Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx45 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 12
 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS thực hành tốt nghi thức nghi lễ dưới cờ.
- HS nắm được các ưu khuyết điểm trong tuần 9 của trường, của lớp qua đó liên hệ 
với bản thân mình để thực hiện. Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, 
biết ơn các thầy cô giáo và tình cảm với trường, với lớp. 
- Biết làm ra các sản phẩm từ các vật liệu đã qua sử dụng như lọ hoa, hộp bút .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ.
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
 Hoạt động 3: *GV nêu nội dung của tiết học: 
+ Viết về thầy giáo, cô giáo, về tấm gương đạo đức của các thầy giáo, cô giáo.
+ Viết về kỉ niệm sâu sắc về tình thầy trò.
*Hình thức thể hiện: Các em viết trên giấy A4 hoặc giấy HS dưới dạng 1 bài báo.
 - Trang trí bài báo cho đẹp
 - Mỗi tổ trình bày trên 1 tờ A0.
*Cử ban giám khảo chấm: Lớp trưởng, 2 lớp phó, 3 tổ trưởng.
* Giải thưởng: 1 giải nhất, 2 giải nhì, 3 giải ba, giải thưởng dành cho bài viết hay, 
giải thưởng dành cho bài báo trang trí đẹp nhất.
Hoạt động 4. Nhận xét- Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 VUA TÀU THỦY BẠCH THÁI BƯỞI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- HS hiểu được ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu 
nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được 
các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
2. Góp phần phát triển năng lực chung
 1 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 115, SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
- Đọc lại bài Có chí thì nên và nêu ý - 2 HS thực hiện
nghĩa của một số câu tục ngữ. 
- GV nhận xét, dẫn vào bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm 
đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, 
giọng kể chuyện ở đoạn, 2 thể hiện hoàn - Lắng nghe
cảnh và ý chí của Bạch Thái Bưởi. Đoạn 
3 đọc nhanh thể hiện Bạch Thái Bưởi 
cạnh tranh và chiến thắng các chủ tàu 
nước ngoài. Đoạn 4 đọc với giọng sảng 
khoái thể hiện sự thành đạt của Bạch - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
Thái Bưởi. - Bài được chia làm 4 đoạn
*Nhấn giọng những từ ngữ: mồ côi, đủ + Đoạn 1: Bưởi mồ côi đến ăn học. 
mọi nghề, trắng tay, không nản chí, độc + Đoạn 2: Năm 21 tuổi ...không nản chí. 
chiếm, thịnh vượng, ba mươi, bậc anh + Đoạn 3: Bạch Thái Bưởi đến 
hùng, Trưng Nhị. 
 + Đoạn 4: Phần còn lại. 
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- GV chốt vị trí các đoạn: tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (quẩy, nản chí, diễn 
 thuyết, mua xưởng, sửa chữa, kĩ sư, lịch 
 sự,....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
 2 3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, 
nào? phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. Sau 
 khi được họ Bạch nhận làm con nuôi, 
 đổi học Bạch và cho ăn học. 
+ Trước khi mở công ti vận tải đường + Năm 21 tuổi ông làm thư kí cho một 
thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở 
công việc gì? hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, 
+ Những chi tiết nào chvận tỏ ông là + Chi tiết: Có lúc mất trắng tay nhưng 
một người có chí? Bưởi không nản chí. 
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời + Bạch Thái Bưởi mở công ty vào lúc 
điểm nào? những con tàu của người Hoa đã độc 
 chiếm các đường sông của miền Bắc. 
+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạnh + Bạch Thái Bưởi đã khơi dậy lòng tự 
tranh ngang sức với chủ tàu người nước hào dân tộc của người Việt: cho người 
ngoài? đến các bến tàu để diễn thuyết kêu gọi 
 khách hàng với khẩu hiệu “Người ta thì 
 đi tàu ta”. Khách đi tàu của ông ngày 
 một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, 
 người Pháp phải bán lại tàu cho ông, 
 rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kĩ sư 
 giỏi trông nom. 
+ Em hiểu thế nào là vị anh hùng kinh - VD:Là những người dành được những 
tế?(* HS M3+M4 trả lời) thắng lợi to lớn trong kinh doanh. 
 + Là những người đã chiến thắng trong 
 thương trường.
 + Là người lập nên những thành tích 
 phi thường trong kinh doanh. 
 + Là những người kinh doanh giỏi, 
 mang lại lợi ích kinh tế cho quốc gia, 
 dân tộc 
+ Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí, 
thành công? nghị lực, có chí trong kinh doanh: biết 
 khơi dậy lòng tự hào của khách người 
 Việt Nam, ủng hộ chủ tàu VN;giúp kinh 
 tế Việt Nam phát triển: Bạch Thái Bưởi 
 là người có đầu óc, biết tổ chức công 
 việc kinh doanh. 
+ Bài văn ca ngợi ai? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi Bạch Thái 
 Bưởi từ một câu bé mồ côi cha, nhờ 
 3 giàu nghị lực, có ý chí vươn lên để trở 
 thành một nhà kinh doanh tên tuổi 
 lừng lẫy. 
 - HS ghi lại ý nghĩa của bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 - Nhóm trưởng điều hành:
 + Luyện đọc theo nhóm
 + Vài nhóm thi đọc trước lớp.
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì từ Bạch Thái - HS nêu
Bưởi?
- Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn - Nêu các tấm gương nghị lực mà em 
lên. biết trong cuộc sống hàng ngày.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 CHÍNH TẢ
 NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr.
2. Góp phần phát triển năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
- Giáo dục đức tính kiên trì qua hình ảnh nhân vật Ngu Công
* GDQPAN: Ca ngợi tinh thần vượt mọi khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn 
thành nhiệm vụ của các chú bộ đội và công an
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 4 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá:
Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Vận. 
+ Câu chuyện có điều gì cảm động? + Viết về Lê Duy Vận đã vẽ bức chân 
 dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt 
- Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê bị thương của anh. 
Duy Vận cũng giống như những người 
chiến sĩ khác không quản, khó khăn, 
gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. - HS lắng nghe
Chúng ta cần trân trọng và biết ơn 
những con người như thế.
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: chiến đấu, quệt 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện máu chảy, chân dung, triển lãm, trân 
viết. trọng
- Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, - Viết từ khó vào vở nháp
30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số 
và các từ Sài Gòn, Lê Duy Vận, Bác Hồ 
là danh từ riêng cần phải viết hoa
 Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe -viết tốt bài chính tả theo cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
 Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 5 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Luyện tập: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: ch/tr? Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
 Lời giải: Trung Quốc, chín mươi tuổi, 
 hai trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, 
 cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, 
 trời, trái núi. 
 - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn 
- Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như chỉnh.
nhân vật Ngu Công trong câu chuyện
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các từ láy chứa ch/tr
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________-
 KHOA HỌC 
 BA THỂ CỦA NƯỚC 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học: 
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *BVMT: Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài 
nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các 
biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước
.3. Phẩm chất
- Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 + Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.
 - HS: Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành 
 của TBHT
 6 + Nước có những tính chất gì? + Nước không màu, không mùi, 
 không vị, không có hình dạng 
 nhất định, chảy từ cao xuống 
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài thấp và lan ra mọi phía.
mới.
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chvận tỏ nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng, khí.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
 + Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở + dạng lỏng, dạng khói, dạng 
những dạng nào? đông cục ...
- GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể -HS nêu
của nước .
+ Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể -HS trình bày
mà em vừa nêu ? 
 b. Biểu tượng ban đầu của HS:
- Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết *VD : các ý kiến khác nhau của 
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về học sinh về sự tồn tại của nước 
sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu , sau đó trong tự nhiên ở ba thể như : 
thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài + Nước tồn tại ở dạng đông cục 
vào bảng nhóm. rất cvận và lạnh 
 + Nước có thể chuyển từ dạng 
 rắn sang dạng lỏng và ngược lại.
 + Nước có thể từ dạng lỏng 
 chuyển thành dạng hơi.
 + Nước ở dạng lỏng và rắn 
 thường trong suốt, không màu, 
 không mùi, không vị;
 + Ở cả ba dạng thì tính chất của 
 nước giống nhau 
 + Nước tồn tại ở dạng lạnh và 
 dạng nóng, hoặc nước ở dạng 
 hơi 
c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi *VD về các câu hỏi liên quan 
- Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân đến sự tộn tại của nước ở 3 thể:
(các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các + Nước có ở dạng khói không ?
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so + Khi nào nước có dạng khói ? 
sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý + Vì sao nước đông thành cục ? 
kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các + Nước có tồn tại ở dạng bong 
câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm bóng không?
hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và + Vì sao khi nước lạnh lại bốc 
khí. hơi ?
- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm + Khi nào nước đông thành cục?
(chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với + Tại sao nước sôi lại bốc khói?
nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba + Khi nào nước ở dạng lỏng? 
 7 thể : lỏng, khí, rắn).VD: + Vì sao nước lại có hình dạng 
+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể khác nhau?
rắn và ngược lại ? + Tại sao nước đông thành đá 
+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể gặp nóng thì tan chảy?
khí và ngược lại ? + Nước ở ba dạng lỏng, đông 
+ Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những cục và hơi có những điểm nào 
điểm nào giống và khác nhau? giống và khác nhau ? ...... 
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất - Học sinh thảo luậ nhóm để có 
phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên. thể đề xuất nhiều cách khác 
d. Thực hiện phương án tìm tòi : nhau.
- GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi 
chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên 
cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến 
hành, kết luận rút ra. 
- GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm 
như sau : 
*Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn 
chuyển thành thể lỏng và ngược lại ? GV có 
thể sử dụng thí nghiệm : 
+ Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một 
thời gian sau cục đá tan chải thành nước (nên 
làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả -HS tiến hành thí nghiệm theo 
mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn nhóm 6 để tìm câu cho các câu 
sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng hỏi và điền thông tin vào các 
nhiệt kế để đo được nhiệt độ khi đá tan chảy mục còn lại trong vở ghi chép 
thành nước. khoa học.
+ Quá trình nước chuyễn thành thể lỏng thành 
thể rắn : GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước 
bằng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước 
đá (đá đập nhỏ). Sau đó đổ 20 ml nước sạch 
vào ống nghiệm, cho ống nghiệm ấy vào hổn 
hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời 
gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. 
Lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở 
HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống 
nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo 
nhiệt độ của nước trong ống nghiệm để theo 
dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển 
thành thể rắn. 
*Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể 
lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại? GV có 
thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí nghiệm 
như hình 3 trang 44/ SGK : đổ nước sôi vào 
cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được 
nước bay hơi lên chính là quá trình nước chyễn 
 8 từ thể lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể 
khí sang thể lỏng). HS cũng có thể dùng khăn 
ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn 
mặt bàn và bảng sẽ khô)
- Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm 
trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất 
của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn 
lại. 
e. Kết luận kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - HS trình bày 
sau khi tiến hành thí nghiệm. 
(Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được 
kết luận : Khi nước ở 0 0c hoặc dưới 00c với 
một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. 
Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể 
lỏng khi nhiệt độ trên 00c. khi nhiệt độ lên cao, 
nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi 
nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại 
thành nước. Nước ở ba thể điều trong suốt, 
không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể 
lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. 
Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.) - HS nêu 
- GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các 
suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc 
sâu kiến thức. 
- GV ghi tên bài.
3. HĐ vận dụng (1p) - HS nêu một số VD khác chvận 
 tỏ được sự chuyển thể của nước. 
GDBVMT:Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc - HS nêu biện pháp bảo vệ 
sống con người nhưng nguồn tài nguyên này nguồn nước
đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi - Trong thực tế cuộc sống hằng 
vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để ngày con người biết vận dụng 
bảo vệ nguồn nước vào cuộc sống như chạy máy hơi 
 nước, chưng cất rựơu, làm đá 
 nước
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 9 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 Trò chơi: “ TRAO BÓNG”
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Thông qua trò chơi, HS được rèn luyện sức khỏe, rèn khả năng nhanh nhạy, khéo 
léo.
- GDHS ý thức tập thể.
II. CHUẨN BỊ: 2 quả bóng, 4 chậu, dây đeo có số thứ tự của người chơi, còi, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Lên lớp: 
a) GV phổ biến nội dung giờ sinh hoạt tập thể: Giờ sinh hoạt tập thể hôm nay các 
 em được hướng dẫn chơi một trò chơi vui, khỏe. Trò chơi mang tên: “ Trao 
 bóng”. Đây là trò chơi đòi hỏi người chơi phải nhanh nhẹn, khéo léo, bình tĩnh 
 mới dành được chiến thắng.
 b,Đối tượng chơi: Cả lớp.
GV HD cách chơi:
Chia đôi sân chơi thành 2 bên, đặt tên cho từng sân chơi là A và B.
Mỗi đội chơi chia đôi số người đứng về 2 phía đầu của sân. Người chơi của các đội 
đeo biển số thứ tự từ 1- 8. Những người đeo số từ 1-4 của mỗi đội đứng về sân A ở 
vị trí xuất phát đã vạch sẵn. Những người đeo số từ 5-8 của mỗi đội đứng về sân B 
ở vị trí xuất phát đã vạch sẵn.
Mỗi đội sẽ có 1 quả bóng và 2 cái chậu. Cuộc chơi sẽ tiến hành 2 vòng.
Nghe lệnh xuất phát của trọng tài (VD: Mỗi đội 8 người):
+ Các số 1 của sân A đầu đội chậu đặt quả bóng, bước(hoặc chạy) nhanh theo con 
đường đã được kẻ trong cự li quy định, tiến về sân B trao cho số 5.
+ Các số 5 chạy nhanh đặt bóng vào chậu cho số 2.
+ Số 2 đội bóng trao cho số 6.
+ Số 6 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 3.
+ Số 3 đội bóng trao cho số 7.
+ Số 7 chạy, đặt bóng vào chậu cho số 4.
Số 4 đội bóng trao cho số 8.
Như vậy đã hết 1 vòng chơi. Người bên sân A đã hoàn thành phần đội bóng và đã 
trở về vị trí sân A và trở thành người đội bóng ở vòng chơi thứ hai.
Đội nào hoàn thành trước đội đó được ghi điểm.
Lưu ý: Các trường hợp sau đây sẽ bị coi là phạm lỗi:
+ Người đội bóng không đi đúng đường vạch.
+ Bóng rơi khỏi chậu.
+ Trao bóng nhầm số thứ tự.
c.Nhận xét- Đánh giá:
Trọng tài công bố thứ tự kết quả các đội đã ghi bàn thắng.
GVCN nhận xét.
Khen ngợi tinh thần tham gia trò chơi của các em.
Tuyên bố kết thúc cuộc chơi.
 ------------------------------------------------------------------------------
 10 Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 . Góp phần phát triển các kĩ năng văn học
- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của 
con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa 
(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) 
vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ 
theo chủ điểm đã học (BT4).
2. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. 
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu
VD vừa tìm được?
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước 
đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí Nhóm 2-Lớp
sau đây vào hai nhóm. . . 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
- Kết luận, chốt đáp án. Đ/á:
 Chí có nghĩa là Chí phải, chí lý,
 rất, hết sức (biểu chí thân, chí tình,
 thị mức độ cao hí công. 
 nhất)
 Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, 
* Chú ý quan tâm hs M1+M2 muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết 
 đuổi một mục đích chí. 
 tốt đẹp. 
- Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp
+ Ngoài ra, em còn biết những từ có 
chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp
 11 Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
 Đ/á:
 + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho 
 con người kiên quyết trong hành động, 
 không lùi bước trước mọi khó khăn) là 
-GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực. 
câu a, c, d. 
+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì
từ nào? 
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố.
nghĩa của từ nào? 
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
nghĩa của từ nào?
 *HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị -HS đặt câu. 
lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung. 
Bài 3: Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
 Em chọn từ nào trong ngoặc đơn...
- GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên - Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2
bảng. Đ/á: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, 
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. nguyện vọng. 
Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân- Lớp
- Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các Đ/á: 
câu tục ngữ (theo SGV) a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. 
- Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian 
 nan. Gian nan, vất vả thử thách con 
 người, giúp con người được vững vàng, 
 cvận cỏi hơn. 
 b. Nước lã mà vã nên hồ
 Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: 
 Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai 
 bàn tay trắng. Những người từ tay trắng 
 mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính 
 trọng, khâm phục. 
 c. Có vất vả mới thanh nhàn
 Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: 
 Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc 
 thanh nhàn, có ngày thành đạt
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 12 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 .Góp phần phát triển các năng lực toán học
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính 
nhẩm.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính 
nhanh, tính nhẩm
* Cách tiến hành
*Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp.
 - HS đọc phép tính. 
 + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. 
 + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. 
 - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 
 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
 - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 
 = 2648 x 10
 = 26480
+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 1324 x 20 = 26480. 
+ 2648 là tích của các số nào? + 2648 là tích của 1324 x 2. 
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 
 vào bên phải. 
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
 13 + Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm 
chúng ta làm như thế nào? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. 
 - Hãy đặt tính và thực hiện tính 
 1324 x 20. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân 
phép nhân của mình. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một 
 chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480
 * Phép nhân 230 x 70 = ?
 - GV viết lên bảng phép nhân - HS đọc phép nhân. 
 230 x 70. - HS nêu: 230 = 23 x 10. 
 - Hãy tách số 230 thành tích của một 
số nhân với 10. - HS nêu: 70 = 7 x 10. 
 - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 
thành tích của một số nhân với 10. 
 - Vậy ta có: 
 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp: 
 - GV: Hãy áp dụng tính chất giao (23 x 10) x (7 x 10)
hoán và kết hợp của phép nhân để tính = (23 x 7)x (10 x 10)
giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x = 161 x 100 = 16100
10). + 161 là tích của 23 x 7
+ 161 là tích của các số nào? + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 
+ Nhận xét gì về số 161 và 16100? vào bên phải. 
 + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
+ Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. 
 + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có hai chữ số 0 ở tận cùng. 
 + Vậy cả hai thừa số của phép nhân 
230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận 
cùng? +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết 
 +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x7. 
làm thế nào? - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp 
- Hãy đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết 
 230 x 70. thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện 16100. 
phép nhân của mình. 
* Chú ý giúp đỡ HS M1
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 0
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV. 
tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
 sẻ lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a:
cần) 1342 13 546 5 642
- GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200 
 14 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400
phép tính...
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân- Lớp
Bài 2: Tính - HS làm cá nhân vào vở
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá Đ/a:
vở của HS 1 326 x 300 = 397 800
 3 450 x 20 = 69 000
 1 450 x 800 = 1 160 000
 1 326 3450 1450
- Củng cố cách tính và thực hiện phép x 300 x 20 x 800
tính... 397 800 69 000 1160000
* HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh
Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS 
hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học
 Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 
 30 x 50 = 1500 (kg)
 40 bao ngô nặng là: 
 40 x 60 = 2400 (kg)
 Xe đó chở tất cả là: 
 1500 + 2400 = 3900 (kg)
 Đáp số: 3 900 kg
- Chốt cách tính diện tích hình chữ Bài 4: Chiều dài tấm kính là:
nhật 30 x 2 = 60 (cm)
 Diện tích tấm kính là:
 30 x80 = 1800 (cm2)
 Đáp số: 1800 cm2
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm.
 - Giải bài tập 3 bằng cách khác 
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
 15 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. 
- HS: SGK, câu chuyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng 
đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn - HS kể chuyện
chuyện(M3+M4) Bàn chân kì diệu 
+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Ý chí và nghị lực vươn lên chiến 
Kí? thắng số phận
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Khám phá:
Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc 
sống.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
* Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS đọc đề. 
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em - HS phân tích đề bài, dùng phấn màu 
đã được nghe hoặc được đọc về một gạch các từ: được nghe, được đọc, có 
người có nghị lực. nghị lực. 
- Gọi HS đọc gợi ý. 
- Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. 
được đọc, được nghe về người có nghị - Lần lượt HS giới thiệu truyện. 
lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. 
người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua 
kể chuyện ngoài SGK tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. 
 Lê Duy Vận trong truyện Người chiến sĩ 
 giàu nghị lực. 
 + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí 
 thức yêu nước. 
 Ngu Công trong truyện Ngu Công dời 
 núi. 
 + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn 
 chân kì diệu. 
 (Những người bị khuyết tật mà em đã 
 biết qua ti vi, đài, báo vẫn đỗ đại học 
 và trở thành những người lao động 
 giỏi )
 16 - Lần lượt HS giới thiệu về nhân vật mà 
 mình định kể. 
 + Tôi xin kể câu chuyện Bô- bin- xơn ở 
 đảo hoang mà tôi đã được đọc trong 
 truyện trinh thám. 
 + Tôi xin kể câu chuyện về anh Sơn 
 người bị tàn tật mà vẫn học 2 trường đại 
 học. Tấm gương về anh tôi đã được xem 
 trong chương trình Người đương thời. 
 + Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú 
 Nguyễn Ngọc Kí
3 . Thực hành :(15- 20p)
* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. 
Nêu được ý nghĩa câu chuyện
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a/. Kể chuyện theo cặp: 
 * Kể trong nhóm: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao 
- HS thực hành kể trong nhóm. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. 
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó 
khăn. 
Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên 
nhân vật mình định kể. 
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, 
nghị lực của nhân vật. 
 * Kể trước lớp: - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý 
- Tổ chức cho HS thi kể. nghĩa truyện. 
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi 
lại bạn kể những tình tiết về nội dung - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về 
truyện, ý nghĩa truyện. nội dung và ý nghĩa của chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu 
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 
+ Ý nghĩa câu chuyện:
* Giúp đỡ hs M1+M2
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
 nghe.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 17 LỊCH SỬ 
 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực đặc thù
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng 
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công 
dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam.
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, bút dạ,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Tình hình nước ta khi quân Tống xâm xét.
lược? + Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con 
+ Diễn biến của cuộc kháng chiến chống trưởng là Đinh Liễn. . . 
quân Tống xâm lược. + Đầu năm 981, quân Tống theo hai 
+ Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó? đường thuỷ và bộ. . . 
 + Cuộc kháng chiến chống quân 
- GV nhận xét, khen/ động viên. Tống xâm lược thắng lợi. . . 
2.Khám phá: (30p)
* Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại 
La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn.
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
*HĐ1: Nhà Lý ra đời Nhóm 2 – Lớp
 - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 - HS đọc thầm. 
đến nhà Lý bắt đầu từ đây . 
+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước + Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long 
ta như thế nào? Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình 
 bạo ngược nên lòng người rất oán 
 hận . 
+Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan + Vì Lý Công Uẩn là một vị quan 
trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm trong triều nhà Lê. Ông vốn là người 
vua? thông minh, văn võ đều tài, đức độ 
 cảm hóa được lòng người, khi Lê 
 Long Đĩnh mất các quan trong triều 
 18 lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua . 
+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào? + Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009
*KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, 
nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước 
ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại 
nhà Lý. 
Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
Long: 
- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc - HS lên bảng xác định. 
Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí 
của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng 
Long). 
 - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh - HS lập bảng so sánh (nhóm 2) 
chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 
1010 . . màu mỡ này”, để lập bảng so 
sánh theo mẫu sau: 
 Vùng đất
 Nội dung Hoa Lư Đại La
 so sánh 
 - Vị trí - Không phải - Trung tâm 
 trung tâm đất nước
 - Địa thế - Rừng núi hiểm - Đất rộng, 
 trở, chật hẹp bằng phẳng, 
 màu mỡ
 +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào + Vua thấy Đại La là vùng đất ở 
mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại trung tâm, bằng phẳng, dân cư không 
La?”. khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú, 
 tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con 
- GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm 
quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và no thì phải rời đô”. 
đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau 
đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại 
Việt . 
 - GV giải thích từ “ Thăng Long” và 
“Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua 
tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng 
hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi 
tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng . 
bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh 
Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. 
+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng + Thăng Long có nhiều lâu đài, cung 
như thế nào? điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày 
 càng đông và lập nên phố, nên 
 phường. 
 19 3. Hoạt động vận dụng (1p).
- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân 
tộc, tự hào văn hiến
 - Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 ______________________________________________-
 Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 VẼ TRỨNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ 
sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121SGK (phóng to) 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 + 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ Bạch -1 HS đọc
Thái Bưởi” 
+ Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi + Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn 
đã làm những công việc gì? ngô, . . . 
+Nêu ý nghĩa bài học. - HS nêu ý nghĩa bài học. 
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); 
bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với 
giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối 
bài đọc với giọng cảm hvận, ca ngợi.
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx