Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đào Thị Hiền

docx26 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 02 tháng 01 năm 2023
 NGHỈ TẾT DƯƠNG LỊCH
 -----------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 03 tháng 01 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát huy các năng lực toán học
- Củng cố kiến thức về phép nhân, phép chia và biểu đồ.
2. Góp phần phát huy các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 bảng 1 (ba cột đầu), bảng 2 (ba cột đầu); bài 4a,b.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ 
 - HS: SGK,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại 
 chỗ
- Giới thiệu bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép nhân, phép chia.
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ 
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
Bài 1. Mỗi bảng 3 cột đầu. HSNK có 
thể làm hết bài
 - HS nêu YC
 - HS thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 
 2 – Chia sẻ lớp.
 Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài và kết luận đáp Thừa số 27 23 23
án đúng. Thừa số 23 27 27
- Củng cố HS M1+M1 về cách tìm Tích 621 621 621
thành phần chưa biết trong phép tính
 Số bị chia 66178 66178 617
+ Tìm thừa số chưa biết ? 8
+ Tìm số chia ? Số chia 203 203 326
+T số bị chia? Thương 326 326 203
Bài 4: a,b. HSNK có thể làm cả bài - HS làm N2 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu hs quan sát biểu đồ và làm Bài giải
nhóm 2 a) Số cuốn sách T1 bán ít hơn T4 là KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
- GV nhận xét kết luận đáp án đúng. 5500 – 4500 = 1000 (cuốn)
* GV trợ giúp HS M1+M2 đọc biểu đồ b) Số cuốn sách T2 bán nhiều hơn T3 
rồi trả lời các câu hỏi như SGK. là
 6250- 5750 = 500 (cuốn)
 c) TB mỗi tuần bán số cuốn sách là:
 (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 
 5500 (cuốn)
 Đ/S: a)1000 cuốn sách
 b) 500 cuốn sách
 c) 5500 cuốn
Bài 2 + Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài 2: Đáp án
 39870 123 
- Củng cố cách đặt tính và tính, cách 297 324
ước lượng thương, phép chia mà thương 510
có chữ số 0 18
 25863 251
 763 103
 10
 30395 217
 869 140
 015
 Bài 3 Bài giải
 Số bộ ĐDDH- Sở GD nhận về là:
 40 468 = 18720 ( bộ )
 Số bộ ĐDDH mỗi trường nhận về là:
 18720 : 156 = 120 ( bộ )
 Đáp số: 120 bộ đồ dùng học Toán
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT đã ôn tập
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 1) KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân 
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo 
diều.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 
tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. 
Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.
 * HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 
80 tiếng/phút).
2.Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11-17
 + Giấy khổ to và bút dạ. 
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định 
giữa HKI (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ 
phù hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết 
được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân 
vật trong văn bản tự sự. 
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng (1/3 Cá nhân- Lớp
lớp)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS 
 tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 
 - Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét. 
nội dung bài đọc
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
từng HS. 
Bài 2. Lập bảng tổng kết Nhóm 4- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
- Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể - HS đọc yêu cầu bài tập. 
trong hai chủ điểm Có chí thì nên và - 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả 
Tiếng sáo diều. diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, 
 Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì 
 sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, 
+ Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rất nhiều 
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. mặt trăng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS làm bài theo nhóm.
 - Báo cáo kết quả.
 - Nhận xét, bổ sung.
 Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân 
 vật
 Ông trạng thả diều Trinh Đường Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn 
 hiếu học Hiền
 “Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay Bạch 
 Bạch Thái Bưởi lịch sử Việt Nam trắng, nhờ có chí đã làm Thái 
 nên nghiệp lớn. Bưởi
 Vẽ trứng Xuân Yến Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lê- ô- 
 kiên trì khổ luyện đã trở nác- đô 
 thành danh hoạ vĩ đại. đa Vin- 
 xi
 Người tìm đường Lê Quang Long Xi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ôn- 
 lên các vì sao Phạm Ngọc Toàn theo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xki
 được được đường lên các vì 
 sao.
 Văn hay chữ tốt Truyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá 
 (1995) viết chữ, đã nổi danh là Quát
 người văn hay chữ tốt.
 Chú Đất Nung Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình Chú Đất 
 (phần 1- 2) trong lửa đã trở thành Nung
 người mạnh mẽ, hữu ích. 
 Còn hai người bột yếu ớt 
 gặp nước suýt bị tan ra.
 Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- ra- 
 cá bống” xtôi mưu trí đã moi được bí mật ti- nô
 về chiếc chìa khóa vàng từ 
 hai kẻ độc ác.
 Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Công 
 (phần 1- 2) thích về thế giới rất khác chúa nhỏ
 người lớn.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ KT đã ôn tập
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- Biết không khí cần để duy trì sự cháy.
- Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: 
thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ... 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 *KNS: - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát
 - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu
 - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm.
3. Phẩm chất
- Ham thích khoa học, ưa tìm tòi, khám phá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình 70, 71 (sgk)
- HS: Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ.
2. Thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS làm thí nghiệm để chứng tỏ: Càng có nhiều không khí thì càng có 
nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì 
không khí phải được lưu thông
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sự Nhóm 4 – Lớp
cháy: - HS tiến hành TN
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm. + Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
 của nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK
70 SGK để biết cách làm
Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm theo nhóm và quan 
như chỉ dẫn SGK. sát sự cháy của các ngọn nến. Nhận xét 
 và giải thích về kết quả của thí nghiệm 
 theo mẫu: KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 Kích thước Thời gian Giải thích
 lọ cháy
 1.Lọ nhỏ Thời gian Lọ nhỏ thì 
 cháy ít hơn có ít không 
 khí ...
 2.Lọ to Thời gian Lọ to có 
 cháy lau nhiều 
 hơn không khí 
 thì sự cháy 
 được duy 
 trì lâu hơn..
Bước 3: + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả. làm việc.
* KL: Càng có nhiều không khí thì + Nhận xét, bổ sung.
càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy 
lâu hơn. Không khí có ô- xi nên cần 
không khí để duy trì sự cháy. Khí ni –
tơ trong không khí nó không duy trì sự 
cháy nhưng giữ cho sự cháy trong 
không khí xảy ra không quá nhanh và 
quá mạnh.
HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứng 
dụng trong cuộc sống: 
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm + Nhóm trưởng báo cáo việc ĐỒ 
 DÙNG DẠY HỌC của nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang + HS đọc mục thực hành SGK
70, 71 SGK để biết cách làm
Bước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm + HS làm thí nghiệm như mục 1, 2 trang 
như chỉ dẫn SGK. 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK.
 + Theo thí nghiệm hình 3: ngọn nến chỉ 
 cháy được một thời gian ngắn rồi tắt do 
 hết khí ô- xi trong không khí.
 + Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến không 
 bị tắt mà sự cháy được duy trì liên tục 
 không khí ở ngoài tràn vào, tiếp tục 
 cung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy.
 + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 làm việc.
* GV có thể yêu cầu HS liên hệ: + Nhận xét, bổ sung.
+ Cách nhóm bếp củi.
+ Làm thế nào để tắt ngọn lửa? - HS liên hệ
Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
* KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
cung cấp khồng khí. Nói cách khác, - HS báo cáo
không khí cần được lưu thông. - Lắng nghe
- Nhận xét, khen/ động viên HS
3. HĐ ứng dụng (1p)
 - Ghi nhớ vai trò của không khí với sự 
 cháy
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 04 tháng 01 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học:
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu 
biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3).
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
2. Góp phần phát triển năng lực chung:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất: 
- HS có ý thức học và ôn bài cũ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu bắt thăm bài đọc
 - HS: Vở, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp 
 với vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
2. 1. Viết chính tả
a. ChuẨn bị viết chính tả: (4p)
* Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 
80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội 
dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết đặt câu có ý nhận xét 
về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ 
đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5 
lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
 tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
 đọc. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. 
nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. 
- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp 
từng HS. 
*Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đọc lưu loát 
các bài Tập đọc, HTL
Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích 
hợp... - Thực hiện theo yêu cầu của GV: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm 2 nhận xét về tính 
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câu cách của mỗi nhân vật
của mình đặt. HS khác nhận xét, bổ - Đặt câu cá nhân – Chia sẻ trước lớp:
sung. VD:
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng a. Nhờ thông minh, ham học và có chí, 
HS. Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạng nguyên 
 trẻ nhất nước ta.
 b. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn, 
 khổ công luyện vẽ mới thành tài.
 c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ở 
 nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ
 d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết 
 chữ.
 e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho ba, chí lớn.
đúng.
+ Em học được điều gì từ các nhân vật 
trong bài? - HS nối tiếp nêu:
 + Em học được tính kiên trì, ý chí, nghị 
Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ.... lực,....
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi - Thực hiện theo yêu cầu của GV
và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. a) Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn 
- Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét. luyện cao
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. - Có chí thì nên.
 - Có công mài sắt, có ngày nên kim.
 - Người có chí thì nên.
 Nhà có nền thì vững.
 b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn?
 - Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo. KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 - Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 - Thất bại là mẹ thành công.
 - Thua keo này, bày keo khác.
 c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo 
 người khác?
 - Ai ơi đã quyết thì hành.
 Đã đan thì lận tròn vành mới thôi!
 - Hãy lo bền chí câu cua.
 Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!
3. HĐ ứng dụng (1p) - Đứng núi này trông núi nọ.
 - Ghi nhớ và vận dụng tốt các thành ngữ 
 trong các chủ điểm đã học
 - Đọc diễn cảm tất cả các bài tập đọc
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực toán học
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, số chẵn, số lẻ
 2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Phiếu nhóm
 - HS: SGk, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV giới thiệu bài mới chỗ
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 2 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
* Việc 1: Hướng dẫn HS tự tìm ra 
dấu hiệu chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS tìm vài số chia hết cho 2 - Các số chia hết cho 2 là:
 10 : 2 = 5 36: 2 = 18
 32 : 2 = 16 40 : 2 = 20
 14 : 2 = 7 100 : 2 = 50
-Yêu cầu HS tìm vài số không chia hết 
 - Các số không chia hết cho 2 là:
cho 2.
 11 : 2 = 5 dư 1 37 : 2 = 18 dư 1
 3 : 2 = 1 dư 1 41 : 2 = 20 dư 1
 15 : 2 = 7 dư 1 101 : 2 = 50 dư 1
- GV cho HS quan sát, so sánh, đối 
chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia 
hết cho 2.
 + Các số tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia 
+ Các số có số tận cùng thế nào thì 
 hết cho 2.
chia hết cho 2 ?
+ Các số có số tận cùng thế nào thì 
 + Các số tận cùng 1,3,5,7,9 thì không 
không chia hết cho 2 ?
 chia hết cho 2.
- Yêu cầu HS nêu kết luận sgk
 - 3, 5 HS nêu kết luận
*Việc 2: Giới thiệu cho hs số chẵn số 
lẻ
+ Các số chia hết cho 2 là các số có 
 + Các số chia hết cho 2 là các số có chữ 
chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số 
 số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn 
chẵn hay lẻ? 
*GV chốt: Các số chia hết cho 2 là 
các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị 
 - Lắng nghe
đều là các số chẵn). 
- GV yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số 
 -VD: 10;16;124;166;178;1250, 
chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số)
+ Các số không chia hết cho 2 là các 
 + Các số không chia hết cho 2 là các số 
số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) 
 có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số 
là số chẵn hay lẻ?
 lẻ. 
*GV chốt lại: Muốn biết một số có 
 - VD: 13;121;135;547;767, 
chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét 
chữ số tận cùng của số đó.
- GV cần giúp HS M1 +M2 nhận biết 
đúng được dấu hiệu chia hết cho 2 và 
không chia hết cho 2.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. 
Lấy được VD số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
Bài tập 1: - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp
- HS nêu yêu cầu Đáp án:
- HS làm bài vào nháp a. Các số chia hết cho 2 là:
- HS chọn ra các số chia hết cho 2 và 98; 1000; 744; 7536; 5782
không chia hết cho 2 b. Các số không chia hết cho 2 là:
- HS chia sẻ trước lớp 35; 89; 867; 84683; 8401.
- GV nhận xét chữa bài và kết luận 
đáp án đúng.
+ Các số chia hết cho 2 có đặc điểm 
gì? Các số không chia hết cho 2 có 
đặc điểm gì?
Bài tập 2: - HS làm bài cá nhân –> chia sẻ trước lớp
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
a) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi a) Ví dụ: 14; 16; 44; 98; 
số đều chia hết cho 2 
b) HS viết bốn số có hai chữ số, mỗi b)Ví dụ: 153; 241; 379; 
số đều không chia hết cho 2
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
vở của HS 
*GV trợ giúp HS M1 +M2 hoàn thiện 
nội dung bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước 
Bài 3 + Bài 4 (bài tập chờ dành cho lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 3: 
 a. 346; 364; 436; 634
- Chốt cách lập số, thế nào là số chẵn, b. 365; 563; 653; 635
số lẻ Bài 4: 
 a. Số thích hợp là: 346; 348
 b. Số thích hợp là: 8353; 8355
- Chốt quy luật của dãy số
 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 2
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm và giải các bài tập cùng dạng trong 
 sách Toán buổi 2.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 KỂ CHUYỆN
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3) KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được 
mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài.
 + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL .
- HS: vở BT, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở 
bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài 
mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền 
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
nội dung bài đọc đọc. 
- GV nhận xét, khen/ động viên trực - Đọc và trả lời câu hỏi. 
tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét. 
Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể 
chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy 
viết: 
a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. - HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Thế nào là mở bài theo kiểu gián 
tiếp? + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để 
+ Thế nào là kết bài theo kiểu mở dẫn vào câu chuyện định kể.
rộng? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết 
 cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. câu chuyện. KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết 
diễn đạt cho HS . bài mở rộng cho câu chuyện về ông 
 Nguyễn Hiền. VD:
 a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những 
 thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là 
 trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. 
 Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học 
 nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông 
 đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13 
 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua 
 Trần Nhân Tông.
 b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị 
 Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm 
 em càng thấm thía hơn những lời khuyên 
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở của người xưa: Có chí thì nên; Có công 
bài và kết bài cho bài văn. mài sắt có ngày nên kim.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập
 - Đọc diễn cảm các bài tập đọc.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..................................................................................................................................... 
 Thứ năm, ngày 05 tháng 01 năm 2023
 TOÁN
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5.
2. Góp phần phát triển các NL toán học
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 4
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ
 - HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. Lấy VD nhận xét
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT:(15p)
* Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 5
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
- GV kẻ bảng lớp thành hai phần. 
- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội 
chọn ra 10 HS lên tham gia tìm số. 
+ Đội 1 tìm các số chia hết cho 5. - HS tiếp nối nhau tìm các số chia hết cho 5 
+ Đội 2 tìm các số không chia cho 5. và không chia hết cho 5.
- Mỗi HS trong đội tìm 1 số, ghi vào 
phần bảng của mình sau đó truyền 
phấn cho bạn trong đội.
- Em đẫ tìm các số chia hết cho 5 như - 1-2 HS trả lời trước lớp.
thế nào?
- Yêu cầu hs đọc lại các số chia hết - Các số chia hết cho 5 có chữ số bên phải là 
cho 5 và yêu cầu hs nhận xét về chữ 0 hoặc 5.
số tận cùng bên phải của các số này.
- Những số không có chữ số tận cùng - Những số không có tận cùng là 0 hoặc 5 thì 
là không hoặc 5 thì có chia hết cho 5 không chia hết cho 5.
không? Cho ví dụ? - Ví dụ: 13 :5 = 2 ( dư 3 )
- GV: Vậy muốn biết một số có chia 
hết cho 5 hay không ta có thể dựa - HS trả lời, vài HS nhắc lại.
vào dấu hiệu gì?
+ GV chốt lại: Muốn biết một số có 
chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét - Nghe và nối tiếp nêu lại dấu hiệu chia hết 
chữ số tận cùng bên phải nếu là 0 cho 5
hay 5 thì số đó chia hết cho 5; chữ số 
tận cùng khác 0, 5 thì số đó không 
chia hết cho 5.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 và vận dụng làm bài tập. Kết hợp 
được dấu hiệu chia hết cho 2 và 5
* Cách tiến hành:
 Bài tập 1: - HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp
- HS nêu yêu cầu - Thống nhất KQ
- HS làm bài vào nháp
- HS chọn ra các số chia hết cho 5 và a. Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 
không chia hết cho 5 945.
- HS chia sẻ trước lớp b. Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 
- GV nhận xét chữa bài và kết luận 4674; 5553. 
đáp án đúng.
- Yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu chia 
hết cho 5 KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
Bài tập 4: -Thực hiện cá nhân -> chia sẻ cặp đôi -> 
- HS nêu yêu cầu chia sẻ trước lớp
- HS làm bài vào vở
a) Các số chia hết cho 5 vừa chia hết 
cho 2 ? a. Các số chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 
b) Số nào chia hết cho 5 nhưng 660; 3000 
không chia hết cho 2? b) Số nào chia hết cho 5 nhưng không chia 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm hết cho 2 là: 35; 945
trong vở của HS và kết luận đáp án 
đúng.
+ Vậy số vừa chia hết cho 2 vừa chia + Có tận cùng là chữ số 0
hết cho 5 có đặc điểm gì?
+ Số chia hết cho 5 nhưng không + Có tận cùng là chữ số 5
chia hết cho 2 có đặc điểm gì?
Bài 2 + Bài 3 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 2: a. 155 b. 3580 c. 350; 355
 Bài 3: Các số lập được là: 750; 570; 705;
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 5
 + Có tận cùng là chữ số 2; 4; 6; 8
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ________________________________
 TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần bồi dưỡng các năng lực văn học
- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi 
trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
 *HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15 
phút); hiểu nội dung bài. 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Viết đúng, đẹp bài chính tả
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng bài CT 
HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng CT, 
cách viết đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
 ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
 tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc. 
nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi. 
- GV nhận xét, khen/ động viên trực - Theo dõi và nhận xét. 
tiếp từng HS. 
Bài 2: Nghe - viết chính tả: 
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan 
những gì hiện ra? và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo 
 của bà, của bé, của mẹ cha.
+ Theo em, hai chị em trong bài là + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu 
người như thế nào? thương những người thân trong gia đình.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết 
chính tả và luyện viết. + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ 
* Nghe – viết chính tả ngượng, que tre, ngọc ngà, 
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa 
phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi - Nghe GV đọc và viết bài .
câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: 
đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe , 
đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp 
viết với tốc độ quy định . 
 * Soát lỗi và chữa bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu nhận xét, đánh giá bài làm
- Nhận xét bài viết của HS - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát 
3. Hoạt động ứng dụng (1p) lỗi, chữa bài . KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả
 - Đọc diễn cảm các bài tập đọc
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ:
 ÔN TẬP CUỐI KÌ I 
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù:
 - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng 
nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh 
giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Phiếu học tập cho từng HS.
 PHIẾU HỌC TẬP
 Họ và tên : 
....................... ..
 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng 
thời gian dưới đây: 
 Năm 938 1009 1226 TK XIV
 Các giai đoạn lịch sử
 2 . Hoàn thành bảng thống kê sau: 
 a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV
 Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
 938 - 968 Nhà Ngô
 Nhà Đinh
 Nhà Tiền Lê
 Nhà Lý
 Nhà Trần
 b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần
 Thời gian Tên sự kiện
 Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 TCN
 Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
 Khơi nghĩa Hai Bà Trưng
 Chiến thắng Bạch Đằng
 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
 Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
 Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 
 hai
 Nhà Trần thành lập
 Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
 + Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14.
 - HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay 
 Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi. 
- Trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên 
quân xâm lược Mông – Nguyên? sang xâm lược nước ta đều đại bại 
 vì vua tôi nhà Trần đoàn kết và có 
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT tướng chỉ huy giỏi
bài cũ và dẫn vào bài mới
2. Ôn tập: (30p)
* Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu 
từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV.
 - HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học 
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
*Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp
lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước 
đến cuối thế kỉ X IV.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS và - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân, 
yêu cầu các em hoàn thành nội dung của 
 trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp
phiếu .
- GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
phiếu . kiến. 
- GV đánh giá, chốt KT: -Thống nhất kết quả 
*Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật 
lịch sử đã học 
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi.
- Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể cá nhân
lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - HS kể trước lớp theo tinh thần 
 xung phong .
 Định hướng kể: KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó 
 là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy 
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những ra ở đâu ? Diễn biến chính của sự 
HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối 
em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể với lịch sử dân tộc ta?
 VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch 
cho người thân nghe.
 Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh 
*Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự đạo đánh quân Nam Hán. Ngô 
kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử... Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên 
 xuống để cho cắm cọc nhọn trên 
 sông Bạch Đằng,....
 + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân 
 vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở 
 thời kì nào? Nhân vật đó có đóng 
 góp gì cho lịch sử dân tộc ta?
 VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – 
 vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần 
 đánh thắng quân Mông- Nguyên,.....
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự 
hào truyền thống đánh giặc của cha ông.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- HS ôn lại kiến thức về từ loại và mẫu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định 
bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng 
 + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 Trò chơi Hộp quà bí mật
+ Đặt một câu có sử dụng tính từ? - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt một câu có sử dụng danh từ?
+ Đặt một câu có sử dụng động từ?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định 
bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp
lòng - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm 
 tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài 
 đọc. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. 
nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. 
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Đọc yêu cầu trong SGK. 
Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và 
đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Nhóm 4 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs thảo luận nhóm
- Gọi HS chữa bài, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở.
 - 1 HS nhận xét, chia sẻ
 DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, 
 huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em 
 bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần 
 áo, sân.
 ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
in đậm. - HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp
+ Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì?
 + Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào?
 Đáp án:
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Buổi chiều, xe làm gì?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Nắng phố huyện như thế nào?
- Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận + Ai đang chơi đùa trước sân.
in đậm.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_dao_thi_hie.docx