Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 TUẦN 2 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. 2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Yêu thương,có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu * KỸ NĂNG SỐNG ; - Thể hiện sự thông cảm. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Khám phá: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe dõng dạc, oai phong Trường Tiểu 1học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà gì? Trò trả nợ. => Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ Nhện nhận ra lẽ phải? chúng. + Bọn Nhện sau đó đã hành động như + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ thế nào? chăng lối. * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì? + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ nhện đã hành động như thế nào? chăng lối. Trường Tiểu 2học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận => Nêu nội dung chính của đoạn? ra lẽ phải. + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, hiệu nào trong số các danh hiệu Sau kiên quyết và hào hiệp .... đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hùng? hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực + Nêu nội dung bài kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu - GV giáo dục HS học tập Phẩm chất bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) lưu kí của Tô Hoài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... CHÍNH TẢ DẠY ÂM VẦN( Tuần 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố - Làm đúng BT2 phân biệt s/x, ăn/ăng, giải được câu đố BT 3a Trường Tiểu 3học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 * HD viết bài ở nhà hai bài viết( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Mười năm cõng bạn đi học. - Viết đúng các âm , vần dễ lẫn( an/ăng). 2. Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất: - NL tự chủ và tự học, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Lớp phó VN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Khám phá:20 phút *Chuẩn bị viết chính tả:(5p)( HD về nhà viết bài) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - Hs mở sgk hai bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Mười năm cõng bạn đi học. - GV hd viết và trình bày trong vở, viết đúng tên riêng, viết cẩn thận, đúng mẫu chữ... 3. Thực hành: Tiết 1( SGK trang 5) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn * Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp Trường Tiểu 4học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 Tiết 2: (SGK trang 16) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x, ăn/ăng) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2: Chọn cách viết đúng trong ngoặc đơn Lời giải: sau, rằng, chăng, xin, băn khoăn, xem - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Câu chuyện có gì đáng cười? + Đáng cười ở sự đãng trí của vị khách, bà ta hỏi không phải để xin lỗi mà hỏi để xem mình đã tìm đúng ghế ngồi chưa - Lời giải: sáo - sao Bài 3: - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x *. Hoạt động ứng dụng (1p)) - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số - Vận dụng kiến thức làm các bài tập liên quan * Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực- phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có Phẩm chất học tập tích cực *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 4 (a,b) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1, 2 - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trường Tiểu 5học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 1. Khởi động: (3p) - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(12p) * Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - GV đọc số: 1 đơn vị - HS viết số: 1 1 chục 10 1 trăm 100 + Bao nhiêu đơn vị hàng bé bằng 1 đơn + 10 đơn vị vị hàng lớn hơn tiếp liền? - GV đọc số: 10 trăm - HS viết : 1000 -> Một nghìn 10 nghìn 10 000 10 chục nghìn 100 000 -> Một trăm nghìn - GV chốt: 10 đơn vị hàng bé bằng 1 đơn - HS lắng nghe vị ở hàng lớn hơn tiếp liền - Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng. - HS nêu giá trị của các hàng và viết số rồi - Gv ghi kết quả xuống dưới. đọc số - GV chốt lại cách đọc, viết 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập * Cách tiến hành Bài 1: Viết theo mẫu Cá nhân – Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Hs nêu yêu cầu của bài - GV đính bảng phụ lên và hướng dẫn HS - HS thực hiện cá nhân – Đổi chéo theo phân tích bảng, HD cách làm. cặp đôi - Chia sẻ trước lớp * Chú ý hs M1+M2 biết cách thực hiện - 1 hs đọc đề bài. - GV chốt đáp án, chốt cách đọc, viết các số có 6 chữ số Bài 2: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân - HS làm cá nhân và chia sẻ trước lớp - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Đọc các số tương ứng. Cá nhân – Lớp - Gv yêu cầu HS làm cá nhân vào vở - HS làm cá nhân - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS. - Chia sẻ cách đọc: - Chữa bài, nhận xét. 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm Trường Tiểu 6học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 796 315: Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. (......) Bài 4a,b (HSNK làm cả bài):Viết các số Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp sau. - GV đọc từng số cho hs viết vào bảng - HS viết cá nhân – Đổi chéo KT – con. Thống nhất đáp án: a) 63 115 b) 723 936 (....) - Củng cố cách viết số 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành đọc, viết các số có 6 chữ số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2021. TOÁN( Tiết 8) HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Vận dụng làm được các bài tập liên quan * Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực- phẩm chất: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - lớp hát, vận động tại chỗ Trường Tiểu 7học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn * Cách tiến hành - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn. * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - Hs nêu lại lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng. - Chốt lại các hàng và lớp 3. Hoạt động Thực hành:(18p) * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 (.....) Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, chữa - HS làm vào vở - Trao đổi vở thống nhất bài. kết quả - Gv nhận xét. * Đáp án: - Gv chữa bài, nhận xét. 503 060 = 500 000 + 3 000 + 60 83760 = 80000 + 3000 + 700 + 60 ( ) Trường Tiểu 8học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo HS hoàn thành sớm) cáo kết quả - GV kiểm tra riêng từng HS 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1 Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ, đưa ra cách ứng xử những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Có Phẩm chất trung thực trong học tập * GDKNS: KN tự nhận thức về sự trung thực của bản thân trong học tập KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập KN làm chủ bản thân trong học tập *TT HCM: Khiêm tốn học hỏi * GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ Phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ - HS: Vở BT Đạo đức, thẻ bày tỏ ý kiến 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,.. - KT: động não, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (3p) - Trò chơi vận động tại chỗ Trường Tiểu 9học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 - GV giới thiệu môn học, giới thiệu bài 2. Hoạt động thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. Biết được trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.. Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ 1: Xử lí tình huống (SGK ). Nhóm 2 – Lớp Bước 1: HS xem tranh, thảo luận cách giải - HS cùng xem tranh và đọc nd tình quyết huống, thảo luận nhóm 2 và đưa ra ý Bước 2: Gọi HS đặt tình huống là Long để kiến – Chia sẻ lớp về cách giải quyết đưa ra ý kiến + Tại sao cần trung thực trong học tập? + Trung thực giúp em mau tiến bộ, + Hãy nêu một vài biểu hiện khác của trung được bạn bè quý mến,.... thực trong học tập + HS nối tiếp nêu. - GV kết luận, tổng kết bài học, giáo dục tư - HS đọc nội dung bài học tưởng HCM: Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo năm điều Bác Hồ - HS nêu lại 5 điều Bác Hồ dạy dạy. thiếu niên, nhi đồng. Hoạt động 2: Chọn lựa hành vi đúng Cá nhân – Lớp Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào VBT. GV bao quát chung - HS và lựa chọn ý đúng nhất – Chia Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. sẻ trước lớp và giải thích lí do - GV KL và kết thúc hoạt động Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến Cá nhân – Lớp Bước 1: HS nêu yêu cầu bài tập, tự làm vào - HS nêu, tự làm VBT. GV bao quát chung, lưu ý HS chỉ chọn tán thành hoặc không tán thành - HS bày tỏ ý kiến cá nhân bằng cách Bước 2: HS báo cáo kết quả đã lựa chọn. giơ thẻ tán thành hoặc không tán thành và giải thích tại sao - GV tổng kết, chốt các hành vi đúng cần bày tỏ sự tán thành HĐ 4: Xử lí tình huống (Bài tập 3): - GV chia lớp thành nhóm 4 Nhóm 4 – Lớp - HS thảo luận nhóm, đưa ra các ứng ̣ xử trong từng tình huống và chia sẻ trước lớp: Trường Tiểu 10học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 TH 1: Em sẽ làm gì nếu không làm được TH1: Chịu nhận điểm kém và cố gắng bài kiểm tra? học để gỡ điểm lại. ̣TH2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm kém mà TH 2: Báo cho cô biết để sữa điểm lại cô giáo ghi nhầm là điểm tốt? cho đúng ̣TH 3: Em làm gì nếu trong giờ kiểm tra TH3: Nói cho bạn biết là làm vậy là bạn bên cạnh không làm được bài và không trung thực trong học tập. cầu cứu em? - HS có thể phân vai dựng lại một trong - GV kết luận về cách ứng xử đúng các tình huống trong mỗi tình huống: - HD về nhà Kể chuyện (Bài tập 4) - GV yêu cầu HS sưu tầm được mẫu - HS lắng nghe chuyện, tấm gương và trung thực trong học tập lên trình bày. - GV kết luận, giáo dục tư tưởng HCM: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. - HS lắng nghe Chúng ta cần học tập các bạn đó.. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện trung thực trong học tập và cuộc sống - VN tìm hiểu về các hành vi thiếu trung thực mà em biết và hậu quả của các hành vi đó ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Năng lực văn học: Trường Tiểu 11học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt * ĐCND : Không làm BT 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi: Kết bạn. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể hiện Trái nghĩa Thể hiện Trái nghĩa lòng nhân với Nhân tinh thần với Đùm hậu... hậu hoặc... đùm bọc... bọc hoặc... Lòng Độc ác, Cưu ức hiếp, thương tàn ác, tàn mang, che hiếp đáp, người, bạo, hung chở, đỡ bắt nạt, nhân ái, tàn,... đần,... doạ nạt,... - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu nhân hoặc giải nghĩa một trong các từ mà các đức,... em tìm được Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân Nhóm 2 – Lớp hậu, nhân ái, công nhân, nhân loại,...Hãy cho biết. + Giải nghĩa từ. - HS cùng giải nghĩa từ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù hợp. - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. Trường Tiểu 12học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa là người. là lòng thương người Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, - Gv nhận xét, chữa bài. nhân tài. nhân từ. + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa của tiếng trong từ - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,... Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - HS nối tiếp nói câu - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức - Viết câu vào vở và nội dung của câu VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). * Năng lực ngôn ngữ - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. Trường Tiểu 13học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ + 1 HS đọc yếu + Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: 6 câu đầu + Đoạn 2: 8 câu tiếp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước nhà ? Trường Tiểu 14học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm trắng cơn mưa” như thế nào? chất tốt đẹp của ông cha ta + Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng, * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra qua thời gian để đúc rút những bài học tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của kinh nghiệm quý báu ông cha từ bao đời nay - Lắng nghe + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày đó ? theo ý người ta + Em biết những truyện cổ nào thể hiện + HS tự nêu theo ý mình lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? Nêu ý nghĩa của truyện đó ? + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nghĩa . nào ? + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và chúng ta điều gì? công bằng, chăm chỉ, tự tin. * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đề cao những * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. nhân hậu, độ lượng, công bằng. - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu chuyện cổ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG Trường Tiểu 15học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - Tích cực, tự giác học bài.. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo * GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Lớp phó VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Nhóm 2- Lớp - Gọi hs đọc các đoạn văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc * GDĐĐHCM : Bác Hồ là tấm gương cao đẹp, trọn đời phấn đấu, hi sinh vì - HS lắng nghe tương lai của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân Trường Tiểu 16học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 - Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm : - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ trước Tác dụng của dấu hai chấm? lớp - Gọi HS trình bày kết quả. a. Dấu ( : ) báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ, dùng kết hợp dấu ngoặc kép b. Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn, kết hợp với dấu gạch ngang. c. Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những dấu hiệu lạ - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại tác dụng của dấu hai chấm b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 2 hs đọc ghi nhớ. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Nêu tác dụng của dấu hai chấm. Cá nhân - Lớp - Gọi hs đọc từng câu văn. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân . - Hs làm bài cá nhân, trình bày kết quả. - Chữa bài, nhận xét. a. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của tác giả, của cô giáo. b. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích những cảnh vật dưới tầm bay của chuồn chuồn. + Phần a, dấu hai chấm dùng kết hợp + Dùng kết hợp với dấu gạch ngang và với dấu gì? dấu ngoặc kép - GV chốt lại tác dụng của dấu hai chấm Bài 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở. - Hs viết bài vào vở. - Gọi hs đọc đoạn văn vừa viết. - Gv nhận xét. - 4 - 5 hs đọc đoạn văn vừa viết và chỉ 4. Hoạt động ứng dụng (1p) ra vị trí dùng dấu hai chấm 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm - VN tìm các đoạn văn đã học dấu hai chấm và tác dụng của dấu hai chấm đó ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Trường Tiểu 17học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - So sánh được các số có nhiều chữ số . - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn chữ số. - Củng cố kĩ năng so sánh số tự nhiên có nhiều chữ số * Có cơ hội hình thành và phát triển năng lực- phẩm chất: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề - Học tập tích cực, tính toán chính xác * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số - GV nhận xét chung - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: : Biết cách so sánh các số có nhiều chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp VD 1: So sánh 99 578 và 100 000 - Gv viết số lên bảng. - Hs theo dõi. - Yêu cầu hs viết dấu > ; < ; = thích hợp - Hs so sánh : 99 578 < 100 000 và nêu và giải thích tại sao. cách so sánh của mình *Cách so sánh: Căn cứ vào số các chữ số: Số nào có số các chữ số ít hơn thì số đó bé hơn và ngược lại - Yêu cầu lấy VD - HS lấy VD và so sánh VD 2: So sánh : 693 251 và 693 500 - Hs so sánh: 693 251 < 693 500 và nêu - Vì sao em điền dấu < ? cách so sánh: *Cách so sánh: Khi so sánh hai số có cùng số chữ số thì so sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ hàng cao nhất tới hàng thấp nhất. - HS lấy VD và so sánh - GV chốt lại 2 quy tắc so sánh Trường Tiểu 18học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện so sánh và sắp thứ tự các số có nhiều chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Điền dấu > , < , = Cá nhân – Lớp - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả - Giải thích cách làm 9999 < 10 000 ; 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 ; 43 256 < 432 510 726 585> 557 652; 845 713 < 854 713 - Chữa bài, nhận xét, chốt cách so sánh Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau. + Nêu cách tìm số lớn nhất? Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - 1 hs đọc đề bài. - Hs nêu cách làm. - Chữa bài, nhận xét. - Hs làm bài vào vở * Đáp án: Số lớn nhất trong các số đã cho Bài 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến là số: 902011. lớn. + Muốn xếp các số theo thứ tự từ bé Nhóm 2 – Lớp đến lớn em phải làm ntn? + Cần so sánh các số. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách làm - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ kết quả: Thứ tự các số theo thứ tự từ bé đến lớn : Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn 2 467 < 28 092 < 932 018 < 943 567 thành sớm) - GV kiểm tra riêng từng HS - HS làm cá nhân vào vở Tự học – Báo 4. HĐ ứng dụng (1p) cáo kết quả với GV 5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số - VN thực hành tìm và giải các bài tập liên quan đến so sánh các số nhiều chữ số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC Trường Tiểu 19học Sơn Phú. Giáo án lớp 4A Năm học 2021 - 2022 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù -- Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC( HD về nhà) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung- phẩm chất. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: : + Hình minh hoạ trang 8 / SGK. + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC - HS: bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - HS thảo luận: Con người cần gì để sống? + Trong quá trình sống, con người lấy vào + HS trả lời những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (20p) HĐ 1: Các điều kiện cần để con người Nhóm 2 – Lớp duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì sự quả: sống, con người cần gì? + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống - GV chốt KT và chuyển HĐ Nhóm 4 – Lớp Trường Tiểu 20học Sơn Phú.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_t.docx



