Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 14 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS thực hành tốt nghi thức nghi lễ dưới cờ. - HS nắm được các ưu khuyết điểm trong tuần 9 của trường, của lớp qua đó liên hệ với bản thân mình để thực hiện. Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình cảm với trường, với lớp. - Biết thực hiện nói lời hay làm việc tốt . II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và triển khai kế hoạch tuần tới. Hoạt động 3: GV nêu nội dung của tiết học: - HS các nhóm được chọn trình diễn - GV tổ chức cho 1 đến 2 nhóm HS trình diễn tiểu phẩm trước toàn trường, HS còn tiểu phẩm đã chuẩn bị trước theo chủ đề Nói lại quan sát, lắng nghe và nhận xét. lời hay, làm việc tốt. Nội dung tiểu phẩm liên quan đến việc HS thực hiện những việc làm tốt - Một số HS chia sẻ bài học. thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ những người xung quanh. - Kết thúc tiểu phẩm: GV mời một số HS chia => Rút ra bài học từ tiểu phẩm: Hãy sẻ bài học mà bản thân rút ra được từ tiểu nói thật nhiều lời hay và làm thật phẩm vừa xem. nhiều việc tốt. ______________________________________ TẬP ĐỌC CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực văn học - Hiểu ND: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc bài Văn hay chữ tốt + Em học được điều gì qua hình ảnh + Phải dũng cảm, dám đương đầu với chú bé Đất? thử thách thì mới thành công,.... - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Khám phá a.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng vui tươi, hồn nhiên, tha thiết; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng, vui tươi, tha thiết, thể - Lắng nghe hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. Nhấn giọng một số từ ngữ: nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu trầm bổng, huyền ảo, thảm nhung khổng lồ,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Tuổi thơ của đến vì sao sớm. + Đoạn 2: Ban đêm khát khao của tôi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nâng lên, mục đồng, thảm nhung khổng lồ, ngọc ngà, nỗi khát khao, ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả 2 diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. tả cánh diều? Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? tai và mắt. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Tả vẻ đẹp của cánh diều. * Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trở nên đẹp hơn. Vậy khi miêu tả bất kì một vật nào chúng ta cũng cần quan sát kĩ để miêu tả hết được vẻ đẹp của vật đó + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, em niềm vui sướng như thế nào? sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời. + Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ + Nhìn lên bầu trời đêm khuya huyền em những ước mơ đẹp như thế nào? ảo, đẹp như một tấm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi diều ơi! Bay đi!” + Đoạn 2 nói lên điều gì? + Đoạn 2 nói lên rằng trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. + Qua các câu mở đầu và kết bài, tác + HS chọn một trong 3 ý. giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? * Ý nào cũng đúng nhưng đúng nhất là ý 2: Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. - Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các - HS ghi lại nội dung bài câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 3 các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 1 đoạn của bài * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm một đoạn - Nhóm trưởng và các thành viên: + Chọn đoạn đọc diễn cảm + Luyện đọc trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả diều chơi, bảo vệ môi trường. cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và bảo vệ môi trường sạch đẹp... - Kể tên một số trò chơi dân gian vui, bổ ích cho trẻ em. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều: CHÍNH TẢ CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực văn học: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi có tiếng chứa âm tr/ch 2. Góp phần phát triển năng lực chung: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm đẹp của tuổi thơ. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. 4 - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (4p) - HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng: - HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều - Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, sâu hành của GV sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt - Nhóm nào viết nhanh và chính xác mướt, nhất thì thắng cuộc - Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp vào bài mới. 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. - Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ những nét đẹp của thiên nhiên và gìn - HS liên hệ giữ những kỉ niệm tuổi thơ - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: mềm mại, vui từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện sướng, phát dại, trầm bổng, . viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi 5 có tiếng chứa âm ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò - HS chơi trò chơi Tiếp sức chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr Ch + Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền Tr + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, .. + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu Bài 3a trượt, - Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD: chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có ít nhất sáu người mới vui: Ba người bám vào bụng nối làm ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc vào một gốc cây hay một bức tường 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________ KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Nắm được quy trình sản xuất nước sạch 2. Góp phần phát triển các năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * BVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu không khí 3. Phẩm chất 6 - Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình minh hoạ trang 56, 57 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm các dụng cụ thực hành: Nước đục, hai chai nhựa trong giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Nêu những nguyên nhân nào làm ô + Do xả rác, phân nước thải bừa nhiễm nước? bãi... + Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì + Là nơi vi sinh vật sinh sống, phát đối với sức khỏe của con người? triển và lan truyền các loaị như dịch tả,... - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Biết một số cách làm sạch nước. Thực hiện lọc nước mức độ đơn giản. Nắm được quy trình sản xuất nước sạch * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch Cá nhân- Lớp nước: 1) Gia đình hoặc địa phương em đã sử **Những cách làm sạch nước là: dụng những cách nào để làm sạch nước? + Dùng bể đựng cát, sỏi để lọc. Dùng bình lọc nước. Dùng bông lót ở phễu để lọc. Dùng nước vôi trong. Dùng phèn chua. Dùng than củi. Đun sôi nước. + Những cách làm như vậy đem lại hiệu + Làm cho nước trong hơn, loại bỏ quả như thế nào? một số vi khuẩn gây bệnh cho con * Kết luận: Thông thường người ta làm người. sạch nước bằng 3 cách sau: Lọc nước, khử trùng nước, đun sôi nước. Tác dụng của việc lọc nước: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. - HS lắng nghe. + Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia- ven. Tuy nhiên, chất này thường làm cho nước có mùi hắc. + Đun nước cho tới khi sôi, để thêm 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. HĐ2: Thực hành lọc nước: Nhóm 4 - Lớp - GV tổ chức cho HS thực hành lọc nước - HS đọc nội dung SGK 7 đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị theo - HS thực hành theo hướng dẫn SGK. nhóm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Em có nhận xét gì về nước trước và + Nước trước khi lọc có màu đục, có sau khi lọc? nhiều tạp chất như đất, cát,.. Nước sau khi lọc trong suốt, không có tạp chất. + Nước sau khi lọc đã uống được chưa? + Chưa uống được vì nước đó chỉ Vì sao? sạch các tạp chất, vẫn còn các vi khuẩn khác mà bằng mắt thường ta không nhìn thấy được. + Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng + Khi tiến hành lọc nước đơn giản ta cần có những gì? chúng ta cần phải có than bột, cát hay sỏi. + Than bột có tác dụng gì? + Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. + Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì? + Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. ** Đó là cách lọc nước đơn giản. Nước tuy sạch nhưng chưa loại các vi khuẩn, các chất sắt và các chất độc khác. Cô sẽ giới thiệu cho cả lớp mình dây chuyền - HS lắng nghe. sản xuất nước sạch của nhà máy. Nước này đảm bảo là đã diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. HĐ3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước Nhóm 2 – Lớp sạch: - HS quan sát tranh SGK, nêu quy - GV vừa giảng bài vừa chỉ vào hình trình sản xuất nước sạch minh hoạ 2: Nước được lấy từ nguồn như nước giếng, nước sông, đưa vào trạm bơm đợt một. Sau đó chảy qua dàn khử - HS quan sát, lắng nghe. sắt, bể lắng để loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục qua bể lọc để loại các chất không tan trong nước. Rồi qua bể sát trùng và được dồn vào bể chứa. Sau đó nước chảy vào trạm bơm đợt hai để chảy về nơi cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt. * Kết luận: Nước được sản xuất từ các nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và sát trùng. HĐ4: Sự cần thiết phải đun sôi nước Cá nhân – Lớp 8 trước khi uống. + Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn + Đều không uống ngay được. Chúng giản hay do nhà máy sản xuất đã uống ta cần phải đun sôi nước trước khi ngay được chưa?Vì sao chúng ta cần phải uống để diệt hết các vi khuẩn nhỏ đun sôi nước trước khi uống? sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. + Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các + Chúng ta cần giữ vệ sinh nguồn em cần làm gì? nước chung và nguồn nước tại gia đình mình. Không để nước bẩn lẫn nước sạch. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước? - HS nêu - Tìm hiểu về cách lọc nước giếng khoan ở một số hộ gia đình. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _____________________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP KỂ CHUYỆN GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHÓ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết cảm thông với những khó khăn của những học sinh nghèo vượt khó. - Biết học tập tinh thần nỗ lực vươn lên của những học sinh nghèo vượt khó. - GDHS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. II. CHUẨN BỊ: Các mẩu chuyện sưu tầm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động ổn định tổ chức: (1 phút) 2.Khám phá: Các bước tiến hành. - GV tuyên bố lí do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện. - GV giới thiệu từng em lên kể câu chuyện hoặc giới thiệu tranh ảnh, băng hình về - HS nghèo vượt khó mà mình đã sưu tầm được. - Sau mỗi lần HS kể GV cùng HS dưới lớp cùng trao đổi về nội dung chuyện: + Bạn có suy nghĩ gì về tấm gương vượt khó đó? + Từ câu chuyện đó cho em bài học gì? + Em đã và sẽ làm những việc gì để góp phần nhỏ bé của mình giúp đỡ những bạn HS nghèo vượt khó đó? 9 + Ở lớp hoặc ở trường ta có những tấm gương vượt khó nào? Các em đã làm gì để giúp đỡ bạn? -Xen kẽ các câu chuyện là các tiết mục văn nghệ. 3.Nhận xét- Đánh giá: - GV khen ngợi những HS sưu tầm được các mẩu chuyện hay, cảm động. - Nhắc nhở các em học tập gương vượt khó vươn lên trong học tập của các bạn. - Khuyến khích các em thu gom sách vở, đồ dùng học tập, đồ chơi, quần áo để giúp đỡ các bạn nghèo. - Chuẩn bị quà ủng hộ. ______________________________________________________ Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực văn học - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh họa các trò chơi trang 147- 148 SGK (phóng to) + Bảng nhóm - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khen ngợi? + Cái áo này đẹp chứ nhỉ? + Đặt câu hỏi để thể hiện Phẩm chất chê + Sao cậu hay mắc lỗi thế? trách? + Đi biển cũng thích chứ sao? + Đặt câu hỏi để thể hiện sự khẳng định? + Chị làm giúp em bài tập này được + Đặt câu hỏi để thể hiện sự mong muốn? không? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2) 10 - Phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, Phẩm chất của con người khi tham gia các trò chơi (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi Nhóm 4 - Chia sẻ lớp được tả trong các bức tranh. Đáp án: - Yc HS quan sát tranh cùng trao đổi, + Tranh 1: đồ chơi: diều/trò chơi: thả thảo luận theo nhóm 4 làm bài. diều + Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió./Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. + Tranh 3: đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình nhà cửa, đồ nấu bếp/Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột xếp hình nhà cửa, thổi cơm. + Tranh 4: đồ chơi: ti vi, vật liệu xây dựng/Trò chơi: trò chơi điện tử, lắp ghép hình. + Tranh 5: Đồ chơi: dây thừng, cái ná./Trò chơi: kéo co, bắn. + Tranh 6: Đồ chơi: khăn bịt mắt. Trò chơi: bịt mắt bắt dê. + Liên hệ: Em đã chơi đồ chơi nào và tham gia những trò chơi nào trong các - HS liên hệ đồ chơi và trò chơi vừa nêu? + Em đã giữ gìn đồ chơi như thế nào? Bài 2. Tìm thêm các từ ngữ chỉ các đồ Nhóm 2 – Lớp chơi hoặc trò chơi khác. Đồ chơi: bóng – quả cầu – kiếm – quân cờ – đu – cầu trượt – đồ hàng – các viên - Nhận xét, chốt đáp án. sỏi – que chuyền – mảnh sành – bi – viên đá – lỗ tròn – đồ dựng lều – chai – vòng – tàu hỏa – máy bay – mô tô con – ngựa Trò chơi: đá bóng – đá cầu – đấu kiếm – cờ tướng – đu quay – cầu trượt – bày cỗ trong đêm Trung thu – chơi ô ăn quan – chơi chuyền – nhảy lò cò – chơi bi – đánh đáo – cắm trại – trồng nụ hoa hồng – ném vòng vào cổ chai – tàu hỏa trên không – đua mô tô trên sàn quay – cưỡi - KL: Những đồ chơi, trò chơi các em ngựa vừa kể trên có cả đồ chơi, trò chơi riêng bạn nam thích hoặc riêng bạn - Lắng nghe nữ thích: cũng có những trò chơi phù hợp với cả bạn nam và bạn nữ. 11 Bài 3: Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a) Trò chơi bạn trai thường thích: đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu - Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. thích: thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: - Thả diều (thú vị, khỏe), Rước đèn ông sao (vui), Bày cỗ trong đêm trung thu (vui, rèn khéo tay), Chơi búp bê (rèn tính chu đáo, dịu dàng), Nhảy dây (nhanh, khỏe), Trồng nụ trồng hoa (vui khỏe), Trò chơi điện tự (rèn trí thông minh), xếp hình (rèn trí thông minh).. . - Chơi các trò chơi ấy, nếu ham chơi quá, quên ăn, quên ngủ, quên học, thì sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. Chơi điện tử nhiều sẽ hại mắt. c) Những đồ chơi, trò chơi có hại và tác hại của chúng: - Súng phun nước (làm ướt người khác) Đấu kiếm (dễ làm cho nhau bị thương không giống như môn thể thao đấu kiếm * Giúp đỡ hs M1+M2 có mũ và mặt nạ để bảo vệ, đấu kiếm - Giáo dục HS chơi những trò chơi, đồ không nhọn). Súng cao su (giết hại chim, chơi có ích, tránh xa các đồ chơi, trò phá hại môi trường, gây nguy hiểm nếu chơi có hại lỡ tay bắn vào người). Bài 4 Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Các từ ngữ thể hiện Phẩm chất, tình - Gọi HS nêu các từ ngữ thể hiện Phẩm cảm của con người khi tham gia các trò chất, tình cảm của con người khi tham chơi: Say mê, hăng say, thú vị, hào hứng gia các trò chơi thích, ham thích, đam mê, say sưa VD: - Em hãy đặt câu thể hiện Phẩm chất Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. của con người khi tham gia trò chơi. Hùng rất ham thích thả diều. Em gái em rất thích chơi đu quay. Cường rất say mê điện tử. 12 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tên các đồ chơi và trò chơi - Mô tả cách chơi 1 trò chơi mà em thích ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực toán học - Củng cố KT về chia cho số có 1 chữ số, bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2a, bài 4a 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: - HS thực hiện thành thạo phép chia cho số có 1 chữ số. - Giải tốt dạng toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Củng cố cách chia 1 tổng cho 1 số * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. Đáp án: 67497 7 42789 5 44 27 29 9642 28 8557 13 17 39 3 4 359361 9 238057 8 89 78 83 39929 60 29757 26 45 81 57 0 1 - GV chốt đáp án, củng cố cách đặt tính và tính + Các phép chia nào là phép chia hết, +.............số dư bé hơn số chia các phép chia nào là phép chia có dư? Số dư có đặc điểm gì? Bài 2a. HSNK có thể hoàn thành cả - Cá nhân – Chia sẻ lớp bài. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số bé + Số bé = (Tổng _ Hiệu): 2 số lớn trong bài toán tìm hai số khi + Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 biết tổng và hiệu của hai số đó. Đáp án: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở a) Số bé là: (42506- 18472): 2 = 12017 của HS Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 b) SB: 26 304 SL: 111 591 Bài 4a. HSNK có thể hoàn thành cả - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. tập. Đáp án: a)C1: (33164 + 28528): 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: 33164: 4+ 28528: 4 = 8291 + 7132 - Củng cố cách chia một tổng cho 1 số = 15423 Bài 3: (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải 3 toa đầu chở số kg hàng là: 14 580 x 3 = 43 740 (kg) 6 toa sau chở số kg hàng là: 13 275 x 6 = 81450 (kg) TB mỗi toa chở số kg hàng là: (43 740 + 81 450) : (3 + 6) = 20 865 (kg) Đ/s: 20 865 kg hàng 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các KT trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải. 14 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, sách kể chuyện - HS: Sách Truyện đọc 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện Búp - 3 HS nối tiếp nhau kể bê của ai? bằng lời của búp bê. - Lớp nhận xét, đánh giá 2. Khám phá (13p) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - HS phân tích đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa + Chú lính chì dũng cảm – An đéc xen. và đọc tên truyện được gợi ý + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung – Nguyễn Kiên. + Em biết nhân vật nào là đồ chơi của + Truyện Chú lính chì dũng cảm và chú trẻ em hoặc là con vật gần gũi với em? Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ Bọ Ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. + Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Chú mèo đi hia, Vua lợn, Chim sơn ca và 15 bông cúc trắng, Con ngỗng vàng, Con thỏ thông minh - Em hãy giới thiệu câu chuyện của - 2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. mình cho các bạn nghe. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện Con thỏ thông minh luôn luôn giúp đỡ mọi người, trừng trị kẻ gian ác. + Tôi xin kể câu chuyện “Chú mèo đi hia”. Nhân vật chính là một chú mèo đi hia rất thông minh và trung thành với chủ. + Tôi xin kể chuyện “Dế Mèn phưu lưu kí” của nhà văn Tô Hoài 3. Thực hành (15- 20p) * Mục tiêu: Kể được câu chuyện (đoạn truyện) về nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. Hiểu nội dung câu chuyện – Nêu được ý nghĩa của chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi với - 4 HS tạo thành nhóm kể và trao đổi bạn bè tính cách nhân vật, ý nghĩa với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện. truyện. - GV đi giúp các em gặp khó khăn. + Khuyến khích kể câu chuyện ngoài sách giáo khoa. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc kết truyện theo lối mở rộng. Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. b. Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể. *Giúp đỡ hs M1+M2 kể đúng nội dung câu truyện. Hs M3+M4 kể được lưu loát kết hợp giọng điệu phù hợp. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. - Gọi HS chia sẻ cách bạn kể chuyện và - HS chia sẻ và nêu ý nghĩa câu chuyện. ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai hay nhất, kể hay nhất. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm và kể các câu chuyện cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG 16 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Góp phần phát triển các năng lực đặc thù - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Biết được hoàn cảnh nhà Trần ra đời : Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. - Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất tôn trọng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Phiếu học tập của HS. + Tranh minh hoạ - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Thuật lại cuộc chiến đấu ở phòng tuyến + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 sông Cầu. vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn... + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Sau ba tháng đặt chân lên nước quân Tống xâm lược? ta, số quân Tống chết đến quả nửa,... - GV nhận xét, khen/ động viên. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. Những việc làm của nhà Trần để củng cố và xây dựng đất nước. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1: Nhà Trần thành lập: Cá nhân – Lớp - GV cho HS đọc SGK từ: “Đến cuối TK - 1 HS đọc XII . nhà Trần thành lập”. + Hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế + Cuối thế kỉ XII,nhà Lý suy yếu, nào? nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý 17 phải dựa vào thế lực của nhà Trần (Trần Thủ Độ) để giữ ngai vàng. + Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay + Vua Lý Huệ Tông không có con thế nhà Lý như thế nào? trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. *GV kết luận: Khi nhà Lý suy yếu, tình Nhà Trần được thành lập. hình đất nước khó khăn, nhà Lý không còn gánh vác được việc nước nên sự thay - Lắng nghe thế nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất yếu. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài để biết nhà Trần làm gì để xây dựng và bảo vệ đất nước. HĐ 2: Những chính sách thời nhà Trần: Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập, yêu cầu HS sau khi - HS thảo luận. Đại diện trình bày đọc SGK. kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Điền dấu x vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện: Đứng đầu nhà nước là vua. Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân đội, thời bình thì - GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc sản xuất, khi có chiến tranh thì tham của các nhóm và tổ chức cho các nhóm gia chiến đấu. trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện. Hoạt động 3: Cả lớp: Cá nhân – Lớp GV đặt câu hỏi để HS thảo luận: + Những sự việc nào trong bài chứng tỏ + Trong các buổi tiệc yến, có lúc rằng giữa vua với quan và vua với dân vua và các quan cùng nắm tay nhau dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt hát vui vẻ. quá xa? - GV: Vua đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến - Lắng nghe 18 tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. - Ghi nhớ KT của bài 3. Hoạt động ứng dụng (1p). ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................... ______________________________________________________ Thứ tư, ngày 14 tháng 12 năm 2022 TẬP ĐỌC TUỔI NGỰA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực văn học - Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, - Đọc diễn cảm được bài thơ - Học thuộc lòng bài thơ. - Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD HS tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 149/SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Hãy đọc bài: Cánh diều tuổi thơ - 1 HS đọc + Cánh diều đã mang đến cho tuổi thơ + Cánh diều khơi gợi những ước mơ điều gì? đẹp của tuổi thơ. + Nêu nội dung bài. + HS nêu nội dung của bài. - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ của thể thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng dịu dàng, hào hứng, khổ 2, 3 đọc nhanh hơn và trải dài thể hiện ước vọng - Lắng nghe 19 lãng mạng của cậu bé. Khổ 4: tình cảm, thiết tha, lắng lại ở hai dòng kết bài thể hiện cậu bé rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ mẹ, nhớ đường về với mẹ. - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. (mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đen hút, đại ngàn, mấp mô, triền núi, loá,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - GV giải nghĩa thêm một số từ (mấp mô: chỉ đường không bằng phẳng, có - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển sỏi, đá) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4) HS (M1) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hs hiểu: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Bạn nhỏ tuổi gì? + Bạn nhỏ tuổi Ngựa. + Mẹ bảo tuổi ấy tình nết như thế nào? + Tuổi Ngựa không chịu ở yên một chỗ mà thích đi. +“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi + “Ngựa con” rong chơi khắp nơi: Qua những đâu? miền Trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá. + Đi chơi khắp nơi nhưng “con Ngựa” + Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế nào? vẫn nhớ mang về cho mẹ “ngọn gió của trăm miền” : + Điều gì hấp dẫn “con Ngựa” trên + Trên những cánh đồng hoa: màu sắc những cánh đồng hoa? trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng vôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + Khổ thơ thứ 3 tả cảnh của đồng hoa mà “Ngựa con” vui chơi 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx



