Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx43 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 11
 Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2021
 TẬP ĐỌC
 TUỔI NGỰA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất 
yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, -đọc diễn cảm được bài thơ
-HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,.
- GD HS tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 - Hãy đọc bài: Cánh diều tuổi thơ - 1 HS đọc
 + Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ + Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp 
 điều gì? của tuổi thơ. 
 + Nêu nội dung bài. + HS nêu nội dung của bài. 
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ của thể thơ 5 
 chữ.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
 giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc 
 nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng - Lắng nghe
 lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, 
 thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ 
mẹ, nhớ đường về với mẹ. - Chia đoạn
 - Bài chia làm 4 đoạn.
- GV chốt vị trí các đoạn (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (đen hút, đại ngàn, mấp mô, 
 triền núi, loá,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
- GV giải nghĩa thêm một số từ (mấp - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
mô: chỉ đường không bằng phẳng, có - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
sỏi, đá) - 1 HS đọc cả bài (M4)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS (M1) 
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hs hiểu: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi 
nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 
1, 2, 3, 4)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
+ Bạn nhỏ tuổi gì? - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
+ Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? hỏi
+“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi 
những đâu?
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” 
vẫn nhớ mẹ như thế nào? 
+ Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên 
những cánh đồng hoa?
+ Trong khổ 4 "ngựa con” nhắn nhủ mẹ 
điều gì?
Nếu vẽ một bức tanh minh hoạ bài thơ - HS chia sẻ.
này, em sẽ vẽ như thế nào?
+ Bài thơ nói lên điều gì? Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và 
 trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu 
 bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy 
 nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm 
 đường về với mẹ. 
 - HS ghi lại nội dung bài * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
 chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 
 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
 * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội 
 dung bài.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
 nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 diễn cảm bài thơ
 - Thi đọc phân vai trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
 - Học thuộc lòng bài thơ
 - GV nhận xét chung
 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 - Nếu là chú ngựa con trong bài, em sẽ - HS liên hệ
 nhắn nhủ mẹ điều gì?
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Vẽ bức tranh minh hoạ cho bài thơ
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ..........................................................................
 CHÍNH TẢ
 DẠY ÂM VẦN ( TUẦN 15, 16)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Trình bày đúng hình thức đoạn văn ở nhà( Cánh diều tuổi thơ và Kéo co)
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. 
- Làm đúng BT2a phân biệt r/d/gi.
* Năng lực văn học: 
 Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm tr/ch
2 Góp phần phát triển năng lực và phẩm chất:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết * GD BVMT:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm 
đẹp của tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (4p)
 - HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng:
 - HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
 - Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, sâu của GV
 sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt - Nhóm nào viết nhanh và chính xác 
 mướt, nhất thì thắng cuộc
 - Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp 
 vào bài mới.
 2. HD viết chính tả ở nhà: (3p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
 hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn khi ở nhà
 * Cách tiến hành: 
 3 Làm bài tập chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. r/d/gi Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò 
 chơi có tiếng chứa âm ch/tr 
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: ( Tuần 15)Tìm tên các đồ chơi - HS chơi trò chơi Tiếp sức
 hoặc trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng Ch
 ch/tr + Đồ chơi, + Trò chơi: 
 Tr Đồ chơi: + Trò chơi:
 Bài 3a - HS nối tiếp miêu tả. VD:
 - Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy 
 chơi nói trên ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có 
 ít nhất sáu người mới vui: Ba người 
 bám vào bụng nối làm ngựa, ba người 
 làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc 
 Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa vào một gốc cây hay một bức tường 
 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi Đáp án: 
 a/ nhảy dây - Giới thiệu thêm về môn nghệ thuật b/ múa rối 
 múa rối để HS thấy sự tài hoa của c/ giao bóng
 những người nghệ sĩ
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) Lấy VD để phân biệt các tiếng ra/da/ 
 gia; ro/do/gio,....
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hướng dẫn các bạn chơi 1 trò chơi 
 vừa miêu tả
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 ......... TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về chia cho số có 2 chữ số,
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia 
có dư).
- Biết vận dụng phép chia để giải các bài toán liên quan
* Có cơ hội hình thành và phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành:(30p)
 * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia 
 hết, chia có dư). Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính. 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ 
tập. lớp 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS
-Củng cố ghi nhớ cách đặt tính và thực 
hiện phép tính.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 2b: HSNK có thể hoàn thành cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài. Đáp án:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài a) 4237 x 18 – 34578 8064 : 64 x 37
tập. = 76266 – 34578 = 126 x 37
 = 41688 = 4662
 b) 46 857 + 3 444: 28 601759- 1 988: 14
 = 46857 + 123 = 601759- 142 
 = 46980 = 601617
 - HS nêu.
+ Nêu thứ tự thực hiện các phép tính 
khi tính giá trị BT? - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài giải
thành sớm) Thực hiện phép chia: 5260 : 36 = 146 (dư 4)
 Vậy lắp được nhiều nhất 146 chiếc xe đạp 2 
 bánh và dư 4 nan hoa
 Đ/s: 146 xe đạp, dư 4 nan hoa
- Nhận xét, chốt đáp án. - Ghi nhớ cách thực hiện chia cho số có 2 c/s
3. HĐ ứng dụng (1p) * Bài tập PTNL HS: (M3+M4)
4. HĐ sáng tạo (1p) 1. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 
 144m, chiều rộng 18m. Trên thửa ruộng này 
 người ta trồng khoai, cứ 36m 2 thì thu hoạch 
 được 95kg khoai. Hỏi cả thửa ruộng thu hoạch 
 được bao nhiêu ki-lô-gam khoai?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2021 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1)
* Năng lực văn học:
- Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu 
biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)
- Ghi nhớ thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm tiết học 
- Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia 
các trò chơi (BT4).Trang 157.
2. Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất.
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò 
chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - 3 tổ điều hành trả lời, nhận xét
 - Yêu cầu HS đặt câu: 3 tổ 
 + Với người trên
 + Với người dưới
 + Với người ít tuổi hơn mình.
 - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và 
 dẫn vào bài mới
 2. Hoạt động thực hành:(30p)
 * Mục tiêu:Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc 
 (BT1). Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước 
 đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể 
 (BT3)
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
 Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc YC bài 
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 -HS làm bài cá nhân
- GV trợ giúp cho HS M1+ M2 hoàn - HS chia sẻ với bạn bên cạnh-> chia sẻ 
thành ND bài học trước lớp
 - Nói một số trò chơi: VD
- GV nhận xét bổ sung thêm - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, 
 vật.
 - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy 
 dây, lò cò, đá cầu.
 - Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ 
 tướng, xếp hình.
Bài 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo YC của GV
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Chia sẻ KQ học tập
- Gọi HS chia sẻ ND bài - Thống nhất đáp án:
- GV nhận xét bổ sung kết luận lời giải + Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm.
đúng. + Chơi diều đứt dây: mất trắng tay .
 + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết 
 chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
 + Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt 
 gặp tai hoạ.
 Tích hợp: Tìm thêm các từ ngữ chỉ các 
đồ chơi hoặc trò chơi khác. 
 Trò chơi bạn trai thường thích: 
- Trò chơi bạn gái thường thích: 
- Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường 
thích 
b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có 
lợi của chúng khi chơi: 
- Nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2,3( Trang 157) HD về nhà :
- HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trình bày, gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 4( Trang 157) Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình cảm 
 - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm của con người khi tham gia các trò chơi: 
 chất, tình cảm của con người khi tham Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng thích, 
 gia các trò chơi ham thích, đam mê, say sưa 
 - Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất của VD:
 con người khi tham gia trò chơi  Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)  Hùng rất ham thích thả diều. 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong bài 
 và vận dụng vào cuộc sống
 - Kể thêm một số trò chơi mà em biết 
 vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo 
 léo, vừa rèn trí tuệ.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 KÉO CO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
*Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi 
kéo co sôi nổi trong bài.
* Năng lực văn học:
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần 
được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - Nhóm điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
 + Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, 
 khám phá những vùng đất mới nhưng 
 vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với 
 mẹ 
 - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
 bài 
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn 
 tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
 đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện - Lắng nghe
 đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
 Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần 
 thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, 
 khuyến khích,... - Chia đoạn
 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
 + Đoạn 2: Hội làng . xem hội
 + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
 - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 
 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 và phát hiện các từ ngữ khó (tinh thần 
 HS (M1) 
 thượng võ, keo, Hữu Trấp, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 - Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh 
 khiển của nhóm trưởng
 thần yêu chuộng các hành động lành 
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 mạnh, trung thực, không gian lận
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
 3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
 * Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân 
 tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV giao viêc - 1 HS đọc các câu hỏi 
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
đọc điều gì? quả 
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào?
-> Vậy ý đoạn 1 là gì?
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
của làng Hữu Trấp thế nào? + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất 
 đặc biệt náo nhiệt của những người 
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? xem.
 * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo 
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì co của làng Hữu Trấp 
đặc biệt ? + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc 
 thi giữa trai tráng trong làng thắng 
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng cuộc.
vui? + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì 
 không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những 
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. 
những trò chơi nào khác thể hiện tinh + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, 
thần thượng võ của dân ta ? chọi gà 
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì?
 * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của 
- Nội dung bài nói gì? làng Tích Sơn.
 *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo 
 co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh 
 thần thượng võ của người Việt Nam.
 - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng sôi nổi, hào hứng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 - Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các 
 phát huy các trò chơi dân gian trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày 
 dây, đá cầu,...
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về các trò chơi dân gian mà em 
 biết
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở 
thương. 
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 
0 ở thương. 
* Có cơ hội hình thành và phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Tính : 4935 : 44 1782 : 48 - Củng cố cách chia cho số có 2 chữ số
 - Nhận xét chung - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ 
số 0 ở thương. 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Việc1: Hướng dẫn trường hợp thương có 
chữ số 0 ở hàng đơn vị - HS đặt tính và làm nháp theo sự 
 9450 : 35 hướng dẫn của GV- Chia sẻ trước 
+ Đặt tính. lớp
+ Tìm chữ số đầu tiên của thương. 9450 35
+ Tìm chữ số thứ 2 của thương 245 270
+ Tìm chữ số thứ 3 của thương 000
+ Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải 
được số bị chia. 9450 : 35 = 270
 - HS nêu cách thử.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia 35 được Thử lại: 270 x 35 = 9450
0, phải viết số 0 ở vị trí thứ ba của thương. - Lắng nghe và ghi nhớ
*Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp thương 
có chữ số 0 ở giữa.
 - HS đặt tính và làm nháp theo sự 
- Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 hướng dẫn của GV.
bước: Chia, nhân, trừ, hạ) 2448 : 24 = 102
- Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng 
với số dư phải được số bị chia. - HS nêu cách thử.
+ Lưu ý: Ở lần chia thứ hai ta có 4 chia 24 Thử lại: 102 x 24 = 2448 
được 0, phải viết 0 ở vị trí thứ hai của thương
- Chốt lại cách thực hiện phép chia mà thương 
có chữ số 0 - Lắng nghe.
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia mà thương có chữ số 0
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2- Lớp
Bài tập 1 (dòng 1, 2) HSNK có thề làm - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia 
cả bài sẻ lớp 
 Đáp án: 
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính. 8750 35 23520 56
 175 230 112 424
 000 000
 2996 28 2420 12 196 107 020 201
 00 08
 - GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp 
 án đúng. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS Bài 2: Bài giải
 hoàn thành sớm) 1 giờ 12 phút = 72 phút
 Trung bình mỗi phút bơm được là:
 - Chốt cách giải bài toán TBC 97 200 : 72 = 1350 (l)
 Đ/S: 1350 l nước
 Bài 3: Bài giải
 - GV gợi ý các bước của bài 3 a. Chu vi mảnh đất là:
 + Tìm chu vi mảnh đất 307 x 2 = 614 (m)
 + Tìm chiều dài và chiều rộng mảnh đất (áp b. Chiều dài mảnh đất là:
 dụng giải BT tìm hai số khi biết tổng và hiệu (307 + 97) : 2 = 202 (m)
 Chiều rộng mảnh đất là:
 của hai số đó).
 202 – 97 =105 (m)
 + Tìm diện tích mảnh đất. Diện tích mảnh đất là: 
 202 x 105 = (m2)
 - Ghi nhớ KT bài học
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................................................
 KHOA HỌC 
 NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG- NƯỚC BỊ Ô NHIỄM 
 NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
- Xác định được tầm quan trọng của nước và vai trò của nước. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con 
người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
- Xác định được các nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước
. - Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
 TKNL: HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như 
thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
 + Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
- HS: Chuẩn bị giấy A4, bút màu.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm
- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét
 - 2- 3 HS lên bảng
 + Hãy vẽ và trình bày vòng tuần 
 hoàn của nước. 
 - GV nhận xét, khen/ động viên.
 2.khám phá: (30p)
 * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp
 HĐ1: Tìm hiểu vai trò của nước Nhóm 4 - Lớp 
 đối với đời sống của con người 
 ĐV và TV, và trong một số hoạt - HS nhận nhiệm vụ. 
 động của con người. + HS thảo luận theo nhóm. (nghiên cứu tư 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận liệu và đọc mục Bạn cần biết). 
 theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. 
 + Nhóm 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu - HS đọc. 
 cuộc sống của con người thiếu 
 nước? Cá nhân – Lớp
 + Nhóm 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu 
 cây cối thiếu nước? HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp
 + Nhóm 3: Nếu không có nước - Báo cáo kết quả. Nhận xét, bổ sung. 
 cuộc sống động vật sẽ ra sao? + Nhóm 4: với con người
. + Trong cuộc sống hàng ngày 
con người còn cần nước vào 
những việc gì?
* Kết luận: (mục bạn cần biết)
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. 
HĐ2: Tìm hiểu một số đặc điểm Tiêu Nước bị ô nhiễm Nước sạch
của nước trong tự nhiên: chuẩn
- Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo 1. Màu Có màu, vẩn đục Không màu, 
việc chuẩn bị của nhóm mình. trong suốt
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát 2. Vị Không vị
và thực hành. 3. Mùi Có mùi hôi
- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó 4. Vi sinh Nhiều quá mức Không có 
khăn. vật cho phép hoặc ít 
 không đủ 
 gây hại
 5. Các Chứa các chất Không có 
 chất hoà hoà tan có hại hoặc co ù. . . 
 tan cho SK
HD3: Tìm hiểu một số nguyên 
nhân làm ô nhiễm nước. 
- Yêu câu HS các nhóm quan sát - HS mô tả các hình như SGK
các hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 
7, 8 trang 54 / SGK, 
1. Hãy mô tả những gì em nhìn 
thấy trong hình vẽ? Theo em, việc 
làm đó sẽ gây ra điều gì?
Thảo luận về tác hại của sự ô 
nhiễm nước: - HS nêu các biện pháp tiết kiệm nước
- GV tổ chức cho HS thảo luận + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
nhóm. 
+ Nguồn nước bị ô nhiễm có tác Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước: 
hại gì đối với cuộc sống của con 
người, động vật và thực vật?
 GV: Nguồn nước bị ô nhiễm gây 
hại cho sức khỏe con người, TV, 
ĐV. Đó là môi trường để các vi 
sinh vật có hại sinh sống. Chúng 
là nguyên nhân gây bệnh và lây bệnh chủ yếu. Trong thực tế cứ 
 100 người mắc bệnh thì có đến 80 
 người mắc các bệnh liên quan 
 đến nước. Vì vậy chúng ta phải 
 hạn chế những việc làm có thể 
 làm cho nước bị ô nhiễm. 
 + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ 
 nguồn nước?
 * Kết luận: .......
 3. Hoạt động vận dụng (1p)
 Liên hệ giáo dục TKNL: Con 
 người cần nước vào rất nhiều việc. 
 Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới 
 bảo vệ nguồn nước ở ngay chính không khí không?
 gia đình và địa phương mình. 
 Cũng cần có các biện pháp tiết 
 kiệm nước
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vẽ tranh tuyên truyền về tiết kiệm nước.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 24 tháng 11 năm 2021
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp 
với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền 
lòng người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp 
(BT1, BT2 mục III).
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp
- Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp
 * KNS: - Thể hiện Phẩm chất lịch sự trong giao tiếp - Lắng nghe tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1 phần nhận xét.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p)
 - Bạn hãy đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất - HS nối tiếp đặt câu
 của con người khi tham gia trò chơi?
 - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành KT (15p)
 * Mục tiêu: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng 
 hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò 
 hoặc làm phiền lòng người khác (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành:
 a. Phần Nhận xét: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 Bài 1: Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới - HS đọc và xác định yêu cầu BT
 đây.. . 
 - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ theo - HS ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng bút chì 
 YC. gạch chân những từ ngữ thể hiện Phẩm 
 chất lễ phép của người con. 
 + Câu hỏi? + Mẹ ơi, con tuổi gì?
 + Từ thể hiện Phẩm chất lễ phép? + Lời gọi: Mẹ ơi 
 *KL: Khi muốn hỏi chuyện người 
 khác, chúng ta cần giữ phép lịch sự - Lắng nghe 
 như cần thưa gửi, xưng hô cho phù 
 hợp: ơi, ạ, dạ, thưa 
 Bài 2: Em muốn biết sở thích của. . . - Tiếp nối nhau đặt câu. VD:
 - Gọi HS đặt câu. Sau mỗi HS đặt câu a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: 
 - GV chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn b)Với bạn em: 
 đạt cho HS (nếu có)
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho 
 hoàn chỉnh.
 - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng 
 biện pháp so sánh, nhân hóa.
 Bài 3
 - HS đọc và xác định yêu cầu BT + Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi 
những câu hỏi có nội dung như thế làm phiền lòng người khác, gây cho người 
nào? khác sự buồn chán. 
+ Lấy ví dụ về những câu mà chúng ta VD:
không nên hỏi? + Cậu không có áo sao mà toàn mặc áo cũ 
* GV: Để giữ phép lịch sự, khi hỏi không vậy?
chúng ta cần tránh những câu hỏi làm + Thưa bác, sao bác hay sang nhà cháu 
phiền lòng người khác, những câu hỏi mượn nồi thế ạ? 
chạm vào lòng tự ái hay nỗi đau của 
người khác. - Lắng nghe
+ Để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện 
người khác thì cần chú ý những gì? 
b. Ghi nhớ: 
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. 
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua 
lời đối đáp (BT1, BT2 mục III).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cách hỏi và đáp trong mỗi đoạn đối - Làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thoại dưới đây thể hiện quan hệ.. . Đ/a:
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a)+ Quan hệ giữa hai nhân vật là quan 
 hệ thầy – trò. 
 b) Quan hệ giữa hai nhân vật là quan 
 hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp 
 nước và cậu bé yêu nước. 
+ Qua cách hỏi – đáp ta biết được điều gì + Qua cách hỏi – đáp ta biết được tính 
về nhân vật? cách, mối quan hệ của nhân vật. 
- KL: Do vậy, khi nói các em luôn luôn ý 
thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà - Lắng nghe
mình đang nói. Làm như vậy chúng ta 
không chỉ thể hiện tôn trọng người khác 
mà còn tôn trọng chính bản thân mình. 
Bài 2: So sánh các câu hỏi trong đoạn văn - HS đọc yêu cầu bài tập. 
sau.. - HĐ cá nhân dùng bút chì gạch chân 
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu đề bài. vào câu hỏi trong VBT – Chia sẻ trước 
Cả lớp đọc thầm lớp: Các câu hỏi. 
 - Trong đoạn trích trên có 3 câu hỏi các bạn - Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi 
tự hỏi nhau, 1 câu hỏi các bạn hỏi cụ già. phù hợp, thể hiện Phẩm chất tế nhị, 
Các em cần so sánh để thấy câu các bạn nhỏ thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của 
 các bạn. hỏi cụ già có thích hợp hơn câu hỏi mà các - Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi 
 bạn tự hỏi nhau không? Vì sao? nhau mà hỏi cụ già thì chưa thật tế nhị, 
 + Nếu chuyển những câu hỏi mà các bạn hơi tò mò. 
 tự hỏi nhau để hỏi cụ già thì hỏi thế nào? - Lắng nghe
 Hỏi như vậy đã được chưa?
 - KL: Khi hỏi không phải cứ thưa, gửi là 
 lịch sự mà các em còn phải tránh những - Ghi nhớ cách giữ phép lịch sự khi 
 câu hỏi thiếu tế nhị, tò mò, làm phiền lòng đặt câu hỏi
 người khác. - Phân vai thể hiện lại tình huống 
 4. HĐ ứng dụng (1p) trong bài tập 3
 5. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .............................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 QUAN SÁT ĐỒ VẬT
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai 
trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả 
với lời kể (BT1).
- Biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện 
được đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (ND Ghi nhớ).
- Dựa theo kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc (mục III) 
ở nhà..
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
- Tích cực, tự giác làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: một số đồ chơi

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx