Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đào Thị Hiền

docx23 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 18 - Năm học 2022-2023 - Đào Thị Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
TUẦN 18 Thứ hai, ngày 9 tháng 01 năm 2023
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI 
 (TIẾNG VIỆT, KHOA HỌC, TOÁN, LS- ĐL)
 -------------------------------------------------------
 Thứ ba, ngày 10 tháng 01 năm 2023
 TOÁN
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực toán học: 
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9
2. Góp phần phát triển năng lực chung: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để giải các bài toán liên quan
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ
 - HS: SGK, bút 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành 
 - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật của nhóm trưởng
 + Viết hai số có ba chữ số vừa chia hết + VD: 120; 230; 970;.....
 cho 2 vừa chia hết cho 5
 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 + Các số có tận cùng là chữ số 0
 - GV nhận xét.
 - GV giới thiệu vào bài KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
* GV hướng dẫn cho HS phát hiện ra dấu Cá nhân - Lớp
hiệu chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu các VD về các số chia - HS tự viết vào vở nháp – Chia sẻ trước 
hết cho 9, các số không chia hết cho 9, lớp
viết thành 2 cột (SGK): Cột bên trái ghi 18: 9 = 2 20: 9 = 2 (dư 1)
các phép tính chia hết cho 9, cột bên phải 72: 9 = 8 74: 9 = 8 (dư 2)
ghi các phép tính không chia hết cho 9 657: 9 = 73 451: 9 = 50 (dư 1)
- GV hướng sự chú ý của HS vào cột bên 
trái để tìm ra đặc điểm của các số chia hết - HS thảo luận nhóm 2, phát hiện đặc 
cho 9. điểm. VD:
- GV gợi ý để HS đi đến tính nhẩm tổng 18: 9 = 2 
các chữ số của các số ở cột bên trái (có Ta có: 1 + 8 = 9 và 9: 9 = 1 
tổng các chữ số chia hết cho 9) và rút ra 72: 9 = 8 
nhận xét: “Các số có tổng các chữ số chia Ta có: 7 + 2 = 9 và 9: 9 = 1
hết cho 9 thì chia hết cho 9”. 657: 9 = 73 
- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghi chữ Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 2 
đậm trong bài học, rồi cho HS nhắc lại 
nhiều lần. - HS nêu: Các số có tổng các chữ số chia 
- GV cho HS tính nhẩm tổng các chữ số hết cho 9 thì chia hết cho 9 
của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận 20: 9 = 2 (dư 2)
xét: “Các số có tổng các chữ số không Ta có: 2 + 0 = 2; và 2: 9 (dư 2) 
chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. 74: 9 = 8 (dư 2)
 Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 (dư 2)
+ Muốn biết một số có chia hết cho 9 hay 451: 9 = 50 (dư 1)
không ta làm thế nào? Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 (dư 1)
 + Ta tính tổng các chữ số của số đó
 Cá nhân – Chia sẻ lớp.
Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết Đáp án:
cho 9... Số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29; 
 385.
 - Giải thích tại sao các số trên lại chia hết 
 cho 9
- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chia 
hết cho 9. - HS lấy VD về số chia hết cho 9
*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Trong các số sau, số nào không Đáp án:
chia hết cho 9.... Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 
- GV chốt đáp án. 5554, 1097.
 - Giải thích tại sao các số trên không chia 
 hết cho 9
 - Lấy thêm VD về số không chia hết cho 
 9
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3:
 hoàn thành sớm) VD: Các số: 288, 873, 981, ....
 Bài 4:
 - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9 315 ; 135 ; 225
 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 9
 4. Hoạt động ứng dụng (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học
- Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động vật, thực vật 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 * BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không 
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình SGK trang 72, 73
 + Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh thở bằng ô- xi
 + Hình ảnh hoặc dụng cụ để bơm không khí vào bể cá.
 - HS: Sách giáo khoa, bút,...
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1. Khởi động (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Không khí có vai trò như thế nào đối + Ô-xi cần cho sự cháy, càng có nhiều 
 với sự cháy? ô-xi thì sự cháy sẽ tiếp diễn lâu hơn. 
 Ni-tơ không duy trì sự cháy nhưng nó 
 giúp cho sự cháy không diễn ra quá 
 mạnh, quá nhanh
 + Để duy trì sự cháy, ta làm thế nào? + Cần liên tục cung cấp ô-xi
 2.Khám phá: 
 * Mục tiêu: Biết được vai trò của không khí với sự sống của con người, động 
 vật, thực vật 
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
HĐ1: Vai trò của không khí đối với 
con người.
+ GV yêu cầu HS làm theo hướng dẫn - Thực hành cá nhân và nêu nhận xét, 
mục Thực hành SGK trang 72 và phát cảm nhận của mình
biểu nhận xét.
+ Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, + Nhận thấy có luồng không khí ấm 
bạn có nhận xét gì? chạm vào tay khi thở ra.
+ Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, + Cảm thấy khó chịu...
bạn cảm thấy như thế nào?
+ Qua thí nghiệm và hiểu biết thực tế + Con người cần không khí để thở, con 
em hãy nêu vai trò của không khí đối với người có thể nhịn ăn, nhịn uống vài 
đời sống con người? ngày nhưng không thể nhịn thở trong 
 một phút.
- GV chốt vai trò của không khí với con 
người
HĐ2: Vai trò của không khí đối với Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thực vật và động vật: 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 và - HS quan sát hình 3, 4.
trả lời câu hỏi.
+ Tai sao sâu bọ và cây trong bình bị + Vì trong bình kín không có không khí 
chết? nên sâu bọ và cây bị chết.
** Từ xưa các nhà bác học đã làm thí 
nghiệm: Nhốt một con chuột bạch vào 
trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có - Lắng nghe
đủ thức ăn và nước uống . Khi nó thở 
hết ô- xi trong bình thuỷ tinh thì nó bị 
chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn 
còn.
+ Tại sao ta không nên để nhiều hoa + Vì cây hô hấp thải ra khí các- bô- níc, 
tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng hút khí ô- xi, làm ảnh hưởng đến sự hô 
kín cửa? hấp của con người.
+ Nêu vai trò của không khí đối với + Động vật và thực vật cần không khí 
động vật và thực vật? để sống.
- GV chốt vai trò của không khí với con 
người
HĐ3: Một số trường hợp phải dùng Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bình ô- xi: 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi 
trang 73 SGK theo cặp. SGK.
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn lâu dưới + Bình ô- xi người thợ lặn đeo ở lưng
nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể + Máy bơm không khí vào nước.
cá có không khí hoà tan?
- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi.
 + Ví dụ: Nhịn thở trong trong một 
 phút....... KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho 
 sự sống của người, động vật và thực + Khí ô- xi.
 vật?
 + Thành phần nào trong không khí là + Những người thợ lặn, thợ làm việc 
 quan trọng nhấtđối với sự thở? trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần.
 + Trong trường hợp nào người ta phải 
 thở bằng bình ô- xi?
 KL: Người, động vật, thực vật muốn 
 sống được cần ô- xi để thở. + Không khí phải trong sạch.
 3. HĐ ứng dụng (1p)
 * GD bảo vệ môi trường: Con người cần - HS nêu các biện pháp bảo vệ bầu 
 không khí để thở. Vì vậy, để đảm bảo không khí trong sạch.
 cho sức khoẻ thì không khí phải như thế 
 nào? Cần làm gì đề giữ bầu không khí - Tìm các VD khác chứng tỏ không 
 trong sạch khí cần cho sự sống
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 11 tháng 01 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP CUỐI HKI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- HS nắm được một số thể loại: nội dung, nhân vật,...và cách đọc các bài tập đọc.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi, 
kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể 
đã học.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:+ Thăm ghi sẵn tên các bài tập đọc. 
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p)
 KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
- GV dẫn vào bài mới chỗ
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. HS nhận biết được các thể loại 
văn xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là 
truyện kể đã học.
* Cách tiến hành: 
Bài 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. 
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, cứ 1 HS 
 kiểm tra xong,1 HS tiếp tục lên bốc thăm 
 bài đọc. 
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. 
nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. 
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Đọc yêu cầu trong SGK. 
 Bài 2: 
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số trang Nhóm 6 – Lớp
thuộc chủ điểm Đôi cánh ước mơ. - Các bài tập đọc. 
GV ghi nhanh lên bảng. * Trung thu độc lập - trang 66. 
- Yêu cầu HS trao đổi, làm việc trong * Ở vương quốc Tương Lai - trang 70. 
nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán * Nếu chúng mình có phép lạ - trang 76. 
phiếu lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ * Đôi giày ba ta màu xanh - trang 81. 
sung. * Thưa chuyện với mẹ - trang 85. 
- Kết luận phiếu đúng. * Điều ước của vua Mi- đát - trang 90. 
- Gọi HS đọc lại phiếu. 
Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc
1. Trung thu Văn Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm Nhẹ nhàng thể hiện 
độc lập xuôi trung thu độc lập đầu tiên về tương niềm tự hào tin 
 lai của đất nước và của tiếu nhi. tưởng. 
2. Ở vương Kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về cuộc Hồn nhiên(lời Tin- 
quốc tương lai sống đầy đủ hạnh phúc, ở đó trẻ em tin, Mi- tin: háo 
 là những nhà phát minh, góp sức hức, ngạc nhiên, 
 phục vụ cuộc sống. thán phục, lời các 
 em bé: tự tin, tự 
 hào.)
3. Nếu chúng Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có Hồn nhiên, vui 
mình có phép phép lạ để làm cho thế giới trở nên tươi. 
lạ. tốt đẹp hơn. 
4. Đôi giày ba Văn Để vận động cậu bé lang thang đi Chậm rãi, nhẹ 
ta màu xanh xuôi học, chị phụ trách đã làm cho cậu nhàng (đoạn 1 –hồi 
 xúc động, vui sướng vì thưởng cho tưởng): vui nhanh 
 cậu đôi giày mà cậu mơ ước. hơn (đoạn 2 - niềm 
 xúc động vui sướng KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 của cậu bé lúc nhạn 
 quà)
 5. Thưa Văn Cương ước mơ trở thành thợ rèn để Giọng Cương: Lễ 
 chuyện với mẹ xuôi kiếm sống giúp gia đình nên đã phép, thiết tha. 
 thuyết phục mẹ động tình với em, Giọngmẹ: lúc ngạc 
 không xem đó nghề hèn kém. nhiên. Lúc cảm 
 động, dịu dàng. 
 6. Điều ước Văn Vua Mi- đat muốn mọi vật mình Khoan thai. Đổi 
 của vua Mi- xuôi chạm vào đều biến thành vàng, giọng linh hoạt phù 
 đát. cuối cùng đã hiểu: những ước hợp với tâm trạng 
 muốn tham lam không mang lại thay đổi của vua: từ 
 hạnh phúc cho con người. phấn khởi, thoả 
 mãn sang hoảng 
 hốt, khẩn cầu, hối 
 hận. Lời
 Đi- ô- ni- dôt phán: 
 Oai vệ. 
Bài 3: GV tiến hành như bài 2
 Nhân vật Tên bài Tính cách
 - Nhân vật “tôi”- Đôi giày ba ta màu Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan 
 chị phụ trách. xanh tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ. 
 Lái Hồn nhiên, tình cảm, tích được mang giày 
 dép. 
 - Cương. Thưa chuyện với Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm 
 mẹ tiền giúp mẹ. 
 - Mẹ Cương Dịu dàng, thương con
 - Vua Mi- đat Điều ước của vua Tham lam nhưng biết hối hận. 
 - Thần Đi- ô- ni- Mi- đat. Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đat một 
 dôt bài học. 
3. Hoạt động vận dụng (1p)
- Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của nhau sẽ làm cho 
cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, tầm thường, kì 
quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát huy các năng lực toán học
- Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
2. Góp phần phát huy các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: sách, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 + Những số chia hết cho 9 là những số 
 + Lấy VD về số chia hết cho 9 có tổng các chữ số là số chia hết cho 9
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức (15p)
 * Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
 * GV hướng dẫn để HS tìm ra các số - HS chia vở nháp thành 2 cột, cột chia 
 chia hết cho 3 hết và cột chia không hết.
 - GV yêu cầu HS chọn các số chia hết 
 cho 3 và các số không chia hết cho 3 - Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90, 18, 
 tương tự như các tiết trước. ...
 - GV yêu cầu HS đọc các số chia hết 
 cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm 
 chung của các số này. Ví dụ: 63: 3 = 21
 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3
 của các số chia hết cho 3.
 * Đó chính là các số chia hết cho 3.
 + Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3 + Các số có tổng các chữ số chia hết 
 cho 3 thì chia hết cho 3
 - GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số Ví dụ: 91: 3 = 30 (dư 1)
 không chia hết cho 3 và cho biết những Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 (dư 1)
 tổng này có chia hết cho 3 không?
 + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết + Ta tính tổng các chữ số của nó nếu 
 cho 3 không ta làm thế nào? tổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hết 
 cho 3, nếu tổng các chữ số đó không chia 
 hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
 3. HĐ thực hành (18p)
 * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình 
 huống đơn giản.
 * Cách tiến hành: KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 cho 3... Đáp án:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 
 92313.
 + Tại sao em biết các số đó chia hết + Vì các số đó có tổng các chữ số là số 
 cho 3? chia hết cho 3. VD: Số 231 có tổng các 
 chữ số là: 2 + 3 + 1 = 9. 9 chia hết cho 
 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu 3
 chia hết cho 3. 
 * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
 Bài 2: Trong các số sau số nào không 
 chia hết cho 3... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Các số không chia hết cho 3 là: 502, 
 vở của HS 55553, 641311.
 - GV chốt đáp án.
 * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2
 Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết 
 cho 3... + HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD:
 + Các số có ba số có ba chữ số chia hết 
 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn cho 3 là: 333, 966, 876, ...
 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ trước 
 lớp:
 - Chốt cách lập số theo yêu cầu. Đáp án: Viết được các số:
 4. HĐ ứng dụng (1p) 561/564; 795/798; 2235/2535
 - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 3
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 TẠI SAO CÓ GIÓ ? 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
* GDBVMT: 
3. Phẩm chất
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.
- HS: chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm 
 + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.
 + Nến, diêm, vài nén hương.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1, Khởi động (4p) - HS trả lời dưới sự điều hành của 
 TBHT
 + Không khí cần cho sự sống như thế + Con người, động vật cần ô xi để thở, 
 nào? cây xanh cần ô-xi để hô hấp,...
 + Khí nào duy trì sự cháy? + Khí ô –xi
 + Khí nào không duy trì sự cháy? + Khí ni-tơ
 - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
 bài mới.
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió
 - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
 * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
 HĐ1:Giới thiệu bài: Nhóm 4 - Lớp
 - GV chỉ ra ngoài cây và hỏi: 
 + Nhờ đâu mà lá cây lay động? - HS: Nhờ gió.
 + Nhờ đâu mà diều bay? 
 - Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có - HS theo dõi .
 gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các 
 em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được 
 điều đó. 
 HĐ2:Tiến trình đề xuất: 
 Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề: 
 - Các em vẫn thường bắt gặp những cơn 
 gió. Theo em, tại sao có gió? 
 (GV ghi câu hỏi lên bảng.) 
 Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
 của HS: 
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
 ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn:
 học . + Gió do không khí tạo nên.
 + Do không khí chuyển động từ nơi 
 lạnh đến nơi nóng tạo thành gió.
 + Do nắng tạo nên.
 + Do các ngôi nhà chắn nhau tạo KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 nên....
 - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý 
 kiến ghi chép vào phiếu.
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS so sánh sự giống và khác nhau 
và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 của các ý kiến ban đầu
nhóm. 
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án 
tìm tòi:
- Để tìm hiểu được những điểm giống và 
khác nhau đó đúng hay sai các em có - HS nêu câu hỏi. Chẳng hạn: 
những câu hỏi thắc mắc nào? + Có phải gió do không khí tạo nên 
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên không?
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài + Liệu có phải nắng tạo nên gió 
học. không?
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và .....
chốt các câu hỏi chính: 
+ Tại sao có gió? 
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án + Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế.
tìm tòi . + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng 
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: 
- Để trả lời câu hỏi: * Tại sao có gió? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu 
theo các em chúng ta nên tiến hành làm chưa khoa học hay không thực hiện 
thí nghiệm như thế nào? được GV có thể điều chỉnh. Chẳng 
 hạn:
 + Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 
 ống. Đặt một vài mẩu hương cháy đã 
 tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới 
 ống còn lại.
 - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS 
 thống nhất trong nhóm tự rút ra kết 
 luận, ghi chép vào phiếu.
 - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm
 Bước 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Cả lớp quan sát. 
thức:
- Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên + Không khí chuyển động tạo thành 
nhân tại sao có gió? gió.
- Em hãy nêu những ứng dụng của gió 
trong đời sống? - Cối xay gió, chong chóng quay...
tiết học . 
*GVKL và ghi bảng:
Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang 
nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của 
không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
động của không khí. Không khí chuyển - HSKL: Không khí chuyển động từ 
động tạo thành gió. nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí 
- Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật quạt chuyển động tạo thành gió.
điện), em thấy thế nào? (mát)
+ Tại sao ta thấy mát? + Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt 
 điện quay) làm không khí chuyển động 
* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh và gây ra gió.
nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái 
đất không nóng lên như nhau, vì sao có 
hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm 
hiểu HĐ3.
HĐ3: Sự chuyển động của không khí 
trong tự nhiên. 
* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) 
lên bảng, HS quan sát:
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong - HS quan sát tranh
ngày? Mô tả hướng gió được minh họa 
trong từng hình? + H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi 
 từ biển vào đất liền. 
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất + H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi 
liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra từ đất liến ra biển.
biển? + Vì: Ban ngày không khí trong đất 
 liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. 
 Do đó làm cho không khí chuyển động 
 từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển 
 thổi vào đất liền. Ban đêm không khí 
*GV kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào trong đất liền nguội nhanh hơn nên 
ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế 
đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và không khí chuyển động từ đất liền thổi 
đêm. ra biển. 
3. HĐ ứng dụng (1p)
*GD BVMT: 
- Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát - Cần có ý thức giữ gìn môi trường 
lành và là một trong những nơi giúp con biển như: đi chơi biển không nên vứt 
người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra 
những thời gian làm việc vất vả. Vậy biển, mọi người chúng ta cần có ý 
chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và 
biển? trong lành.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 Thứ năm, ngày 12 tháng 01 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát huy các năng lực toán học
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
2. Góp phần phát huy các năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3. KK HSNK hoàn thành tất cả bài tập
3. Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ.
 - HS: sách, bút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
 Trò chơi Bắn tên với các câu hỏi:
 + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2? - HS tham gia trò chơi
 + Bnn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5?
 + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
 + Bạn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết 
 cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 
 3 trong một số tình huống đơn giản.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; - Thực hiện cá nhân- Chia sẻ lớp
 22050; 2229; 3576; 66816... Đ/a:
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229, 3576, 
 66816.
 b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.
 c. Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết 
 - GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu cho 9 là: 2229, 3576.
 chia hết cho 3; 9
 * Lưu ý đối tượng HS M1+M2
 Bài 2: - Thực hiện theo YC của GV.
 - Cho HS đọc đề bài. Đ/a:
 - GV YC HS tự làm bài, a. 945 chia hết cho 9
 - Gọi HS đọc các chữ số cần điền và b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3.
 giải thích vì sao điền chữ số đó. c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2. KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 - Nhận xét, chốt đáp án..
 Bài 3: - Thực hiện nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - Cho HS đọc đề bài. Đ/a:
 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài. a). Đ ; b). S ; c). S ; d). Đ.
 - Yêu cầu các nhóm báo cáo từng phần 
 và giải thích rõ vì sao đúng, sai. + HS giải thích
 - Nhận xét, chốt đáp án.
 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án:
 - Chốt cách lập số theo yêu cầu. a) Có thể viết 3 trong các số: 
 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.
 b) Có thể viết 1 trong các số: 
 3. HĐ ứng dụng (1p) 120 ; 102 ; 201 ; 210.
 - Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP CUỐI HKI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 
80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 
đoạn đọc; trả lời được câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.
- Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Gọi HS đọc bài văn Về thăm bà
2. HS làm vào VBT, GV hướng dẫn HS tự chữa và chấm bài, chốt KT cho các em
 Bài đọc thầm
 Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4/ 176)
1. Những chi tiết liệt kê dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già? KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Đáp án: C
2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối 
với Thanh?
a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, 
giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.
b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.
c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở.
Đáp án: A
3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?
a. Có cảm giác thong thả, bình yên.
b. Có cảm giác được bà che chở.
c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
Đáp án: C
4. Vì sao Thanh cảm thấy như chính bà che chở cho mình?
a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.
b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.
c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu 
thương.
Đáp án: C
5. Tìm trong truyện Về thăm bà từ cùng nghĩa với từ hiền.
A. Hiền hậu, hiền lành. B. Hiền từ, hiền lành, C. Hiền từ, âu yếm.
Đáp án: B
6. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. 
có mấy động từ, mấy tính từ?
a. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là:
- Động từ: - Tính từ:
b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:
- Động từ: - Tính từ:
c. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là:
- Động từ: - Tính từ:
Đáp án: C. Hai động từ: trở về, thấy. 2 tính từ: thong thả, bình yên
=> Chốt cách xác định ĐT, TT trong câu
7. Câu: Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?
A. Dùng để hỏi. B. Dùng để yêu cầu, đề nghị. C. Dùng thay lời chào.
Đáp án: C
=> Chốt cách dùng câu hỏi với mục đích khác. HS lấy VD thêm
4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận 
nào là chủ ngữ?
a. Thanh b. Sự yên lặng c. Sự yên lặng làm Thanh
Đáp án: B
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Hoàn thành đáp án bài đọc hiểu KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 ÔN TẬP CUỐI HKI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Kiểm tra (viết) theo múc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI:
 + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không 
mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung 
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ
- Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. 
 - HS: Vở BT, giấy kiểm tra
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hoạt động kiểm tra:(50p)
 * Mục tiêu: Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI
 * Cách tiến hành: 
 A. Kiểm tra chính tả: (Nghe - viết)
 Bài viết: Chiếc xe đạp của chú Tư
 (Sách giáo khoa trang 177)
 * Hoạt động viết chính tả:
 - Gv đọc bài chính tả. - HS viết vào vở.
 - GV đọc soát lỗi. - Hs soát lỗi
 - GV thu bài, nhận xét đánh giá chung - Hs đổi vở cùng bạn soát lỗi.
 3. Hoạt động vận dụng(1p) - Tự viết lại các lỗi sai trong bài chính 
 tả
 - Viết ghi chú những điều làm được và 
 chưa làm được qua bài KT
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 ÔN TẬP CUỐI HKI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển NL văn học
- Giúp HS ôn tập về cấu tạo của tiếng, từ chia theo cấu tạo và từ chia theo chức năng.
- Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong 
đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), 
động từ trong đoạn văn ngắn.
- HS có kĩ năng nhận biết và xác đinh được các tiếng, từ.
 * HS năng khiếu: Phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ 
ghép và từ láy.
2. Góp phần phát triển NL chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, tự giác ôn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Bảng lớp viết sẵn đoạn văn. 
 + Phiếu kẻ sẵn và bút dạ. 
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 a. Tiếng chỉ có vần và thanh
 b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh
 - HS: SGK, Bút, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5p)
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. . Hoạt động thực hành: (27p)
 * Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và 
 thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong 
 đoạn văn ngắn.
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: - Cá nhân đọc KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát +Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ 
ở vị trí nào? trên cao xuống. 
+ Những cảnh của đất nước hiện ra cho + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước 
em biết điều gì về đất nước ta? ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. 
Bài 2: Nhóm 2- Lớp
- Gọi 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài.
-Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành - Hs thảo luận nhóm đôi. 
phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán 
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, 
bổ sung. - Chữa bài (nếu sai). 
- Nhận xét, kết luận phiếu đúng. 
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
a/. Tiếng chỉ có vần và Ao Ao Ngang
thanh
b/. Tiếng có đủ âm đầu, Dưới D ươi sắc
vần và thanh Tầm T âm huyền
 Cánh C anh sắc
 Chú Ch u sắc
 Chuồn Ch uon huyền
 Bay B ay ngang
 Giờ Gi ơ huyền
 Là L a huyền
Bài 3: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp
 - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
+ Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn 
 + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có 
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ. nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi 
 nhà 
 + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có 
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long lanh, 
 lao xao, 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ vào 
 giấy nháp. 
- Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm - 4 HS lên bảng viết, mỗi HS viết mỗi loại 
được. 1 từ. 
- Gọi HS bổ sung những từ còn thiếu. Từ đơn: Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ, tre, 
- Kết luận lời giải đúng. xanh, trong, bờ, ao, những, gió, rồi, cảnh, 
 còn, tầng 
 Từ ghép: Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, 
 hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút, 
 luỹ tre, đất nước, cánh đồng, đàn trâu, 
 dòng sông, đoàn thuyền, đàn cò, . . KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
 Từ láy: rì rào, thung thăng, rung rinh
 Bài 4: - 1 HS đọc thành tiếng đề bài.
 + Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, 
 vật, hiện tượng,...). 
 Ví dụ: Học sinh, mây, .... 
 + Thế nào là động từ? Cho ví dụ. +Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái của sự vật. 
 Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh, 
 - Tiến hành tương tự bài 3. Danh từ: Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, 
 tre, gió, bờ ao, khóm, khoai nước, cảnh, 
 đất nước, cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, 
 sông, đoàn, thuyền . 
 Động từ: Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, 
 bay, ngược xuôi, 
 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ KT ôn tập
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 NGHỀ EM YÊU THÍCH
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- HS hiểu được sự quan trọng của vấn đề lập nghiệp đối với bản thân sau này nói 
riêng và đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc nói chung 
- HS biết sau này có khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực của bản 
thân. 
- Có thái độ rõ ràng trong việc hướng nghiệp, chọn nghề cho bản thân. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động: Cho học sinh kể về nghề nghiệp của bố mẹ mình cho 
các bạn cùng nghe.
2. Hoạt động 2: Khám phá
 Các em vừa kể cho nhau nghe về nghề nghiệp của bố mẹ . Vậy mỗi người đều có 
một nghề nghiệp riêng để làm ăn phù hợp với khả năng của từng người .Đó cũng là 
mục đích của quá trình rèn luyện và học tập của các em trong nhà trường. Do vậy, 
việc tự định hướng nghề nghiệp của bản thân phải luôn luôn gắn với việc xác định 
được động cơ, thái độ học tập đúng đắn, học để làm gì, học như thế nào ? 
3. Hoạt động 3: Tổ chức thảo luận theo tổ. KHBH Lớp 4A Năm học 2022 - 2023
- Tổ trưởng điều khiển thảo luận “Tương lai là ở bạn” theo các câu hỏi mà giáo 
viên đã gợi ý. Ví dụ: 
+ Bạn thích nghề gì nhất? Bạn đã có suy nghĩ về nghiệp nghề tương lai cho mình 
chưa ? 
+ Vì sao bạn chọn ngành nghề đó ? 
+ Để sau này đạt được như ý muốn thì bây giờ bạn phải làm gì? 
4. Hoạt động 4: Các tổ chia sẻ kết quả
GV nhận xét chốt ý.
 Thứ sáu, ngày 13 tháng 01 năm 2023
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triền các NL toán học
- Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết.
2. Góp phần phát triền các NL chung:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, tính toán chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: bảng phụ
 - HS: sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình 
 huống đơn giản.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
 Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 tập. Đ/a:
 a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 
 - Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa 35766.
 (nếu cần) b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.
 - GV chốt đáp án. c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050.
 d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.
 - Củng cố cách xác định các số chia hết - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 cho 2, 5, 3, 9 - YC HS làm bài theo cặp.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_18_nam_hoc_2022_2023_dao_thi_hie.docx