Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS thực hành tốt nghi thức nghi lễ dưới cờ. - HS nắm được các ưu khuyết điểm trong tuần 15 và kế hoạch tuần 16 của trường, của lớp qua đó liên hệ với bản thân mình để thực hiện. Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình cảm với trường, với lớp. - Biết thực hiện nói lời hay làm việc tốt . - Có ý thức giữ gìn bảo vệ các công trình công cộng ở trường, ở địa phương em. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: Hoạt động 1: Chào cờ. - Bạn Liên đội trưởng điều hành chào cờ. - HS hát Quốc ca, Đội ca. Hoạt động 2: Ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động tuần 15 và triển khai kế hoạch tuần 16. Hoạt động 3: Hoạt động trải nghiệm: Nội dung chung tay xây dựng cộng đồng. - GV nêu ý nghĩa của việc chung tay xây dựng cộng đồng. - Hỏi em hiểu thế nào là cộng đồng? + Trả lời: Cộng đồng là nơi tập trung đông người, nơi công cộng. - Em hãy kể tên các nơi công cộng mà em biết. + VD: Trường học, sân đá bóng, bãi biển, công viên, bệnh viện . - Em hãy nêu những việc làm để bảo vệ các nơi công cộng. +VD: HS quét dọn nhà văn hóa. + HS dọn rác trong công viên. + HS trổng và chăm sóc cây trong vườn. → Ý nghĩa: Xây dựng cộng đồng vững mạnh, xanh sạch đẹp. Kết luận - Hoạt động tình nguyện là hoạt động mà các cá nhân tự nguyện tham gia thực hiện với mục đích xây dựng cộng đồng trở nên tốt đẹp hơn. Một số hoạt động tình nguyện các em có thể tham gia gồm: quét dọn đường phố, nhặt rác nơi công cộng chăm sóc vườn hoa, cây cảnh ở nhà trường, địa phương; giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn;... Hoạt động 4: Hoạt động ứng dụng: Hướng dẫn về nhà tham gia các hoạt động tình nguyện Gợi ý một số hoạt động như: +Quét dọn sân trường, đường phố ; +Nhặt rác nơi công cộng; +Chăm sóc vườn hoa, cây cảnh ở nhà trường, địa phương ; +Giúp đỡ những người gặp hoàn cảnh khó khăn bằng vật phẩm. Kết luận: Mỗi người trong chúng ta đều có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng. Khi chúng ta tham gia vào hoạt động tình nguyện, chúng ta đã trực tiếp góp sức của mình để làm cho cộng đồng trở nên tốt đẹp hơn. ________________________________ TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực chung văn học - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. 2. Góp phần phát triển năng lực chung - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Đọc phân vai bài: Trong quán ăn "Ba Cá Bống" + HS nêu: Chú bé người gỗ Bu-ra-ti-nô + Nêu nội dung bài thông minh và dũng cảm đã moi được điều bí mật từ những kẻ độc ác và thoát thân an toàn. - GV nhận xét, dẫn vào bài. Giới thiệu bài 2. Khám phá: a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện, đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú - Lắng nghe ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Tám dòng đâu + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Phần còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (bằng chừng nào, treo ở đâu , tất nhiên....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ "vời" (cho mời người - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) dưới quyền đến (một cách trang trọng) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho HS - 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa? + Cô bị ốm nặng + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? + Mong muốn có mặt trăng và nói cô sẽ khỏi ngay nếu có một mặt trăng. + Tại sao họ cho rằng đòi hỏi đó không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần, đã làm gì? các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa + Các vị đại thần và các nhà khoa học + Đòi hỏi đó không thể thực hiện được nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? + Nhà vua than phiền với ai? + Than phiền với chú hề. + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với + Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi các đại thần và các nhà khoa học? công chúa, xem nàng nghĩ về mặt trăng như thế nào đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ em khác với người lớn. + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ + Công chúa nghĩ ra rằng mặt trăng chỉ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất to hơn móng tay cô, mặt trăng ngang khác cách nghĩ của người lớn. qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho + Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn công chúa? đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa cho mặt trăng vào cọng dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. + Phẩm chất của cô công chúa như thế + Vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy nào khi nhận món quà? tung tăng khắp vườn. + Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng ở các từ ngữ, phân biệt được lời của chú hề và lời của công chúa * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Buổi chiều CHÍNH TẢ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực văn học: - Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BT2a phân biệt l/n 2. Góp phần phát triển năng lực chung: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. Từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá: a.Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: *. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Những dấu hiệu nào cho biết mùa + Mây theo các sườn núi trườn xuống, đông đã về với rẻo cao? mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành. + GDBVMT: Thiên nhiên của vùng núi + các đám mưa bụi, hoa cải vàng, cao có nét đẹp gì? những con suối,.... * Mỗi vùng miền trên đất nước đều có - Lắng nghe những vẻ đẹp riêng, chúng ta cần trân quý và giữ gìn những vẻ đẹp ấy - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: trườn xuống, lá khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. chít bạc, khua lao xao, lìa cành, dải sỏi cuội,..... - Viết từ khó vào vở nháp b. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. c. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 3. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa Đáp án: tiếng bắt đầu bằng l/n a) loại nhạc ngủ, lễ hội, nổi tiếng Bài 3: Đáp án: giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ........................................................................................................................ ....................................................................................................................... ___________________________________ KHOA HỌC KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học - Nắm được các tính chất của không khí - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... - Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại hoặc giản ra. 2.Góp phần phát triển các năng lực chung: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... 3. Phẩm chất - GDHS giữ gìn bảo về không khí, môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các hình minh hoạ trang 64, 65 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - HS: chuẩn bị theo nhóm: 1 cốc thủy tinh rổng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng khác nhau, bao ni long với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm bơm xe đạp, quả bóng II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT + Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không - 1, 2 HS trả lời khí có mặt xung quanh ta? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được các tính chất của không khí. Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,... * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: Nhóm 6 - Lớp GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi vật. Vậy không khí củng đang tồn tại xung quanh - Học sinh lắng nghe suy nghĩ trả lời các em, trong phòng học này em có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 2. Biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vỡ ghi chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại trên bảng nhóm VD: một số suy nghĩ ban đầu của học sinh + không khí có mùi, không khí nhìn thấy được + không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí + không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có rất nhiều mùi khác 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi nhau - Từ việc suy đóan của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu , sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất + không khí có mùi gì ? của không khí do học sinh nêu : + chúng ta có thể nhìn thấy không khí - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm được không ? (chỉnh sữa và nhóm các câu hỏi phù hợp + không khí có vị gì ? với nội dung tìm hiểu về tính chất của + không khí có vị không? không khí ). VD câu hỏi GV cần có: + không khí có hình dạng nào ? + không khí có màu, có mùi, có vị không? + chúng ta có thể bắt được không khí + không khí có hình dạng không? không ? + không khi có thể bị nén lại hoặc và bị + không khí có giản nở không? giãn ra không? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề - Học sinh có thể đề xuất nhiều cách xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu khác nhau, GV để các em tiến hành hỏi trên làm các thí nghiệm mà các em đề 4. Thực hiện phương án tìm tòi : xuất. - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết uận rút ra - GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau * Để trả lời câu hỏi không khí có màu có - HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát mùi, có vị không?, GV sử dụng các thí phần rổng của cốc. HS có thể dung nghiệm : Sử dụng một cốc thủy tinh rổng thìa múc không khí trong ly để nếm - GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió - HS kết luận: không khí trong suốt, vào không khí để học sinh hiểu các mùi không có màu, không có mùi và thơm ấy không phải là mùi của không khí không có vị .: * Để trả lời câu hỏi không khí có hình + phát cho học sinh các quả bong dạng nào ?, GV sử dụng các thí nghiệm : bóng với những hình dạng khác nhau (tròn , dài ..) yêu cầu các nhóm thổi căng các quả bóng. + phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau , yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ . - HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định *Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại + GV có thể cho HS tiến hành các thí và giản ra không ?, GV sử dụng các thí nhiệm tương tự với các cái ly có hình nghiệm: dạng khác nhau hoặc với các tíu nylon to, nhỏ khác nhau + sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay, nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của chiếc bơm bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống thả tay ra, bittông sẻ di chuyển về vị trí ban đầu - HS kết luận: không khí có thể bị 5. Kết luận kiến thức: nén lại hoặc bị giản ra - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. Qua các thí nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Không khí không màu không mùi, không vị; không khí không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với nén lại và bị giản ra các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tính chất của không khí ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP NGÀY HỘI MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nâng cao nhận thức về môi trường và bảo vệ môi trường cho HS. - Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, nơi công cộng. Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng tổ chức hoạt động cho HS. II. CHUẨN BỊ HS: Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, thông tin, tư liệu về môi trường. GV: Hệ thống câu hỏi, tình huống, các bài hát, trò chơi về môi trường. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Khởi động: Ổn định tổ chức: Tổ chức trò chơi Chim bay cò bay 2.Khám phá Gv công bố nội dung hoạt động. a. Chương trình ca nhạc chào mừng. - Mỗi tổ biểu diễn 1 tiết mục văn nghệ. - GV tuyên bố lí do, nội dung của buổi sinh hoạt. - Cử ban giám khảo. - GV nêu luật thi, nội dung thi. + Thi các tiết mục văn nghệ về chủ đề bảo vệ môi trường. + Thi đố vui, ứng xử về bào vệ môi trường. + Thi vẽ tranh, xé dán tranh về chủ đề bảo vệ môi trường. - Hình thức thi theo tổ. - Từng tổ tiến hành thể hiện các phần thi của tổ mình. - Ban giám khảo theo dõi. - Hết phần nào tổng hợp điểm luôn của phần đó. 3.Tổng kết GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị giờ sau: Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các vị anh hùng dân tộc. Biết ơn thày giáo, cô giáo ___________________________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 12 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các năng lực văn học - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn Câu Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Từ ngữ chỉ người HĐ/Đặt câu hỏi - HS: VBT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Thế nào là câu kể? + Câu kể là câu dùng để kể, miêu tả + Lấy VD về câu kể. sự vật hay đưa ra nhận định. Cuối câu kể thường có dấu chấm. - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu - HS nối tiếp lấy VD về câu kể. và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT :(30p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ?(NDghi nhớ) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1, 2: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài Bài 1, 2 : (Dự kiến KQ) - Yêu cầu HS tự làm, trao đổi N2 Câu 2: - TBHT điều hành lớp chia sẻ + Từ ngữ chỉ HĐ: đánh trâu ra cày - GV nhận xét bổ sung thêm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Người lớn Lưu ý: GV trợ giúp cho HS M1+ M2 Câu 3: Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể + Từ ngữ chỉ HĐ: nhặt cỏ, đốt lá Ai làm gì ? để hoàn thành ND bài học + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các cụ già Câu 4: + Từ ngữ chỉ HĐ: bắc bếp thổi cơm + Từ ngữ chỉ người HĐ: Mấy chú bé Câu 5: + Từ ngữ chỉ HĐ: lom khom tra ngô + Từ ngữ chỉ người HĐ: Các bà mẹ. Câu 6 : + Từ ngữ chỉ HĐ: ngủ khì trên lưng mẹ + Từ ngữ chỉ người HĐ : Các em bé. Câu 7 : + Từ ngữ chỉ hoạt động : sủa om cả rừng + Từ ngữ chỉ đối tượng hoạt động : Lũ Bài 3 : chó - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi (Gợi ý). + Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là + làm gì? gì? + Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt + Ai/ Con gì? động ta hỏi thế nào? - HS làm việc nhóm 4, hoàn thành vào bảng và chia sẻ trước lớp Câu Từ ngữ chỉ người HĐ/ Từ ngữ chỉ HĐ/ Đặt câu hỏi Đặt câu hỏi 2 Người lớn đánh trâu ra cày Ai đánh trâu ra cày? Người lớn làm gì? 3 Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá Ai nhặt cỏ, đốt lá? Các cụ già làm gì? 4 Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm Ai bắc bếp thổi cơm? Mấy chú bé làm gì? 5 Các bà mẹ lom khom tra ngô Ai lom khom tra ngô? Các bà mẹ làm gì? 6 Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ Ai ngủ khì trên lưng mẹ? Các em bé làm gì? 7 Lũ chó sủa om cả rừng Con gì sủa om cả rừng? Lũ chó làm gì? - GV nhấn mạnh: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai/ Cái gì/Con gì? là Chủ ngữ - HS nhắc lại Bộ phận trả lời cho câu hỏi: làm gì? là Vị ngữ b. Ghi nhớ - 1 HS đọc ghi nhớ - HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? Xác định CN và VN của câu kể đó. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài tập 1 + 2 Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu - chia sẻ KQ : Câu 1 : Cha / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2 : Mẹ /đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. Câu 3 : Chị tôi /đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. - GV nhận xét kết luận đáp án đúng. - Yêu cầu đặt câu hỏi cho CN và VN - HS nối tiếp đặt câu của các câu vừa tìm ở BT 1 + CN trả lời cho câu hỏi gì? Vị ngữ trả + CN: Ai/ Cái gì/Con gì? lời cho câu hỏi gì? VN: làm gì? *Bài tập 3: Cá nhân - Cả lớp - HS viết đoạn văn và xác định kiểu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. kể Ai – làm gì? . + Cả lớp đọc thầm - GV nhắc HS sau khi viết xong đoạn + Viết bài cá nhân - gạch dưới bằng bút văn hãy gạch dưới những câu trong chì những câu trong đoạn là câu kể Ai đoạn là câu kể Ai làm gì? làm gì?. - Gọi hs trình bày - Chia sẻ, trao đổi KQ học tập trước lớp - GV nhận xét chữa bài, chốt KT bài - Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì? học. 4. HĐ ứng dụng (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________________ TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển năng lực toán học - Biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số 2. Góp phần phát triển năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1b 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - Trò chơi"Tính nhanh, tính đúng" 9450 : 35 2448 : 24 - 2 nhóm tham gia trò chơi 9720 : 72 3125 :25 - GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: HS biết cách chia số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp * Việc 1: Hướng dẫn HS trường hợp - Cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp chia hết 1944 : 162 = ? a. Đặt tính. - HS đặt tính b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - HS làm nháp theo sự hướng c. Tìm chữ số thứ 2 của thương - HS chia sẻ cùng bạn d. Tìm chữ số thứ 3 của thương 1944 162 0324 12 000 1944 : 162 = 12 e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia - HS nêu cách thử: 12 x 162 = 1944 phải được số bị chia. * Việc 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ? -Tiến hành tương tự như trên (theo - HS đặt tính đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - HS làm nháp - Trao đổi cùng bạn (N2) -Thử lại: lấy thương nhân với số chia - Thống nhât rồi cộng với số dư phải được số bị 8469 : 241 = 35 (dư 34) chia. - HS nêu cách thử. Lưu ý HS: Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hành chia được số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. Vận dung giải được các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1b: HSNK có thể làm cả bài - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân 6420 321 (đặt tính và tính). 0000 20 000 4957 165 0007 30 - GV nhận xét chữa bài. 7 - Chốt cách đặt tính rồi tính, cách ước lượng thương, chú ý đối tượng HS M1, M2 Bài 2+ Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) Bài 2 a) 1995 x 253 + 8910 : 495 = 504735 + 18 = 504753 b) 8700 : 25 : 4 - Chốt cách tính giá trị biểu thức = 348 : 4 Lưu ý các bước giải bài 3 = 87 + Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán Bài 3 Bài giải hết số vải Cửa hàng thứ nhất bán hết vải trong số + Tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán ngày là: 7128 ; 264 = 27 (ngày) hết số vải Cửa hàng thứ hai bán hết vải trong số + So sánh hai số đó ngày là: 7128 ; 297 = 24 (ngày) Vậy cửa hàng 2 bán hết sớm hơn cửa hàng 1 và sớm hơn số ngày là: 27 – 24 = 3 (ngày) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 3 ngày - Thực hành chia tốt số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________________ KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, rõ ý chính đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD chăm chỉ học tập và ham mê nghiên cứu trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - Gv dẫn vào bài. chỗ 2. Hình thành KT (8p) * Mục tiêu: Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Việc 1: GV kể chuyện - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - Lắng nghe. nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, minh hoạ phóng to trên bảng. đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. - Kể lần 3 (nếu cần) 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện +HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC +HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp * Việ 2: HS thực hành kể chuyện. -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2. - Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm. - Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh. - Cho HS thi kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể chuyện + Theo nhóm kể nối tiếp. + Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh + Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện. + 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu + Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi được ý nghĩa câu chuyện. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. *Lưu ý: + Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). - GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện -Yêu cầu HS trao đổi về ý nghĩa câu - HS trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: + Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ + HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất. nhất? + Câu chuyện trên muốn gửi tới thông điệp + Cần biết quan sát xung quanh cuộc sống gì tới cho mọi người? để tỉm ra những điều kì diệu + Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? + Cần ham thích, tìm tòi và khám phá về cuộc sống/..... - Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _________________________________________________ Thứ tư, ngày 28 tháng 12 năm 2022 TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Góp phần phát triển các năng lực văn học: - Đọc trôi chảy, rành mạch Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực học bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Hãy đọc bài: Rất nhiều mặt trăng - 1 HS đọc + Suy nghĩ của công chúa về mặt trăng + Mặt trăng làm bằng vàng, chỉ bé bằng có gì đáng yêu ? móng tay, treo trên cành cây ngoài cửa - GV dẫn vào bài mới sổ 2. khám phá a.Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch. Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời - Lắng nghe chú hề và lời công chúa - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo + Đoạn 3: Phần còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (mừng rỡ, vằng vặc, nâng niu, rón rén...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. + Để nghĩ cách làm cho công chúa + Nhà vua cho vời các vị đại thần và không nhìn thấy mặt trăng. các nhà khoa học đến để làm gì? + Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và sáng rất rộng nên không có cách nào các nhà khoa học lại không giúp được làm cho công chúa nhìn thấy được. nhà vua? + Chú hề muốn dò hỏi với công chúa + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về nghĩ thế nào khi trông thấy mặt trăng hai mặt trăng để làm gì? đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. + Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới + Công chúa trả lời thế nào? sẽ mọc ngay chỗ ấy. Khi ta cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên + Cách giải thích của công chúa nói lên - HS phát biểu theo ý hiểu điều gì? - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. ( ý c là phù hợp nhất.) + Nội dung bài là gì? *Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn .- HS ghi nội dung bài vào vở. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc phân vai toàn bài, phân biệt lời các nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc các nhân vật - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 2 và 3 - Nhóm trưởng điều khiển: + Phân vai trong nhóm + Đọc phân vai trong nhóm - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ - HS nêu của công chúa nhỏ? - Kể lại toàn bộ câu chuyên "Rất nhiều mặt trăng" ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Góp phần phát triển các NL toán học - Củng cố KT về chia cho số có 3 chữ số - Thực hiện được phép chia cho số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Biết vận dụng phép chia để giải các bài toán liên quan 2. Góp phần phát triển các NL chung - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1a. 3. Phẩm chất - Tính chính xác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có 4 chữ số cho số có 3 chữ số - Biết vận dụng phép chia để giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1a: HSNK có thể làm cả bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu lớp Đáp án 708 354 7552 236 000 2 0572 302 000 9060 453 0000 20 - GV lưu ý đối tượng HS M1 +M2 bước đặt tính và tính - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2: Gọi HS đọc đề bài toán tìm Bài 2: Bài giải hiểu yêu cầu bài Có tất cẩ số gói kẹo là: -Nêu cách giải, lời giải
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx



