Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 18. Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi * Năng lực văn học: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * HS M3+M4 viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 4 câu kể (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn ở phần nhận xét. + 1 tờ giấy khổ to để viết 5 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần LT - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? thường do những từ ngữ nào tạo thành? + VN trả lời cho câu hỏi gì? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp a. Nhận xét Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và chia sẻ yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - GV giao việc: đánh số thứ tự các câu. - Đánh số thứ tự câu. Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn văn có 4 câu kể Ai thế nào? Đó là các câu 1, 2, 4, 5. Bài tập 2: Xác định chủ ngữ trong các câu Nhóm 2 – Chia sẻ lớp tìm được. - Chốt lời giải đúng Bài tập 3: Chủ ngữ trong câu trên Cá nhân – Lớp - HS lắng nghe - Chốt kết quả đúng. - Chốt lại lưu ý về chủ ngữ của câu kể Ai thế nào? b. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Tìm CN của các câu kể Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT 1. - GDBVMT: Qua đoạn văn, em thấy hình ảnh chú chuồn chuồn nước hiện lên như thế nào? - Lưu ý nhắc HS vận dụng trong bài miêu tả con vật sau này Bài tập 2: Viết một đoạn văn khoảng 5 Cá nhân – Chia sẻ lớp câu..... - Lớp nhận xét. - GV HD: Các em viết một đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây. Đoạn văn ấy có dùng một số câu kể Ai thế nào? không bắt buộc tất cả các câu đếu là câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét và đánh giá một số bài HS viết hay. - Sửa lại các câu viết chưa hay trong bài 4. HĐ ứng dụng (1p) tập 3 + Hoàn thiện đoạn văn để ghép vào bài 5. HĐ sáng tạo (1p) miêu tả cây cối sau này ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN CON VỊT XẤU XÍ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến. 2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực- PC - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục HS biết nhìn ra những nét đẹp của người khác, không phân biệt, kì thị các bạn khác mình * BVMT: Cần yêu quý các loài vật quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. + Ảnh thiên nga. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - HS lắng nghe - Chú ý: kể với giọng thong thả, chậm rãi. Nhấn giọng ở những từ ngữ: xấu xí, nhỏ xíu, quá nhỏ, yếu ớt, buồn lắm, chành choẹ, bắt nạt, hắt hủi, dài ngoẵng, gầy guộc, vụng về, vô cùng sung sướng, cứng cáp, lớn khôn, mừng rỡ, bịn rịn - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 không sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức tác). tranh theo thứ tự + Phần đầu câu chuyện: (đoạn 1). Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – + Phần nội dung chính của câu chuyện Tranh 3- Tranh 4 (đoạn 2). + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu đánh giá bài kể chuyện (như những tiết chí trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện muốn khuyên - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chúng ta điều gì? biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người 4. Hoạt động ứng dụng (1p) khác * GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN - Kể lại câu chuyện cho người thân trong bài và rất nhiều loài vật khác đều nghe là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng - HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy các loài vật 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số - Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số. - Vận dụng giải các bài toán liên quan *. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số 2 3 - GV đưa ra hai phân số và và hỏi: 3 4 + Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau. phân số này? + Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 với nhau. HS để tìm cách giải quyết. - Một số nhóm nêu ý kiến. - GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách giải quyết của nhóm mình. - GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn cách quy đồng MS các phân số để so sánh - HS thực hiện: 2 3 - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so + Quy đồng MS hai phân số và 2 3 sánh hai phân số và . 3 4 3 4 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 2 3 8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy < 12 12 3 4 + Ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của + Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số hai phân số mới. ta làm như thế nào? - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến hành so sánh 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài + Rút gọn rồi so sánh hai phân số. tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách so sánh các phân số khác mẫu số. Bài 2a: HSNK làm cả bài. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao cho phù hợp để so sánh tiện nhất. Không cần rút gọn tới PS tối giản Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở – Chia sẻ lớp thành sớm) + Làm cách nào để so sánh được số + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng bánh mà 2 bạn đã ăn? cách QĐMS để đưa về cùng MS 4. HĐ ứng dụng (1p) - Nắm được cách so sánh 2 PS khác MS 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC CHỢ TẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) -LT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Đọc bài: Sầu riêng + 1 HS đọc + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia phiên chợ Tết đoạn Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo.... hết - Đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó . - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển HS (M1) - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc + Người các ấp đi chợ tết trong khung - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu cảnh đẹp như thế nào? hỏi, các nhóm trả lời, nhận xét + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? + Bài thơ là một bức tranh giàu màu - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài bức tranh giàu màu sắc ấy. * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhận của em ? Nội dung: Bài thơ là một bức tranh * Hãy nêu nội dung của bài. chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn người dân quê trong dịp tết. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn - Nhóm trưởng điều khiển: thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng bài thơ tại lớp - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và thơ? bình về hình ảnh đó - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) em ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ BÓNG TỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản 2. Góp phần phát triển các năng lực-PC - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo. Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh phóng to - HS: chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm thanh? +Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người? + Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. - Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp 1 Ánh sáng: * Nêu vấn đề: - GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ - HS lắng nghe thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao? + Em biết gì về ánh sáng? HĐ 1: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. - GV có thể gợi ý TN: Dùng 1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt và nhìn các vật xung quanh thì thấy các vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong thì ánh sáng từ vật không truyền được tới mắt nữa. - Ánh sáng có thể truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ HS có thể nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ . HĐ 2: Mắt nhìn thấy vật khi nào? - GV sử dụng TN ở SGK trang 91. Rút ra kết luận từ TN theo nhóm và - GV tổng kết, nêu nội dung bài học: điền thôngtin các mục còn lại vào vở Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta Ghi chép khoa học về các kiến thức chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật về ánh sáng. đo truyền vào mắt 2. Bóng tối: * Tìm hiểu về bóng tối. - GV gợi ý thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát vị trí và hình dạng bóng của vật. - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên phải. + Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? GV tiểu kết. - Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến. * Sự thay dổi về hình dạng, kích thước - HS so sánh kết quả với dự đoán ban của bóng tối. đầu. + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - HS nêu lại bài học.+ Khi một vật + Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng cản sáng được chiếu sáng, sẽ có gần với vật cản sáng. bóng tối xuất hiện phía sau nó. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Bóng tối của vật có hình dạng của - Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật vật đó. được chiếu sáng + Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, 4. HĐ sáng tạo (2p) bóng đèn điện, ngọn lửa,... - Dự đoán: Nếu không có ánh sáng thì điều + Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, gì sẽ xảy ra? sách vở,... ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 12 tháng 1 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về so sánh phân số - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Góp phần phát triển các NL-PC - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy cho biết muốn so sánh - HS lấy VD và thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào? + Bạn hãy nêu ví dụ về so sánh hai phân số khác mẫu? - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được các PS cùng MS, khác MS, cùng TS. - Vận dụng sắp thứ tự các số tự nhiên * Cách tiến hành Bài 1a, b: HSNK hoàn thành cả bài Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp - GV chốt đáp án. - Củng cố cách so sánh các phân số cùng MS, khác MS. - Lưu ý HS trong một số bài so sánh hai PS khác MS có thể chọn cách rút gọn hoặc quy đồng cho phù hợp Bài 2a, b (HSNK hoàn thành cả - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài) + Cách 1 chúng ta sẽ làm như thế + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh nào? + Suy nghĩ về cách 2? + So sánh các PS với 1 - GV chốt đáp án, cách so sánh - Củng cố và bổ sung cách so sánh - HS đọc yêu cầu bài tập. 2 cách so sánh phân số. - So sánh: 9 và 9 ; + Quy đồng MS các PS rồi so 7 8 sánh + Thực hiện QĐMS các PS rồi so sánh + So sánh các PS với 1 + Tử số của 2 phân số bằng nhau. + Tử số bé thì PS đó lớn hơn và ngược lại + Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Bài 3: So sánh hai phân số có - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp cùng tử số. - GV yêu cầu HS xem lại phần c bài 1. + GV yêu cầu HS nêu cách so sánh đã làm ở bài tập 1 + Em có nhận xét gì về TS của 2 phân số trên? + Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa TS và thứ tự của các số. + Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào? Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) - Chốt lại cách quy đồng MS các PS 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 5. HĐ sáng tạo (1p) BTPTNL: So sánh các phân số sau bằng cách thuận tiện nhât. 1 3 5 15 5 7 a. ; ; b. ; ; bvc. ; . 2 4 4 20 7 5 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). * Năng lực văn học; - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 2. Góp phần phát triển NL- PC: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. - Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. + Tranh, ảnh một số loài cây. - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn Nhóm 4 – Lớp a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo trình tự nào? (trang 32), Sầu riêng (trang 34). b. Các tác giả quan sát cây bằng các a. Trình tự quan sát cây. giác quan nào? b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: - Quan sát bằng khứu giác (mũi): - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): - Quan sát bằng thính giác (tai):). c. So sánh: Bài Sầu riêng: * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó? - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài. d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài cây cụ thể. e. Miêu tả một loài cây có điểm gì + Điểm giống nhau: giống và có gì khác với miêu tả một cây + Điểm khác nhau cụ thể? - HS lắng nghe - GV nhận xét và chốt lại: - GV chốt lại trình tự quan sát và các giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể Bài tập 2: Quan sát một cây mà em HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thích trong khu vực trường em - GV giao việc: Dựa vào quan sát một - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài. cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. - Một số HS trình bày. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số - Lớp nhận xét cây cụ thể để HS quan sát). - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được những gì quan sát dược - HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi tiết. - Hoàn chỉnh bài quan sát. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan 4. HĐ sáng tạo (1p) sát. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 12 tháng 1 năm 2022. TOÁN PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. - Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm. - HS: 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách cộng 2 PS cùng MS * Cách tiến hành - Nêu đề toán: ... - HS đọc để bài - Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với băng giấy. + Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng + HS thực hành. giấy làm 8 phần bằng nhau. 3 + Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu phần băng giấy? 8 3 băng giấy. + Yêu cầu HS tô màu băng giấy. 8 + HS tô màu theo yêu cầu. 2 + Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy + Lần thứ hai bạn Nam tô màu băng phần băng giấy? 8 + Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy giấy. phần băng bằng nhau? + Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau. + Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy 5 mà bạn Nam đã tô màu. + Bạn Nam đã tô màu băng giấy. - Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu 8 5 được tất cả là băng giấy. 8 + Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả 3 2 5 mấy phần băng giấy chúng ta làm + Làm phép tính cộng + = phép tính gì? 8 8 8 - Yêu cầu HS nhận xét về mối liên hệ giữa TS của 2 PS, MS của 2 PS so với kết quả - HS nêu: TS: 3 + 2 = 5. MS giữ nguyên * Muốn cộng hai phân số có cùng * Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu mẫu số ta làm như thế nào? số ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số. - HS lấy VD về cộng 2 PS cùng MS 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện cộng được 2 phân số cùng MS * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng thành PS tối giản *KL: Củng cố cách cộng các phân số cùng mẫu số. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán. + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho chúng ta làm như thế nào? - Lưu ý HS cách viết danh số Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp thành sớm) + Chúng ta thực hiện cộng hai phân số : 2 + 3 . 7 7 - HS thưc hành tính, so sánh và rút ra tính chất giao hoán của phép cộng PS 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách cộng 2 PS cùng MS 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. * Năng lực văn học: - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. * GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. + Bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Tìm các từ: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - YC HS hoạt động theo nhóm 4. a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. con người: . b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: + Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao? - GV chốt Bài tập 2: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp - Cách tiến hành như ở BT 1. a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: - GV chốt đáp án. b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài Cá nhân – Chia sẻ lớp tập 1. - HS làm miệng. - GV nhận xét và khen những HS đặt - HS viết câu vào vở câu đúng, hay. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho hoàn chỉnh. - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa. Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc Nhóm 2 – Lớp cụm - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm - Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới 3. HĐ ứng dụng (1p) - Lắng nghe - GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua - Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



