HS trả lời. cùng GV.
 . 
- Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp theo - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. 
cặp. - 3 đến 5 cặp HS trình bày. 
- Gọi HS trình bày trước lớp. - Lắng nghe. 
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu 
trình bày Cá nhân - Chia sẻ lớp
 Bài 3: - HS đọc thành tiếng yêu cầu. 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự đặt câu, sau đó lần lượt nói câu của 
- Yêu cầu HS tự đặt câu. mình. 
- Gọi HS đọc câu mình đặt, HS khác Ví dụ: Mình để bút ở đâu nhỉ?
theo dõi, nhận xét. - Ghi nhớ hình thức và tác dụng của câu 
 hỏi. - Nhận xét khen HS đặt câu hay, hỏi 
 đúng ngữ điệu. 
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt và trình 
 bày câu hỏi đúng đặc điểm. - Tìm các đoạn văn, thơ, truyện trong 
 3. HĐ vận dụng (1p) sách có chứa câu hỏi và cho biết câu hỏi 
 đó dùng làm gì.
 4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 TOÁN
 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cách chia một tích cho một số.
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng tính chất để giải các bài toán liên quan
* Có cơ hội hình thành thành và phát triển các năng lực và phảm chất:
 + Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
 + NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động mở đầu:(5p)
 Trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
 *Mục tiêu: Tạo tâm thế thoải mái trước - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
 giờ học và ôn lại kiến thức . của GV
 12 : 4 + 20 : 4 =
 35 : 7 - 21 : 7 = 
 60 : 3 + 9 : 3 =
 18 : 6 + 24 : 6 =
 - GV tổng kết trò chơi
 - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia một tích cho một số
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
* Cách tiến hành: 
- GV viết lên bảng ba biểu thức sau: 
* Ví dụ 1:
(9 x 15): 3 9 x (15: 3) (9: 3) x 15 - HS đọc các biểu thức. 
- Tính giá trị của các biểu thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của ba sẻ lớp 
biểu thức. 
- Vậy ta có - Giá trị của ba biểu thức trên cùng bằng 
(9 x 15): 3 = 9 x (15: 3) = (9: 3) x 15 nhau là 45. 
 * Ví dụ 2: 
 (7 x 15): 3 ; 7 x (15: 3)
- Các em hãy tính giá trị của các biểu - HS đọc các biểu thức
thức trên. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 
+ Các em hãy so sánh giá trị của các + Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau 
biểu thức trên. là 35. 
+ Biểu thức (9 x 15): 3 có dạng như thế 
nào? + Có dạng là một tích chia cho một số. 
+ Khi thực hiện tính giá trị của biểu 
thức này em làm như thế nào? + Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy 135: 3 = 
+ Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm 45. 
được giá trị của (9 x 15): 3? (Gợi ý dựa + Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm 
vào cách tính giá trị của biểu thức 9 x được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy 
(15: 3) và biểu thức (9: 3) x 15 kết quả vừa tìm được nhân với 15). 
+ 9 và 5 là gì trong biểu thức (9 x 15): 
3?
+ Qua hai ví dụ em hãy rút ra qui tắc + Là các thừa số của tích (9 x 15). 
tính?
 + HS nêu qui tắc. (SGK) 
 - HS lấy VD về 1 tích chia cho 1 số và 
 thực hành tính
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện chia một tích cho một số và vận dụng giải các bài tập liên 
quan
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính bằng hai cách: - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- Nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố tính chất chia một tích cho 
một số. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS đọc yêu cầu đề bài – HS nêu cách 
 *- Biết vận dụng tính chất để giải các tính
 bài toán liên quan. Cách 1: (25 x 36): 9 = 900: 9 = 100
 - GV ghi biểu thức lên bảng Cách 2: (25 x 36): 9 = 25 x (36: 9) 
 (25 x 36): 9 = 25 x 4 = 100
 - Yêu cầu HS tính cách nào thuận tiện + Cách 2
 nhất. 
 - Lấy thêm một số VD cho HS thực - HS thực hành tính thuận tiện
 hành: (125 x 48):6
 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp
 thành trước (có thể viết gộp: (30 x 5) : 5 = 30 m))
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia 1 tích cho 1 số
 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 Toán buổi 2 và giải 
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...............................................................
 Thứ ba, ngày 16 tháng 11 năm 2021
 KỂ CHUYỆN
 BÚP BÊ CỦA AI?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quí đồ chơi.
- Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), 
bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
2 Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung và phẩm chất.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa truyện trong SGK, trang 138 
- HS: SGK, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ nghe kể:
* Mục tiêu: HS nghe kể, nhớ được nội dung câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
 GV kể chuyện: 
- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể - HS lắng nghe, phân biệt, nhận biết lời 
chậm rãi, nhẹ nhàng. các nhân vật
- Lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung 
sướng. 
- Lời lật đật: oán trách. 
- Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đảnh. 
- Lời cô bé: dịu dàng, ân cần. 
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào - GV lắng nghe, quan sát tranh
tranh minh họa. 
3. Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)
* Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh 
hoạ (BT1). Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Viết lời thuyết minh - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận Đáp án:
theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng - Tranh 1: Búp bê bỏ quên trên nóc tủ 
tranh. cùng các đồ chơi khác. 
 Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp 
 bê bị cóng lạnh, tủi thân khóc. 
 Tranh 3: Đêm tối, không có váy áo, búp 
 bê bỏ cô chủ, đi ra phố. 
 Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy 
 búp bê nằm trong đống lá khô. 
 Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp 
 bê. 
 Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong 
 tình yêu thương của cô chủ mới. 
- Nhận xét, sửa lời thuyết minh. 
b. Kể chuyện bằng lời của búp bê. Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp
+ Kể chuyện bằng lời của búp bê là như + Kể chuyện bằng lời của búp bê là 
thế nào? mình đóng vai búp bê để kể lại truyện. 
+ Khi kể phải xưng hô như thế nào? + Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, 
 em. 
- Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp. - Lắng nghe. 
 Tôi là một con búp bê rất đáng yêu. Lúc 
 đầu, tôi ở nhà chị Nga. Chị Nga ham chơi, chóng chán. Dạo hè, chị thích tôi, 
 đòi bằng được mẹ mua tôi. Nhưng ít lâu 
 sau, chị bỏ mặc tôi trên nóc tủ cùng các 
 đồ chơi khác. Chúng tôi ai cũng bị bụi 
 bám đầy người, rất bẩn. 
 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV - HS kể cá nhân – Chia sẻ nhóm – Cử đại 
 có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. diện kể trước lớp
 - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS nhận xét bạn kể. 
 - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai 
 *Giúp đỡ hs M1+M2 kể được câu truyện. hay nhất, kể hay nhất. 
 Hs M3+M4 kể được lưu lát lời kể của 
 búp bê. + Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi 
 c.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu + Đồ chơi cũng là một bạn tốt của mỗi 
 chuyện: chúng ta. 
 + Câu chuyện muốn nói tới các em điều + Búp bê cũng biết suy nghĩ,hãy biết 
 gì? quý trọng tình bạn của nó. 
 + Đồ chơi cũng có tình cảm với chủ, 
 hãy biết yêu quý và giữ gìn chúng 
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện bằng lời của Nga
 5. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 . LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
* Năng lực ngôn ngữ:
- Ôn tập kiến thức về câu hỏi 
- Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
- Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi 
(BT5). 
*ĐCND: Không làm BT 2.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất. - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: VBT, bút dạ, bảng phụ
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp nhận xét, trả 
 lời
 + Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ? + Câu hỏi dùng để hỏi về những điều 
 chưa biết. VD....
 + Hãy đặt 2 câu hỏi: câu dùng để hỏi - HS đặt câu.
 người khác, 1 câu tự hỏi mình. 
 - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và 
 dẫn vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành:(30p)
 * Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); 
 - Nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); 
 - Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi 
 (BT5). 
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
 Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
 câu... - Thực hiện theo yêu cầu của GV
 - Sau mỗi HS đặt câu GV hỏi: Ai còn 
 cách đặt câu khác? Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS 
 - Chốt cách đặt câu hỏi
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu Đ/a:
 sau. a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất Nung 
 không?
 b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung phải 
 không
 c) Chú bé Đất trở thành Đầt Nung à?
 - Kết luận, chốt đáp án, nhắc lại một số - Lắng nghe
 từ nghi vấn hay dùng trong câu hỏi: sao, 
 như thế nào, thế nào, phải chăng,... Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Bài 4: Với mỗi từ hoặc cặp từ... - HS M3, M4 đặt câu có từ nghi vấn 
 - Gọi HS đọc lại các từ nghi vấn ở bài khác.
 tập 3. 
 - Nhận xét HS về cách đặt câu. 
 * Giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 5 – Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. 
 + Thế nào là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa 
 biết. Phần lớn câu là để hỏi người khác 
 nhưng cũng có câu hỏi là để tự hỏi 
 mình... 
 - Trong 5 câu có dấu chấm hỏi ghi trong + Câu a), d) là câu hỏi vì chúng dùng để 
 SGK, có những câu là câu hỏi nhưng hỏi điều mà bạn chưa biết. 
 cũng có những câu không phải là câu + Câu b), c), e) không phải là câu hỏi. Vì 
 hỏi. Chúng ta phải tìm xem đó là câu câu b) là nêu ý kiến của người nói. Câu c), 
 nào, và không được dùng dấu chấm hỏi. e) là nêu ý kiến đề nghị. 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về câu hỏi
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và 
 bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại có sử 
 dụng câu hỏi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 TOÁN
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 
- Thực hành chia thành thạo. Vận dụng giải các bài toán liên quan. 
* Có cơ hội hình thành thành và phát triển:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 - Phẩm chất học tập tích cực
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a), bài 3 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, 
trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p)
 Trò chơi: Tìm lá cho hoa
 - Nhụy hoa là: 5 và 2 - HS chia làm 3 nhóm tham gia trò chơi, 
 - Lá là: 50 : (2 x 5) nối lá với nhuỵ hoa phù hợp.
 28 : ( 7 x 2) - Nhóm nào nối nhanh và chính xác nhất 
 25 : 5 là nhóm thắng cuộc
 28 : 7 : 2 - Củng cố cách chia 1 số cho 1 tích, tích 
 (50 : 2) : 5 cho 1 số
 - GV tổng kết trò chơi - giới thiệu vào 
 bài
 2. Hình thành kiến thức:(15p)
 * Mục tiêu: Biết cách chia hai số có tận cùng là chữ số 0
 *- Thực hành chia thành thạo
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
 a. Số bị chia và số chia đều có một chữ 
 số 0 ở tận cùng. 
 VD1: GV ghi phép chia 320: 40 
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và áp dụng tính - HS suy nghĩ và nêu các cách tính của 
 chất một số chia cho một tích để thực mình – Chia sẻ trước lớp
 hiện phép chia trên. 320: (8 x 5); 
 - GV nhận xét, HD làm theo cách sau cho 320: (10 x 4) ; 
 thuận tiện: 320 : 4 = 320: (10 x 4). 320: (2 x 20)
 - HS thực hiện tính. 
 320: (10 x 4) = 320: 10: 4 
 = 32: 4 = 8
 + Vậy 320 chia 40 được mấy? + bằng 8. 
 + Em có nhận xét gì về kết quả 320: 40 + Hai phép chia cùng có kết quả là 8. 
 và 32: 4? 
 + Em có nhận xét gì về các chữ số của 
 320 và 32, của 40 và 4 + Nếu cùng xoá đi một chữ số 0 ở tận 
 cùng của 320 và 40 thì ta được 32: 4. 
 * KL: Vậy để thực hiện 320: 40 ta chỉ 
 việc xoá đi một chữ số 0 ở tận cùng của - HS nêu kết luận. 
 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện 
 phép chia 32: 4. 
 - Cho HS đặt tính và thực hiện tính - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu sẻ lớp 
 trên. 320 40 - GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính 0 
đúng 8 
b. Trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng 
của số bị chia nhiều hơn của số chia. 
VD2: GV ghi lên bảng phép chia - HS đọc ví dụ - Nhận xét về số chữ số 0 
 32000: 400 của số bị chia và số chia (số bị chia có 
 nhiều chữ số 0 hơn)
 - GV hướng dẫn: Vậy để thực hiện - HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào 
32000: 400 ta chỉ việc xoá đi hai chữ số giấy nháp. 
0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 
320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320: 4. 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 
tính 32000: 400, có sử dụng tính chất vừa 
nêu trên. 
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính + Ta có thể cùng xoá đi một, hai, ba, 
đúng. chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị 
+ Vậy khi thực hiện chia hai số có tận chia rồi chia như thường. 
cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực 
hiện như thế nào?
- GV cho HS nhắc lại kết luận. 
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép chia và vận dụng giải các bài toán liên quan.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính: - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
 sẻ lớp 
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép 
tính.
Bài 2a: HS năng khiếu có thể hoàn - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
thành cả bài . - Làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
của HS
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách thực hiện phép chia, cách 
tìm thừa số chưa biết.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3a: HS năng khiếu có thể hoàn 
thành cả bài .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) các chữ số 0 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 HIẾU THẢOVỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ 
 BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, 
cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. 
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong 
cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và 
đang dạy mình
4. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất.
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
- Giáo dục lòng hiếu thảo, kính trọng thầy cô
 *KNS: -Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu
 -Lắng nghe lời dạy của ông bà cha mẹ và thày cô.
 -Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ,thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: :+ máy chiếu.
 + Thẻ chữ A, B, C, D.
 - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 2.Hình thành KT mới (15p) * Mục tiêu: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công 
lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
a. Giới thiệu bài: Cá nhân – Lớp 
+ Vậy theo các em, chúng ta cần thể - Theo dõi
hiện hành động như thế nào với ông bà, 
cha mẹ? - Trả lời theo ý hiểu. 
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Phần - Lắng nghe
thưởng.
- Gv chiếu tranh, hỏi: Em nhìn thấy 
những gì trong tranh? + Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.- HS 
- Nhận xét, nêu: 2 nhân vật trong tranh đọc tên bài.
là Hưng và bà của Hưng. Ông của Hưng + Quan sát, trả lời: Một người bà, một 
mới mất nên bà rất buồn. Hưng đã cố người cháu đang trò chuyện rất thân 
gắng động viên, an ủi, chăm sóc bà để mật. Phía trên tường có treo một bàn 
bà đỡ buồn. Câu chuyện như sau thờ,....
- GV kể chuyện 
- Tổ chức cho HS hỏi – đáp: 
- GV: Ông bà, cha mẹ là những người - HS lắng nghe, quan sát.
đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta 
nên người. Vì vậy, chúng ta phải hiếu 
thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Em biết những bài ca dao nào khuyên - HS lắng nghe, 
răn chúng ta phải biết yêu thương, kính - HS làm việc theo nhóm 4: kể lại câu 
trọng với ông bà, cha mẹ? chuyện (có thể minh hoạ.)
 - 1 nhóm lên kể chuyện, HS theo dõi, 
+ Em hiểu nghĩa bài thơ như thế nào? chuẩn bị câu hỏi để hỏi nhóm kể 
 chuyện.
 - Thực hành hỏi - đáp. VD:
- GV nhận xét, kết luận phần bài học.
- Cho HS tìm thêm một số câu ca dao, + Hs nêu:
tục ngữ khuyên răn con cháu phải hiếu - HS nghe, 3 – 4 em đọc lại phần Ghi 
thảo với ông bà, cha mẹ. nhớ:
2: Biết ơn thầy cô giáo: - HS tìm và nêu.
+ Bạn đã làm gì để tỏ lòng biết ơn đối HS chia sẻ
với thầy cô giáo ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
* KL bài học:
 + Cần phải kính trọng, biết ơn các 
thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu 
hiện của lòng biết ơn
3. Hoạt động thực hành: VBT( HD về nhà có sự giúp đỡ của phụ huynh BT 5,6 
bài 6 và bài 3,4,5 của bài 7)
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, thầy cô. Nhận biết được 
hành vi đúng/ sai liên quan đến bài học
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- GV chiếu nội dung bài tập 1, gọi HS - 1 HS đọc
đọc và nêu yêu cầu. - Làm việc cá nhân
 - Giơ thẻ: 
 + Mặt cười với các trường hợp sau: b; 
 d; đ
Cách vận xử của các bạn trong những + Mặt mếu với trường hợp:a; c
tình huống dưới đây là đúng hay sai? Vì - HS giải thích. 
sao?
- GV trình chiếu từng trường hợp cho 
HS giơ thẻ
- Gọi HS nhắc lại những cách vận xử - HS nhắc lại (1-2 em)
đúng.
*GV hỏi thêm:
+ Trong những việc làm đó, em có thể + là quan tâm tới ông bà, cha mẹ, 
làm được những việc làm nào? chăm sóc lúc ông bà, cha mẹ bị mệt, 
+ Em đã làm được những việc nào? ốm, làm giúp ông bà, cha mẹ những 
+ Theo em, thế nào là hiếu thảo với ông công việc phù hợp.
bà, cha mẹ?
- Nhận xét, chiếu cho HS quan sát một 
số hình ảnh thể hiện sự hiếu thảo với 
ông bà, cha mẹ.
+ Ở nhà, chúng ta có thể giúp ông bà, + nấu cơm, trông em, quét dọn nhà 
cha mẹ những việc gì? cửa 
+ Bản thân em đã làm được những việc - HS nêu.
gì thể hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha 
mẹ?
+ Vì sao việc chăm chỉ học tập và rèn + để ông bà, cha mẹ vui lòng, yên 
luyện là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? tâm công tác.
+ Chúng ta không nên làm gì với cha + Không nên đòi hỏi ông bà, cha mẹ 
mẹ, ông bà? khi ông bà, cha mẹ bận, mệt, những 
 việc không phù hợp (mua đồ chơi )
+ Hãy kể một số việc em làm chưa thể + HS kể.
hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 
Giải thích vì sao chưa tốt và cách sửa 
lỗi. - GV : Chúng ta bày tỏ sự hiếu thảo với 
 ông bà, cha mẹ bằng những việc làm, - Lắng nghe
 hành động cụ thể vừa sức mình. 
 3. HĐ vận dụng (1p) - Bày tỏ lòng hiếu thảo bằng những 
 việc làm thiết thực
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện về lòng hiếu 
 thảo
 - Kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy 
 giáo, cô giáo.
 - Tiếp tục làm bưu thiếp tặng cô thầy 
 nhan ngày 20-11.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2021
 TẬP LÀM VĂN
 THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ
- Hiểu được thế nào là miêu tả (ND Ghi nhớ).
* Năng lực văn học
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu 
viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa 
(BT2).
2. Góp phần phát triển NL và PC:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- HS tích cực, tự giác học bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét).
 - HS: SBT, vở viết văn
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - Lớp hát, vận động tại chỗ
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là miêu tả 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
- Khi nhà em bị lạc mất con mèo (con chó). Muốn tìm được đúng con vật nhà mình 
em phải nói thế nào khi muốn hỏi mọi người xung quanh 
- Nói như vậy là em đã miêu tả con mèo (con chó) nhà mình để cho mọi người biết 
đặc điểm của nó. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được Thế nào là miêu tả. Ghi 
tên bài. 
b. Nhận xét
Bài 1: Đoạn văn sau miêu tả những sự vật gì? - Đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Một HS đọc thành tiếng đoạn 
- YC HS cả lớp theo dõi và tìm những sự vật văn. HS cả lớp theo dõi. dùng bút 
được miêu tả. chì gạch chân những vật được 
 miêu tả. 
- Gọi 1 HS phát biểu ý kiến. - Các sự vật được miêu tả: cây 
 sòi- cây cơm nguội, lạch nước. 
Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung - HS đọc yêu cầu bài tập. 
được... - HS làm theo nhóm 4 – Chia sẻ 
 lớp
- Nhận xét lời kết luận đúng. 
 TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động 
 Tiếng động
 M: Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động
 1 chói lọi như những đốm lửa đỏ
 2 Cây cơm nguội Lá vàng Lá rập rình lay động 
 rực rỡ như những đốm lửa
 vàng. 
 3 Lạch nước trườn trên mấy tảng đá, róc 
 rách
 luồn dưới mấy gốc cây 
 (chảy) ẩm mục
Bài 3: Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu - Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi 
hỏi ở sgk cá nhân
* Miêu tả là vẽ lại bằng lời những đặc 
điểm nổi bật của sự vật để giúp người đọc, người nghe hình dung được các sự - Lắng nghe. 
vật ấy. Khi miêu tả người viết phối hợp 
rất nhiều giác quan để quan sátkhiến 
cho sự vật được miêu tả thêm đẹp hơn, 
sinh động hơn. - 2 – 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
 c) Ghi nhớ: . 
- Gọi HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục 
III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong 
bài thơ Mưa (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong - Cá nhân – Chia sẻ lớp
bài “Chú Đất Nung”. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2 - Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và 
giảng: Hình ảnh sự vật trong cơn mưa 
được Trần Đăng Khoa tạo nên rất sinh - Lắng nghe
động và hay. Phải có con mắt tinh tế khi 
nhìn sự vật mới miêu tả được như vậy. 
Chúng mình cùng thi xem lớp ta ai sẽ viết 
được những câu văn miêu tả sinh động 
nhất. 
+ Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh Chia sẻ nhóm 2:
nào? + Em thích hình ảnh: 
  Sấm ghé xuống sân, khanh khách cười. 
  Cây dừa sải tay bơi. 
  Ngọn mùng tơi nhảy múa. 
  Khắp nơi toàn màu trắngcủa nước. 
  Bố bạn nhỏ đi cày về 
- Yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả. - Tự viết bài. 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn - Đọc bài văn của mình trước lớp. 
văn. . 
 - HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng 
biện pháp nhân hóa, so sánh,...
- Gọi HS đọc bài viết của mình. Nhận xét, 
sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS 
4. HĐ ứng dụng (1p) -Viets vào vở kiến thức về miêu tả
5. HĐ sáng tạo (1p) - Miêu tả thêm một vài hình ảnh ở BT 2

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx