Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx24 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 19
 Thứ hai, ngày 17 tháng 1 năm 2022.
 CHÍNH TẢ
 CHỢ TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1 Phát triển năng lực đặc thù: 
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ
- Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực - Pc:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Khám phá:
 Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm
 + Nêu nội dung đoạn viết?
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: 
 khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp
 Viết bài chính tả: (15p)
 * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 
 chữ.
 * Cách tiến hành:
 - HS nhớ - viết bài vào vở
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
 lỗi sai và sửa sai
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng 
 theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại 
 xuống cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
 3. Làm bài tập chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi 
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm - Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền 
 đầu s/x hoặc vần ưc/ưt hoàn chỉnh
 + Câu chuyện vui muốn khuyên chúng 
 ta điều gì?
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt ưc/ưt
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DẤU GẠCH NGANG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ.
- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); 
* Năng lực văn học
Viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu 
phần chú thích (BT2).
 * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2 tờ giấy để viết lời giải BT.
 + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) -VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
 - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
 2. Hình thành KT (15 p)
 * Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 a. Nhận xét
 Bài tập1, 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Đoạn a: 
 + Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt 
 đầu lời nói của nhận vật (ông khách 
 và cậu bé) trong đối thoại.
 Đoạn b: 
 + Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú 
 thích trong câu văn.
 Đoạn c: 
 + Dấu gạch ngang liệt kê các biện 
 - Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang pháp cần thiết để bảo quản quạt điện 
 được bền.
 b. Ghi nhớ: - HS đọc bài học.
 - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.
 3. HĐ luyện tập :(18 p)
 * Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, 
 mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và 
 đánh dấu phần chú thích (BT2).
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu 
 tập. (Bố Pa- xcan là một viên chức)
 - GV giao việc: tìm câu có dấu gạch 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu 
 ngang trong chuyện Quà tặng cha và (đây là ý nghĩ của Pa – xcan) nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong 3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- 
 mỗi câu. xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là 
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. lời Pa- xcan nói với bố)
 GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng 
 lớp. + HS nêu lại tác dụng
 + Dấu gạch ngang có tác dụng gì? Cá nhân – Chia sẻ lớp
 *Bài tập 2: .
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
 tập.
 - Gọi vài HS đọc bài làm của mình.
 - GV nhận xét và đánh giá những bài làm 
 tốt.
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang
 - Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh 
 5. HĐ sáng tạo (1p) dấu phần chú thích trong câu.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .............................................................. 
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép cộng phân số
- Thực hiện cộng được các PS cùng MS, khác MS 
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Góp phần phát triển các NL-PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
*- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 
(a, b).. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - LT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
 - HS nêu cách cộng và lấy VD + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 
PS khác MS
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài 
tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1 : Tính: Cá nhân - Lớp
- GV củng cố cách cộng các phân 
số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của 
phép cộng về PS tối giản
Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả Cá nhân – Chia sẻ lớp
bài)
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm 
trong vở của HS
- Chốt các cộng các PS khác mẫu 
số
Bài 3a,b (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài)
+ Bài toán có mấy yêu cầu + Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính
- GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS 
nếu việc rút gọn làm cho phép cộng 
dễ dàng hơn thì rất cần rút gọn.
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm và vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Bài giải
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Thứ ba, ngày 18 tháng 1 năm 2022.
 KỂ CHUYỆN
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể
* Năng lực ngôn ngữ
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, 
đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái 
thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác 
đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn)
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực- PC
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm 
lòng của Bác với thiếu nhi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Sách kể chuyện
 + Bảng phụ
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí + 1 HS kể
 + Nêu ý nghĩa câu chuyện
 - Gv dẫn vào bài.
 2. khám phá: 5p)
 * Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn 
 truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp 
 và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm 
 yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú 
 Nguyễn)
 * Cách tiến hành: 
 HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ 
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được quan trọng:
 nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay 
 phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp 
 với cái xấu, cái thiện với cái ác.
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý. - GV đưa tranh minh hoạ trong SGK - HS quan sát tranh minh hoạ và giới 
(phóng to) lên bảng cho HS quan sát. thiệu tên câu chuyện liên quan các tranh
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình - HS nối tiếp nêu
sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể các câu 
chuyện về tình cảm yêu mến của BH - HS lắng nghe
với các cháu thiếu nhi
3. Thực hành :(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên 
 kể chuyện trong nhóm 
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước 
 lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu 
đánh giá bài kể chuyện (như những tiết chí
trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD:
 + Nhân vật chính trong câu chuyện của 
 bạn là ai?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta 
 điều gì?
 ..................
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu 
chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên + Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái 
chúng ta điều gì? tốt; lên án cái xấu, cái độc ác,....
4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 
5. Hoạt động sáng tạo (1p) nghe
 - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng 
 chủ đề.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... 
 TOÁN LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng 
một phân số với số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
* Góp phần phát triển năng lực- PC: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động 
nhóm, trò chơi học tập 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Hoạt động thực hành (35p)
 * Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân 
 số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
 - GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 câu mẫu Chia sẻ lớp
 4 4 4
 3 + = 3 + = 15 + = 19
 5 1 5 5 5 5
 * Có thể viết gọn bài toán như sau: 
 4 4
 3 + = 15 + = 19 
 5 5 5 5
 - GV nhận xét, chữa bài
 - Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với 
 PS, cộng một PS với một số số tự nhiên
 Bài 3: 
 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 bài tập. - Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 
 chu vi hình chữ nhật. - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: 
 thành sớm) Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, 
 ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của 
 PS thứ hai và PS thứ ba.
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải 
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 19 tháng 1 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc 
một khổ thơ trong bài).
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với 
giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học 
thuộc lòng một số câu thơ mình thích
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
 * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích 
cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) -LT điều khiển các bạn chơi trò chơi 
 + Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò? Hộp quà bí mật
+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là 
“hoa học trò”?
+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời 
gian?
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ 
nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe
thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn
hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
 + Đ 1: Từ đầu..... lún sân
 + Đ 2: Đoạn còn lại
 - Đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó 
 - Luyện đọc từ khó: 
 - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4)
HS (M1) 
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc 
của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được 
các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
lên trên lưng mẹ”? hỏi 
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? .
Những công việc đó có ý nghĩa như thế 
nào? + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình 
 yêu thương và niềm hy vọng của người Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu 
 mẻ đối với con? nước, yêu con sâu sắc của người phụ 
 - Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến 
 chống thực dân Pháp.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
 - Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành 
 cho con và lòng biết ơn mẹ
 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
 * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ 
 mình thích
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn - Nhóm trưởng điều khiển:
 thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
 - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
 - GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
 - Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong 
 kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, 
 vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào 
 chiến thắng chung của dân tộc trong - HS nêu
 cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày 
 nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức 
 mình cho Tổ quốc?
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và 
 bình về hình ảnh đó
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách trừ 2 PS cùng MS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
* Góp phần phát huy các năng lực- PC
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV giới thiệu bài mới chỗ
 2. Hình thành KT (15p)
 * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS
 * Cách tiến hành
 + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS
 + Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu 
 cách trừ 2 PS cùng MS - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và 
 chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2 
 - GV chốt lại cách trừ 6 6 6 6
 5 3 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng 
 - Yêu cầu HS thực hành trừ: - =?
 6 6 MS và thực hành trừ.
 3. Hoạt động thực hành:(18p)
 * Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
 - Vận dụng giải toán
 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
 Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - 
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
 - Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 - Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu 
 số.
 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản
 Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
 bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 
 (2 yêu cầu)
 - Nhận xét, chốt đáp án đúng.
 - Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 
 thành sớm) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 20 tháng 1 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây 
cối (ND Ghi nhớ).
*Năng lực văn học:
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây 
em biết (BT1, 2, mục III).
2. Góp phần phát triển các năng lực -PC
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p) -VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức (15p)
 * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn 
 miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1+ 2+ 3: * Bài Cây gạo có 3 đoạn: + Đoạn 1: Thời 
- Cho HS đọc yêu cầu BT kì ra hoa.
+ Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
+ Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; + Đoạn 3: Thời kì ra quả.
nêu nội dung chính của mỗi đoạn. - Lắng nghe
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có - HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một 
nội dung nhất định
b. Ghi nhớ: 
3. HĐ thực hành (18p)
*Mục tiêu: 
- Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám 
đen
- Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây
* Cách tiến hành: 
Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: 
+ Xác định các đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: 
+ Nêu nội dung của từng đoạn. 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám 
trong bài
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định 
đoạn văn và nêu nội dung chính từng 
đoạn.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp
ích của một loài cây mà em biết.
-HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ VD: Cây chuối dường như không bỏ đi 
viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; 
ích của cây đó mang lại cho con người. lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm 
- GV nhận xét và khen ngợi hs. nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được 
viết đoạn văn. một quả chuối ngon tráng miệng do chính 
- Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình tay mình trồng.
ảnh. - Lớp nhận xét.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
 - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB 
 trong bài văn miêu tả cây cối.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán
* Góp phần phát triển các năng lực- PC
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
 - Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
 - Lấy VD minh hoạ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Hình thành KT (15p)
 * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS
 * Cách tiến hành
 - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác 
 MS.
 - GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác 
 MS
 4 2
 - Yêu cầu thực hành trừ - - HS thực hành và chia sẻ kết quả:
 5 3 - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực 
 hành tính 
 3. HĐ thực hành (18p)
 * Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 
 vở của HS
 - Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu 
 ý rút gọn kết quả tới PS tối giản
 Bài 3: - 1 HS đọc đề bài trước lớp.
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, 
 - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án
 bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm 
 bài.
 - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý 
 cách viết đơn vị đo
 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia 
 thành sớm) sẻ lớp
 - Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ 
 2 PS khác MS, có thể thực hiện quy 
 đồng hoặc rút gọn trước khi tính - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .........................................................................
 KHOA HỌC 
 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lục dặc thù: 
- Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ 
để chứng tỏ điều đó.
- Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong 
trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
- Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh phóng to
- HS: Một số loài cây
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
 + Bóng tối xuất hiện ở đâu? Có thể làm 
 cho bóng của vât thay đổi như thế nào?
 + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay 
 đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó 
 thay đổi?
 - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
 bài mới.
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: 
 - HS nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
 - Hiểu được mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví 
 dụ để chứng tỏ điều đó.
 - Hiểu được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật 
 trong trồng trọt đã mang lại hiệu quả cao.
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của Nhóm 4 – Lớp
 ánh sáng đối với sự sống của thực vật: 
 - Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các - Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại 
 bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi các ý kiến của nhóm – Chia sẻ lớp
 SGK. + Hình 1,2 
 - GV chốt: Như vậy, ánh sáng đã tác -HS đọc bài học.
 động đến sự phát triển của từng loài cây, 
 các loài cây đều mọc hướng về phía ánh 
 sáng - Lắng nghe
 + Ánh sáng có vai trò gì với sự sống của + Ánh sáng giúp cây quang hợp, ánh 
 thực vật? sáng còn ảnh hưởng đến quá trình 
 + Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu sống khác của thực vật như: hút 
 không có ánh sáng? nước, thoát hơi nước, hô hấp 
 - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. + Không có ánh sáng, thực vật sẽ tàn 
 HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng lụi.
 của thực vật: 
 - GV nêu vấn đề: Cây xanh không thể 
 sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian 
 chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu - HS thảo luận nhóm 4, đưa ra ý kiến 
 được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau của nhóm mình
 không? 
 + Tại sao có một số loài cây chỉ sống + Do nhu cầu về ánh sáng của các 
 được ở những nơi rừng thưa, các cánh loài cây không giống nhau 
 đồng được chiếu sáng nhiều? Một số 
 loài cây khác lại sống được trong rừng 
 rậm, hang động?
 + Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh + Cây cần nhiều ánh sáng: 
 sáng và một số cây cần ít ánh sáng? + Cây cần ít ánh sáng: 
 + Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh + Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần 
 sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt? nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng 
 ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây 
 có đủ ánh sáng và phát triển tốt 
 + Để kích thích cây tăng trưởng và 
 phát triển nhanh, người ta dùng ánh 
 sáng đèn điện thay thế cho ánh sáng 
 mặt trời vào ban đêm
 - Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh - Lắng nghe
 sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể 
 thực hiện những biện pháp kĩ thuật 
 trồng trọt để cây được chiếu sáng thích 
 hợp sẽ cho thu hoạch cao.
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Trồng 1 cây trong bóng tối, 1 cây 
 4. HĐ sáng tạo (2p ngoài ánh sáng, chăm sóc và tưới 
 nước thường xuyên. Ghi lại quá trình 
 sinh trưởng và phát triển của cả 2 cây 
 và rút ra so sánh, đối chiếu.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 1 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát trienr năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ
- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và 
viết.
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường 
hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2);
 * Năng lực văn học: Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của 
cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
.
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp, năng lực thẩm mĩ.
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - Dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được 
 một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được 
 một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ 
 cao của cái đẹp (BT4).
 * Cách tiến hành
 Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: 
 BT 1. * Hình thức thường thống nhất với nội 
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. dung: 
 - Cho HS học thuộc lòng những câu tục - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ.
 ngữ và đọc thi.
 * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu 
 và thuộc được một số câu thành ngữ, tục 
 ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm 
 một số câu TN, tục ngữ khác cùng chủ - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
 điểm
 Bài tập 2: Cá nhân – Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. - Chọn một câu tục ngữ trong số các câu - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể 
 đã cho và tìm ra những trường hợp nào sử dung các câu tục ngữ.
 người ta sử dụng câu tục ngữ đó.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét, khen/ động viên. - Một số HS nêu các trường hợp.
 *Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu - Lớp nhận xét.
 thành ngữ, tục ngữ đã cho.
 HS M3+M4 tìm ra được những trường 
 hợp sử dụng câu tục ngữ đó.
 Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức 
 độ Nhóm 4 - Lớp
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT3
 - GV nhận xét và chốt đáp án.
 * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được 
 ở bài tập 3. Cá nhân – Lớp
 * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2.
 HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu hình VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời.
 ảnh. Bức tranh đẹp mê hồn.
 3. HĐ ứng dụng (1p)
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
 - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục 
 ngữ nói về cái đẹp
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 TOÁN
 Tiết 119: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Củng cố cách trừ 2 PS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS 
cho một STN
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
*Có cơ hội hình thành, phát triển các NL-PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx