Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx34 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 17
 Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến 
xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi chảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội 
dung tự hào, ca ngợi.
2. Góp phần phát triển năng lực- PC
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
 * KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo
* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ 
Tổ quốc 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc . 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 +Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế 
nào?
+ Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm 
tự hào chính đáng của người Việt Nam 
ta?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ 
mang cảm hứng ngợi ca.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài . - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài - Lắng nghe
đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm 
hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những 
từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - Bài được chia làm 4 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
HS (M1) 
 phát hiện các từ ngữ khó 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
- Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 .
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có 
những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ 
của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
+ Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại 
 - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.+ 
 quả dưới sự điều hành của LPHT
Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng 
liêng của Tổ quốc” là gì? .
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng 
góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự 
nghiệp xây dựng Tổ quốc.
+ Nhà nước đánh giá cao những cống 
hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có 
được những cống hiến lớn như vậy?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. nền khoa học trẻ của đất nước.
- Giáo dục KNS: Anh hùng lao động - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện
Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo 
trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí 
nên đã cống hiến rất nhiều cho sự 
nghiệp kháng chiến và xây dựng đất 
nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần 
sáng tạo hết mình để mang lại những - HS lắng nghe, liên hệ
thành quả có ích
* GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại 
Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà 
khoa học khác đã cống hiến trọn đời 
phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số - HS kể tên (nếu biết) và nêu những 
nhà khoa học mà mình biết cống hiến của nhà khoa học đó - GV giới thiếu một số nhà khoa học: - HS liên hệ ý thức học tập và noi 
 Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất gương theo các nhà khoa học.
 Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,...
 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài.
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 - HS nêu bài học của mình
 + Em học được điều gì từ anh hừng lao 
 động Trần Đại Nghĩa?
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có 
 nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây 
 dựng đất nước
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 TOÁN
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
 - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết 
cho nhau) .*Góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV+ 
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3p) -LT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
 +Bạn hãy tìm phân số bằng 2 ?
 5
 - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của 
 phân số. - 1 HS nhắc lại.
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 
 2. Hình thành kiến thức (15p)
 * Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ:
 - Ví dụ SGK: - HS đọc, xác định yêu cầu của đề.
 - GV yêu cầu HS vận dụng tính chất cơ 
 bản của phân số để hoàn thành bài tập - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp
 - GV chốt kết quả, khen ngợi/ động - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – 
 viên HS. Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp 
 nêu kết quả.
 - GV rút ra nhận xét:
 + Em đã tìm được phân số nào bằng 
 phân số 1 ?
 3
 + Em đã tìm được phân số nào bằng 5
 + Phân số 
 phân số 2 ? 15
 5
 + Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 
 phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu 6
 + Phân số 
 số) 15
 - GV kết luận: Hai phân số 1 và 2 + Hai phân số 5 và 6 đều có mẫu số là 
 3 5 15 15
 đã được quy đồng mẫu số thành hai 15. phân số 5 và 6 ; 15 gọi là mẫu số 
 15 15 - HS nhắc lại.
chung của 2 phân số 5 và 6 .
 15 15
*Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy 
đồng mẫu số các phân số:
VD: Quy đồng MS 2 phân số : 1 và 2 
 3 5
* Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra cách 
quy đồng (như SGK) 
- GV gọi HS phát biểu quy tắc. - HS trình bày lại cách quy đồng 
- Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực 
chất của việc quy đồng mẫu số các 
phân số là sử dụng tính chất cơ bản - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115)
của phân số làm cho 2 phân số có mẫu 
số bằng nhau.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - Lắng nghe
 - HS lấy VD về quy đồng MS các phân 
 số và thực hành.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Chiếu nội dung bài tập.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động 
viên.
- Chốt lại cách quy đồng MS các PS
+ Ta có thể chọn MSC ở phần a là bao 
nhiêu để kết quả quy đồng gọn gàng 
hơn?
Bài 2: HS chơi trò chơi. - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS
Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy 
đồng được phân số. - Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS
4. Hoạt động ứng dụng (1p) BT: Viêt các phân số sau đây thành các 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) phân số có mẫu số là 10:
 3 2 18 15 10
 ; ; ; ;
 8 5 20 50 25
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................... 
 Thứ tư, ngày 5 tháng 1 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III);
* Năng lực văn học: Bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ. 
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét.
 - HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15 p)
* Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
a. Nhận xét HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài tập 1+ 2: + C1: xanh um.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, + C2: thưa thớt dần. 
dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc 
 + C3: hiền lành. 
điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật 
trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. + C4: trẻ và thật khỏe mạnh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Vị ngữ của câu
+ Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào trong 
câu kể?
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ...
- GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: 
xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và 
thật khỏe mạnh.
- Cho HS làm bài. HS nhìn lên bảng đọc và 
trả lời miệng.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + thế nào? như thế nào?
+ Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu 
tả.
- YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật 
được miêu tả trong mỗi câu.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
+ Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu?
Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
 b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ.
 - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
 3. HĐ luyện tập :(18 p)
 * Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); 
 bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
 Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... Cá nhân – Chia sẻ lớp
 - GV nhận xét và khen thưởng những HS 
 làm bài hay.
 *Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh 
 đúng câu kể Ai thế nào?
 - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế 
 4. HĐ ứng dụng (1p)
 nào?
 - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn 
 5. HĐ sáng tạo (1p) sau và xác định CN và VN của các câu kể 
 đó.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 TOÁN
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia)
* Góp phần phát triển các NL-PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. Hình thành KT (15p)
 * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
 VD: Quy đồng mẫu số hai phân số 7 và - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 
 6 đồng và chia sẻ trước lớp
 5
 12
 - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
 hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 
 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được 
 MSC là 12.)
 + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai - HS nêu cách quy đồng.
 7 5
 phân số và , em hãy nêu cách quy 
 6 12
 đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số 
 của một trong hai phân số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi 
thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, 
 - HS lắng nghe
nên rút gọn phân số thành phân số tối 
giản (nếu có thể)....
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- GV chốt đáp án.
- Củng cố cách QĐMS các phân số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp.
Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
thành sớm) - HS làm vào vở Tự học - Nắm được 
 các cách quy đồng MS các PS
- Nhận xét, đánh giá chung
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
4. HĐ ứng dụng (1p)
 Toán buổi 2 và giải
5. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 ............................................................................................................................ Thứ năm, ngày 6 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 BÈ SUÔI SÔNG LA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học:
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người 
Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
2 Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề , NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
 * BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm 
yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p) - LPHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật + Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại + 1 HS đọc
Nghĩa
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những 
đóng góp gì cho kháng chiến?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng tha thiết, tình cảm
 - Lắng nghe
- GV chốt vị trí các đoạn: Lưu ý sửa lỗi 
 - HS chia đoạn
đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
 - Bài chia làm 3 đoạn.
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý 
khác: lim, gụ, trầm hương (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
 - Đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của 
con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
* GDBVMT: Sông La và nhiều con 1 HS đọc
sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp 
 - HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải 
 chưa qua xử lý xuống sông... và trong lành, chúng ta cần làm gì để - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy? hỏi 
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? Cách 
nói ấy có gì hay?
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến 
 . 
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái 
ngói hồng?
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của 
bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? dòng sông La và nói lên tài năng, sức 
+ Ý nghĩa của bài thơ? mạnh của con người Việt Nam trong 
 công cuộc xây dựng quê hương
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu - 1 HS nêu lại
giọng đọc toàn bài
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài
 - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong veo, 
 + Đọc diễn cảm trong nhóm
im mát, mươn mướt, thầm thì, lim dim, 
êm ả, long lanh + Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại - Lớp nhận xét, bình chọn.
lớp - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài 
thơ
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh 
đẹp VN - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về 
 dòng sông La và bình về hình ảnh đó.
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 CHÍNH TẢ ÂM VÂN( TUẦN 21, 22)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ở nhà( Chuyện 
cổ tích về loài người, nhìn viết bài Sầu riêng.)
- Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi( Tuần 21); l /n ( Tuần 22)
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả khi ở nhà.
2. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a 
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) -VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới:
1, HD chuẩn bị viết chính tả ở nhà: (6p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
* Cách tiến hành: 
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết( 
Tuần 21, 22)
 - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. 
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ 
 - Viết từ khó vào vở nháp
khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
2. Làm bài tập chính tả: 
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi . l/n
* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi( Tuần Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp.
21)
 Mưa giăng trên đồng
 Uốn mềm ngọn lúa
 Hoa xoan theo gió
 Rải tím mặt đường
 Đ/a:
Bài 3a: - Yêu cầu HS học tập những nét 
 Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn 
hay, nét đẹp trong bài văn miêu tả cây 
 cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – 
mai để vận dụng trong viết văn miêu tả
 thẫm – dài – rỗ – mẫn.
Bài 2a: ( Tuần 22)
 - HS trao đổi cặp đôi.
Điền vào chỗ trống l/n - Chia sẻ.
 Nên , nào, lên nức nở
 - Đọc lại đoạn thơ sau khi điền hoàn 
 chỉnh
 + Em bé làm nũng mẹ để được m
Bài 3a ẹ yêu
 -trúc-cúc
 - lóng lánh-nên-vút-náo nức 6. Hoạt động ứng dụng - HS đọc lại đoạn văn sau khi điền hoàn 
 chỉnh
 7. Hoạt động sáng tạo 
 - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia, lúc, 
 núc
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ............................................................................................................................ 
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về quy đồng MS các phân số.
- Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - VN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học
 * Cách tiến hành
 Bài 1a. HSNK làm cả bài Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 
 bài tập.
 - GV chốt đáp án.
 - Củng cố cách QĐMS các phân số.
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết 
 cách chọn MSC trong từng phần
 Bài 2a: HS năng khiếu hoàn 
 thành cả bài. - HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân 
 số có mẫu số là 1.
 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số 
 hai phân số 3 và 2 thành 2 phân 
 5 1
 số có cùng mẫu số là 5.
 - GV chữa bài và chốt đáp án.
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 4:
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 
 * Quy đồng mẫu 7 ; 23 với MSC là 60.
 bài tập. 12 30
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm 
 trong vở của HS
 - GV chữa bàii Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
 cho HS hoàn thành sớm)
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. HĐ ứng dụng (1p)
 - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán 
 5. HĐ sáng tạo (1p) buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 ........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................____ 
 ___________________________
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 1 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai 
thế nào? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực 
hành luyện tập (mục III).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Có ý thức đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét; 1 tờ 
phiếu ghi lời giải câu hỏi 3. +viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) -LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Đặt 1 câu kể Ai thế nào?
 + Xác định 2 bộ phận của câu kể đó
 - Dẫn vào bài mới
 2. Hình hành KT (15p)
 * Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
 trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành:
 a. Phần nhận xét Nhóm 2- Lớp
 Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai thế - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
 nào?
 - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự 
 câu.
 - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai 
 các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn thế nào? và chia sẻ trước lớp.
 văn.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
 Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế 
 nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7.
 Bài tập 3: Xác định CN và VN trong câu -HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các 
 câu văn đã chuẩn bị trước.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx