Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx39 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2022
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS thực hành tốt nghi thức nghi lễ dưới cờ.
- HS nắm được các ưu khuyết điểm trong tuần 14 và kế hoạch tuần 15 của trường, 
của lớp qua đó liên hệ với bản thân mình để thực hiện. Yêu trường yêu lớp, biết bày 
tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình cảm với trường, với lớp. 
- Biết thực hiện nói lời hay làm việc tốt .
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Chào cờ.
 - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ.
 - HS hát Quốc ca, Đội ca.
 Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần vừa qua và 
triển khai kế hoạch tuần tới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phong tục tập quán văn hóa truyền thống tốt đẹp của địa 
phương đang sinh sống trong không khí đón tết cổ truyền dân tộc
- Nội dung hoạt động:
+ Hát tập thể chủ đề : Mùa xuân
- Thảo luận: + Em hãy giới thiệu về phong tục tập quán của địa phương mình trong 
ngày tết! (Ngày tết mọi người cần chuẩn bị những gì? Phong tục đón
giao thừa ra sao? Mọi người thường đi đâu? để làm gì? trẻ em được người lớn quan
tâm thế nào? Phong tục ấy có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cần làm gì?...)
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv kết luận và giáo dục HS giữ gìn truyền thống văn hoá tốt đẹp của địa phương. 
* GDMT: - Khi tham gia lễ hội, mọi người cần phải có ý thức như thế nào để góp 
phần bảo vệ môi trường ?
+ GV KL: Ngày tết cổ truyền có rất nhiều lễ hội được diễn ra. Người tham dự lễ hội 
rất đông. Các hoạt động mua bán, ăn uống khi xem lễ hội cũng không thể thiếu. 
Chính vì thế, mọi người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung để góp phần bảo vệ môi 
trường.
 ____________________________________
 TẬP ĐỌC
 KÉO CO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND : Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần 
được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
2. Góp phần phát triển năng lực chung
 1 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc .
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 - Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa
+ Nêu nội dung bài thơ + Em bé tuổi Ngựa muốn chinh phục, 
 khám phá những vùng đất mới nhưng 
 vẫn luôn nhớ về mẹ và muốn trở về với 
 mẹ 
- GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu 
bài 
2. Khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn 
tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài 
đọc với giọng vui tươi, sôi nổi, thể hiện - Lắng nghe
đúng tinh thần của trò chơi kéo co.
Nhấn giọng một số từ ngữ: tinh thần 
thượng võ, đấu tài, đấu sức, ganh đua, 
khuyến khích,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Kéo co bên ấy thắng
 + Đoạn 2: Hội làng . xem hội
 + Đoạn 3: Làng Tích Sơn thắng cuộc
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
HS (M1) 
 các từ ngữ khó (tinh thần thượng võ, 
 keo, Hữu Trấp, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- Giải nghĩa tinh thần thượng võ: tinh 
thần yêu chuộng các hành động lành 
mạnh, trung thực, không gian lận
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 2 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân 
tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK )
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Phần đầu bài văn giới thiệu với người + Giới thiệu với người đọc cách chơi 
đọc điều gì? kéo co.
+ Em hiểu cách chơi kéo co là thế nào? + Kéo co phải có hai đội, số người hai 
 đội bằng nhau, thành viên của mỗi đội 
 ôm chặt lưng nhau, hai người đứng đầu 
 mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên 
 hai đội cũng có thể nắm chung một sợi 
 dây thừng dài. Mỗi đội kéo mạnh đội 
 mình về sau vạch ranh giới ngăn cách 
 hai đội. Đội nào kéo tuột đội kia sang 
 vùng đất của đội mình là thắng.
-> Vậy ý đoạn 1 là gì? * Ý đoạn 1: Cách thức chơi kéo co.
+ Đoạn 2 giới thiệu cách chơi kéo co + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Chấp rất 
của làng Hữu Trấp thế nào? đặc biệt náo nhiệt của những người 
 xem.
-> Ý đoạn 2 nói lên điều gì? * Ý đoạn 2: Giới thiệu cách chơi kéo 
 co của làng Hữu Trấp 
+ Trò chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì + Chơi kéo co ở làng Tích Sơn là cuộc 
đặc biệt ? thi giữa trai tráng trong làng thắng 
 cuộc.
+ Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì 
vui? không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những 
 tiếng hò reo khích lệ của người xem hội. 
+ Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết + Đá cầu, đấu vật, thổi cơm, ném còn, 
những trò chơi nào khác thể hiện tinh chọi gà 
thần thượng võ của dân ta ? 
-> Đoạn 3 ý nói lên điều gì? * Ý đoạn 3: Cách chơi kéo co của 
 làng Tích Sơn.
- Nội dung bài nói gì? *Nội dung: Bài tập đọc giới thiệu kéo 
 co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh 
 3 thần thượng võ của người Việt Nam.
 - HS ghi lại nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với giọng sôi nổi, hào hứng
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ giáo dục: Ý thức giữ gìn và - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các 
phát huy các trò chơi dân gian trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày 
 dây, đá cầu,...
 - Nói về các trò chơi dân gian mà em 
 biết
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
......
Buổi chiều
 CHÍNH TẢ
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Làm đúng BT2a phân biệt ch/tr. Miêu tả được một trong các đồ chơi hoặc trò chơi 
có tiếng chứa âm tr/ch
2. Góp phần phát triển năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT:Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kĩ niệm 
đẹp của tuổi thơ.
3. Phẩm chất: 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
 4 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (4p)
- HS chơi trò chơi:Ai nhanh, ai đúng:
- HS 2 đội, mỗi đội 3 em lên bảng viết. - HS tham gia trò chơi dưới sự điều 
- Gọi đọc từ sau: Sáng láng, sát sao, sâu hành của GV
sắc, xuất sắc, xao xác, xấu xí, sướt - Nhóm nào viết nhanh và chính xác 
mướt, nhất thì thắng cuộc
- Nhận xét, khen/ động viên, chuyển tiếp 
vào bài mới.
2. Khám phá
a. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các 
hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.
* Cách tiến hành: 
a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
+ Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều mềm mại như cánh bướm. 
- Liên hệ giáo dục BVMT để gìn giữ 
những nét đẹp của thiên nhiên và gìn - HS liên hệ
giữ những kỉ niệm tuổi thơ
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: mềm mại, vui 
từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện sướng, phát dại, trầm bổng, . 
viết. - Viết từ khó vào vở nháp
b. Viết bài chính tả: (15p)
* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.
* Cách tiến hành:
- GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
viết chưa tốt.
- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
viết.
c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
lỗi sai và sửa sai
* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
3. Làm bài tập chính tả: (5p)
 5 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr. Miêu tả được 1 đồ chơi hoặc trò chơi 
có tiếng chứa âm ch/tr 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Tìm tên các đồ chơi hoặc trò - HS chơi trò chơi Tiếp sức
chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr Ch
 + Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó 
 đi xe đạp, que chuyền 
 + Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả 
 chim, chơi chuyền 
 Tr 
 + Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu 
 trượt, .. 
 + Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng 
 nụ trồng hoa, cắm trại, bơi trải, cầu 
Bài 3a trượt, 
- Miêu tả 1 trong các đồ chơi hoặc trò - HS nối tiếp miêu tả. VD:
chơi nói trên + Tả trò chơi: Tôi sẽ tả chơi trò nhảy 
 ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải có 
 ít nhất sáu người mới vui: Ba người 
 bám vào bụng nối làm ngựa, ba người 
 làm kị sĩ. Người làm đầu phải bám chắc 
 vào một gốc cây hay một bức tường 
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _________________________________
 KHOA HỌC 
 TIẾT KIỆM NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
- Biết được tại sao cần tiết kiệm nước
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
* KNS: + Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước
 + Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước
 + Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)
 6 * GDBVMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu 
không khí
* GDTKNL: HS biết những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước 
3. Phẩm chất
- Có ý thức tiết kiệm nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Các hình minh hoạ trang 60, 61 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: Giấy vẽ, bút màu
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - 1, 2 HS trả lời 
nước?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được cách tiết kiệm nước và lí do cần tiết kiệm nước. Thực hành 
tiết kiệm nước.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Nên làm và không nên làm để tiết Nhóm 4- Lớp
kiệm nước: 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 
minh hoạ được giao. 
+ Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? + Hình 1: Vẽ một người khoá van vòi 
+ Theo em việc làm đó nên hay không nên nước khi nước đã chảy đầy chậu. 
làm? Vì sao? Việc làm đó nên làm vì như vậy sẽ 
 không để nước chảy tràn ra ngoài gây 
 lãng phí nước. 
 + Hình 2: Vẽ một vòi nước chảy tràn 
 ra ngoài chậu. Việc làm đó không nên 
 làm vì sẽ gây lãng phí nước. 
 + Hình 3: Vẽ một em bé đang mời 
 chú công nhân ở công ty nước sạch 
 đến vì ống nước nhà bạn bị vỡ. Việc 
 đó nên làm vì như vậy tránh không 
 cho tạp chất bẩn lẫn vào nước sạch và 
 không cho nước chảy ra ngoài gây 
 lãng phí nước. 
 + Hình 4: Vẽ một bạn vừa đánh răng 
 vừa xả nước. Việc đó không nên làm 
 vì nước sạch chảy vô ích xuống 
 đường ống thoát gây lãng phí nước. 
 + Hình 5: Vẽ một bạn múc nước vào 
 ca để đánh răng. Việc đó nên làm vì 
 7 nước chỉ cần đủ dùng, không nên 
 lãng phí. 
 + Hình 6: Vẽ một bạn đang dùng vòi 
 nước tưới trên ngọn cây. Việc đó 
 không nên làm vì tưới lên ngọn cây là 
 không cần thiết như vậy sẽ lãng phí 
- GV giúp các nhóm gặp khó khăn. nước. Cây chỉ cần tưới một ít xuống 
 * Kết luận: Nước sạch không phải tự gốc. 
nhiên mà có, chúng ta nên làm theo 
những việc làm đúng và phê phán - Lắng nghe
những việc làm sai để tránh gây lãng phí 
nước (lồng ghép KNS và tiết kiệm NL)
HĐ2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm Cá nhân – Lớp
nước. 
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / 
SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: 
+ Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 + Bạn trai ngồi đợi mà không có 
hình? nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to 
 hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy 
 xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên 
 vặn vòi nước vừa phải. 
+ Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao? - Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: 
 + Tiết kiệm nước để người khác có 
 nước dùng. 
 + Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền 
 của. 
 + Nước sạch không phải tự nhiên mà 
 có. 
+ Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm + Nước sạch phải mất nhiều tiền và 
nước? công sức của nhiều người mới có. 
 + Chúng ta cần phải tiết kiệm nước 
 vì: Phải tốn nhiều công sức, tiền của 
 mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết 
 kiệm nước là dành tiền cho mình và 
 cũng là để có nước cho người khác 
 được dùng. 
- GV Kết luận, chốt bài học
HĐ3: Cuộc thi: Đội tuyên truyền giỏi. Nhóm 6 – Lớp
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - HS hoạt động theo nhóm. 
- GV hướng dẫn từng nhóm, đảm bảo HS - HS vẽ tranh với nội dung tuyên 
nào cũng được tham gia. truyền, cổ động mọi người cùng tiết 
- GV hướng dẫn, động viên, khuyến khích kiệm nước. 
những em có khả năng vẽ tranh, triển lãm. - HS thảo luận và tìm đề tài. 
Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. - HS vẽ tranh và trình bày lời giới 
- GV nhận xét tranh và ý tưởng của từng thiệu trước nhóm. 
 8 nhóm. - Các nhóm trình bày và giới thiệu ý 
 - GV nhận xét, khen ngợi các em. tưởng của nhóm mình. 
 * Kết luận: Chúng ta không những thực 
 hiện tiết kiệm nước mà còn phải vận 
 động, tuyên truyền mọi người cùng thực 
 hiện. 
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các biện pháp tiết kiệm 
 nước.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ........................................................................................................................................ 
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 __________________________________
 HĐNGLL:
 TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG, NGÀY HỘI Ở QUÊ HƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Giúp cho học sinh hiểu biết nhất định về phong tục tập quán văn hóa truyền thống 
 tốt đẹp của địa phương đang sinh sống trong không khí đón tết cổ truyền dân tộc.
 - Hiểu được nét thay đổi trong đời sống văn hóa ở quê hương, địa phương.
 Bản thân mỗi hs rất tự hào và yêu mến quê hương đất nước, tự hào về công cuộc xây 
 dựng và bảo vệ đất nước của ông cha qua các lễ hội được tổ chức nhằm ghi nhớ công 
 ơn tại các di tích lịch sử ở địa phương
 - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của 
 ông cha.
 * GDMT: Ngày tết cổ truyền có rất nhiều lễ hội được diễn ra. Người tham dự lễ hội 
 rất đông. Các hoạt động mua bán, ăn uống khi xem lễ hội cũng không thể thiếu. 
 Chính vì thế, mọi người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung để góp phần bảo vệ môi 
 trường.
 II- CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
 1. Chuẩn bị:
 - Hệ thống câu hỏi giúp học sinh tìm hiểu về phong tục tập quán truyền thống ngày 
 tết của địa phương
 2. Địa điểm : Tại lớp học
 3.Nội dung-hình thức:
 * Nội dung: - Tiếp tục tìm hiểu phong tục, tập quán truyền thống tốt đẹp mang nét 
 đẹp văn hóa trong dịp đón tết, mừng xuân của quê hương đất nước .
 - Những di tích lịch sử ở địa phương tổ chức lễ hội trong mùa xuân.
• * Hình thức: Thảo luận về truyền thống văn hóa của quê hương
 4. Tiến hành:
 * Khởi động:
 * Tuyên bố lý do ; giới thiệu chương trình. 
 9 - Người điều khiển : Lớp trưởng.
- Nội dung hoạt động:
+ Hát tập thể chủ đề : Mùa xuân
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phong tục tập quán văn hóa truyền thống tốt đẹp của địa 
phương đang sinh sống trong không khí đón tết cổ truyền dân tộc
- Thảo luận: + Em hãy giới thiệu về phong tục tập quán của địa phương mình trong 
ngày tết! (Ngày tết mọi người cần chuẩn bị những gì? Phong tục đón
giao thừa ra sao? Mọi người thường đi đâu? để làm gì? trẻ em được người lớn quan
tâm thế nào? Phong tục ấy có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta cần làm gì?...)
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv kết luận và giáo dục HS giữ gìn truyền thống văn hoá tốt đẹp của địa phương. 
* GDMT: - Khi tham gia lễ hội, mọi người cần phải có ý thức như thế nào để góp 
phần bảo vệ môi trường ?
+ GV KL: Ngày tết cổ truyền có rất nhiều lễ hội được diễn ra. Người tham dự lễ hội 
rất đông. Các hoạt động mua bán, ăn uống khi xem lễ hội cũng không thể thiếu. 
Chính vì thế, mọi người cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung để góp phần bảo vệ môi 
trường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu di tích lịch sử.
* GV giới thiệu về tượng đài liệt sỹ tại UBND xã Sơn Phú
6. Đánh giá 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết hoạt động
 Thứ ba, ngàu 20 tháng 12 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI- TRÒ CHƠI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen thuộc (BT1)
- Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu 
biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn và tham gia các trò 
chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 4,5 tờ giấy to mở rộng viết sẵn nội dung các bài tập 1, 2.
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)
- Yêu cầu HS đặt câu: - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận 
+ Với người trên xét
 10 + Với người dưới
+ Với người ít tuổi hơn mình.
- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu 
và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu:Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân biệt một số trò chơi quen 
thuộc (BT1). Tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến chủ điểm 
(BT2); bước đầu biết sử dụng được một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình 
huống cụ thể (BT3)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
 Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc YC bài 
- Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 -HS làm bài cá nhân
- GV trợ giúp cho HS M1+ M2 hoàn - HS chia sẻ với bạn bên cạnh-> chia sẻ 
thành ND bài học trước lớp
- TBHT điều hành lớp chia sẻ - Nói một số trò chơi: 
 + Ô ăn quan (dụng cụ chơi là những viên 
- GV nhận xét bổ sung thêm sỏi đặt trên những ô vuông được vẽ trên 
 mặt đất ); 
 + Lò cò (nhảy, làm di động một viên 
 sành, sỏi. . . trên những ô vuông vẽ trên 
 mặt đất)
 + Xếp hình (một hộp gồm nhiều hình 
 bằng gỗ hoặc bằng nhựa hình dạng khác 
 nhau. Phải xếp sau cho nhanh, cho khéo 
 để tạo nên những hình ảnh về ngôi nhà, 
 con chó, ô tô )
 - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, 
 vật.
 - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy 
 dây, lò cò, đá cầu.
 - Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ 
 tướng, xếp hình.
Bài 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo YC của GV
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài. - Chia sẻ KQ học tập
- Gọi HS chia sẻ ND bài - Thống nhất đáp án:
- GV nhận xét bổ sung kết luận lời giải + Chơi với lửa: làm một việc nguy hiểm.
đúng. + Chơi diều đứt dây: mất trắng tay .
 11 + Ở chọn nơi, chơi chọn bạn: phải biết 
 chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
 + Chơi dao có ngày đứt tay: liều lĩnh ắt 
 gặp tai hoạ.
Bài 3 : Nhóm 2 – Lớp
- HS đọc yêu cầu và nội dung a) Ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. b) Chơi dao có ngày đứt tay
- Gọi HS trình bày, gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét chữa bài.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong 
 bài và vận dụng vào cuộc sống
 - Kể thêm một số trò chơi mà em biết 
 vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự khéo 
 léo, vừa rèn trí tuệ.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 TOÁN
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực toán học
- Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số.
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3a
- Vận dụng giải các bài tập liên quan
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
 12 a. Phép chia 8 192: 64 - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu 8192 64 
cầu HS thực hiện đặt tính và tính. GV 64 128
theo dõi giúp đỡ. 179
 128
 512
 512
 0
+ Phép chia 8192: 64 là phép chia hết + Là phép chia hết. 
hay phép chia có dư? 
b. GV ghi lên bảng phép chia: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 1 154: 62 = ? Chia sẻ lớp
- Gọi HS thực hiện. GV theo dõi HS 
làm bài, giúp đỡ HS 1154 62
 62 18 
 534
 496
 38
+ Phép chia 1 154: 62 là phép chia + Là phép chia có số dư bằng 38. 
hết hay phép chia có dư?
+ Trong phép chia có dư chúng cần + Số dư luôn nhỏ hơn số chia. 
chú ý điều gì? 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 cách ước 
lượng thương
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. Vận dung giải 
được các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ 
 lớp
 Đáp án:
 4674 82 2488 35
 410 57 245 71
 574 38
 574 35
 0 3
 5781 47 9146 72
 47 123 72 127
 108 194
 94 144
 141 506
- GV chốt đáp án. 141 504
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 0 2
 13 phép tính chia cho số có hai chữ số. 
* Lưu ý trợ giúp hs M1+M2
Bài 3a: HSNK có thể hoàn thành cả - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
bài. a) 75 x X = 1800 b) 1855 : X = 35 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. X = 1800: 75 X = 1855 : 35 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong X = 24 X = 53 
vở của HS
- Củng cố cách tìm các thành phần 
chưa biết của phép tính.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi nhớ 
cách tìm thành phần chưa biết của 
phép tính.
Bài 2: (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài giải
 Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8)
 Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá bút 
 chì và còn thừa 8 cái bút chì.
 Đ/s: 291 tá, thừa 8 bút chì
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách đặt tính, cách ước lượng 
 thương
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ____________________________________
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học
- Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến đồ chơi của 
mình hoặc của bạn. 
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn kể chuyện
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Kể 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về đồ - 1 HS nối tiếp nhau kể
 - Lớp nhận xét, đánh giá
 14 chơi hoặc trò chơi 
- Gv nhận xét chung, dẫn vào bài.
2. Khám phá:
* Mục tiêu: HS biết chọn hướng kể chuyện cho câu chuyện của mình
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn 
xung quanh. 
 * Hướng dẫn HS phân tích đề. - Đọc và gạch: đồ chơi của em, của các 
-Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới bạn.
các từ quan trọng.
-Yêu cầu 4 HS nối tiếp đọc các gợi ý. - Đọc gợi ý: có thể kể theo một trong 
- Yêu cầu HS chú ý SGK: Nêu 3 hướng các hướng kể sau:
xây dựng cốt truyện; khi kể dùng từ + Kể xem vì sao em có thứ đồ chơi mà 
xưng hô-tôi em thích
 + Kể về việc gìn giữ đồ chơi
 + Kể về việc em tặng đồ chơi cho các 
 bạn nghèo. 
- Yêu cầu HS nói hướng xây dựng cốt - Kể theo 1 trong 3 hướng, kể cho bạn 
truyện. ngồi bên, kể cho cả lớp.
 + HS: Tôi muốn kể câu chuyện vì sao 
 tôi có con búp bê biết bò, biết hát.
 + HS: Tôi muốn kể chuyện về việc tôi 
 giữ gìn con búp bê của mình như thế 
- Khen ngợi những HS chuẩn bị tốt. nào
3. Thực hành:(15- 20p)
* Mục tiêu: Chọn được câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia liên quan đến 
đồ chơi của mình hoặc của bạn. Nêu được ý nghĩa câu chuyện
+HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng Yc
+HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng Yc kết hợp được điệu bộ, giọng nói,...
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu 
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc HS: 
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước khi - HS giới thiệu câu chuyện của mình kể
kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không - Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu 
đọc). chuyện.
+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 
đoạn.
 15 - Cho HS thi kể trước lớp. - HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi 
* GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được cho bạn trả lời.
từng đoạn câu chuyện 
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những 
hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe 
bạn kể.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
\
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 _______________________________________
 LỊCH SỬ 
 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: 
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả 
nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa 
biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi 
tự mình trông coi việc đắp đê.
- Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản xuất nông nghiệp
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người 
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó 
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc 
góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống 
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất tôn trọng lịch sử.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Cảnh đắp đê dưới thời Trần
 + Lược đồ sông chính Bắc Bộ 
 - HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hượp với chuyền 
 Trò chơi: Chiếc hộp bí mật tay nhau chiếc hộp bí mật có câu 
- Trả lời các câu hỏi sau: hỏi. 
+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Lý Huệ Tông không có con trai, 
 truyền ngôi cho con gái.. . 
 16 + Nhà Trần làm gì để củng cố xây dựng đất + Nhà Trần chú ý xây dựng lực 
nước? lượng quân đội, . 
- GV nhận xét, khen/ động viên.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất 
nông nghiệp. Nêu được tác dụng của việc nhà Trần đắp đê với đời sống và sản 
xuất nông nghiệp
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê Cá nhân – Lớp
- Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha - HS đọc thầm” Thời nhà Trần.. . 
ta” cha ta”
+ Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Nông nghiệp. 
nhà Trần là nghề gì?
+ Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy + Sông ngòi chằng chịt. Có nhiều 
chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con sông như: sông Hồng, sông Đà, 
sông? sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, 
 sông Cả 
+ Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản + Là nguồn cung cấp nước cho việc 
xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra những gieo trồng và cũng thường xuyên 
khó khăn gì? tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến 
+ Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà mùa màng. 
em đã chứng kiến hoặc được biết qua các - Vài HS kể. 
phương tiện thông tin. 
- GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông 
nghiệp phát triển, song cũng có khi gây - Lắng nghe
lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông 
nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới 
việc đắp đê.
HĐ2: Nhà Trần đắp đê Nhóm 2 – Lớp
- Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê” - HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp 
 đê”
 - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo 
 kết quả: 
+ Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên + Đặt chức quan Hà đê sứ trông 
sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần. coi việc đắp đê
 + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều 
 phải tham gia đắp đê. 
 + Có lúc vua Trần cũng trông nom 
 việc đắp đê. 
**KL: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều 
phải tham gia đắp đê; hằng năm, con trai 
từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày - Lắng nghe
tham gia đắp đê. Có lúc, vua Trần cũng 
trông nom việc đắp đê. 
HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê Cá nhân – Lớp
 17 + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế + Hệ thống đê dọc theo những con 
nào trong công cuộc đắp đê? sông chính được xây đắp, nông 
- GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, nghiệp phát triển. 
hệ thống đê điều đã được hình thành dọc - Lắng nghe 
theo sông Hồng và các con sông lớn khác 
ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, 
giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, 
đời sống nhân dân thêm no ấm, công cuộc 
đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta 
thêm đoàn kết. 
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Liên hệ giáo dục BVMT: Ở địa phương + Trồng rừng, chống phá rừng, xây 
em có sông gì? nhân dân đã làm gì để dựng các trạm bơm nước, củng cố 
chống lũ lụt? đê điều 
- Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của - Do sự phá hoại đê điều, phá hoại 
nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống rừng đầu nguồn Muốn hạn chế lũ 
sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao lụt phải cùng nhau bảo vệ môi 
vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng năm? Muốn trường tự nhiên.
hạn chế ta phải làm gì?
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu-ra- ti-nô, 
Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện 
với lời nhân vật. 
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến 
thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời các câu hỏi trong SGK )
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
3. Phẩm chất
- Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159/SGK (phóng to) 
 18 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - Hãy đọc bài: Kéo co - 1 HS đọc
+ Hãy giới thiệu về trò chơi kéo co tại - 2 HS giới thiệu. 
Hữu Trấp và làng Tích Sơn ? . 
- GV dẫn vào bài mới
2. Khám phá
a.Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch; biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài 
(Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-di-li-ô,...); bước đầu đọc phân biệt rõ lời 
người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng hồi hộp, phân biệt lời các nhân 
vật: - Lắng nghe
+ Ba-ba-ra: tức giận/sợ hãi
+ Bu-ra-ti-nô: dõng dạc, dứt khoát
+ Cáo A-li-xa: gian xảo - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 4 đoạn.
 + Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba lò sưởi 
 này
 + Đoạn 2: Bu- ra- ti-nô Các- lô ạ
 + Đoạn 3: Vừa lúc ấy như mũi tên
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (Bu-ra- ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-
 rê-ma, A-di-li-ô, Ba-ba-ra , Các-lô...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải)
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng 
mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. 
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 19 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão 
Ba-ra-ba ? + Bu- ra- ti-nô cần biết kho báu ở đâu.
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc 
lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ? + Chú chui vào một cái bình bằng đất 
 trên bàn ăn , ngồi im, đợi Ba-ra-ba 
 uống say, từ trong bình hét lên: Kho báu 
 ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ 
 xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói 
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và lộ bí mật. 
đã thoát thân như thế nào ? - Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ô biết chú 
 bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với 
 Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném 
 bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò 
 lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa 
 dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc 
+ Những hình ảnh chi tiết nào trong nhiên, chú lao ra ngoài.
truyện em cho là ngộ nghĩnh? + Bu-ra-ti-nô chui vào một chiếc bình 
 bằng đất, ngồi im thin thít.
 + Ba-ra-ba hơ bộ râu dài. 
 + Ba-ra-ba và Đu-rê-ma sợ tái xanh 
 mặt khi nghe tiếng hét không rõ từ đâu.
 + Cáo đếm đi đếm lại mười đồng tiền 
 vàng, rồi thở dài đưa cho mèo một nửa.
 + Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa đống 
 bình vỡ. 
 + Bu-ra-ti-nô lao ra ngoài giữa lúc mọi 
- Giáo viên tóm tắt ND chính... người đang há hốc mồm ngơ ngác , . . . 
- Giáo viên ghi bảng. *Nội dung: Chú bé người gỗ Bu- ra- 
 ti- nô thông minh đã biết dùng mưu 
 để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn hại mình.- HS ghi lại nội dung bài
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc phân vai toàn bài, phân biệt lời các nhân vật
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm cả bài - Nhóm trưởng điều khiển:
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx