Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 2 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2022 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - HS hiểu được ND: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật Dế Mèn. 2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Năng lực riêng: - Yêu thương,có tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu 3. Phẩm chất - Giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải. * KỸ NĂNG SỐNG ; - Thể hiện sự thông cảm.- Xác định giá trị.- Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm - 2 HS thực hiện + Nêu ND bài - GV nhận xét, dẫn vào bài 2. Khám phá: a. Luyện đọc. (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: rành mạch, rõ ràng, phân biệt lời nhân vật Dế Mèn: - Lắng nghe dõng dạc, oai phong * Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả: sừng sững, lủng củng, chóp bu, co rúm, béo múp béo míp,.... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn 1 - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......hung dữ + Đoạn 2: Tiếp theo.......chày giã gạo + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện HS (M1) các từ ngữ khó (chung quanh, nhện gộc, lủng củng, chóp bu, chúa trùm, nặc nô, co rúm, dạ ran ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc 4 câu hỏi - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Trận địa mai phục của bạn nhện đáng + Bọn Nhện chăng tơ ngang kín đường, sợ như thế nào? sừng sững giữa lối đi trong khe đá...... + Chúng giăng trận địa như vậy để làm + Chúng mai phục như vậy để bắt Nhà gì? Trò trả nợ. => Nội dung đoạn 1? * Cảnh mai phục của bọn nhện thật đáng sợ. + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện + Chủ động hỏi, lời lẽ oai phong phải sợ? + Hành động tỏ rõ sức mạnh: Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh + Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn phách Nhện nhận ra lẽ phải? + Phân tích theo cách so sánh và đe doạ + Bọn Nhện sau đó đã hành động như chúng. thế nào? + Chúng sợ hãi dạ ran , phá dây tơ chăng lối. => Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh * Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. gì? + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn + Chúng sợ hãi dạ ran cuống cuồng nhện đã hành động như thế nào? chạy, chạy ngang , phá hết các dây tơ chăng lối. => Nêu nội dung chính của đoạn? * Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. + Em thấy có thể tặng Dế Mèn danh + Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu 2 hiệu nào trong số các danh hiệu Sau hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, đây: võ sĩ, tráng sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh kiên quyết và hào hiệp .... hùng? * Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa + Nêu nội dung bài hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực kẻ yếu. - HS ghi lại ý nghĩa của bài 3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 2 của bài, thể hiện được giọng điệu oai phong và hành động mạnh mẽ của Dế Mèn * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành: + Luyện đọc theo nhóm + Vài nhóm thi đọc trước lớp. - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 4. Hoạt động ứng dụng (1p) + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - HS nêu - GV giáo dục HS học tập Phẩm chất bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - VN tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ___________________________________ KHOA HỌC: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống. - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. 3 - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống. - Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC( HD về nhà) 2. Góp phần phát triển các năng lực chung- phẩm chất. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: : + Hình minh hoạ trang 8 / SGK. + Sơ đồ mối liên hệ một số cơ quan trong quá trình TĐC - HS: bút dạ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (3p) - HS thảo luận: Con người cần gì để sống? + Trong quá trình sống, con người lấy + HS trả lời vào những gì và thải ra những gì? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá: (20p) HĐ 1: Các điều kiện cần để con Nhóm 2 – Lớp người duy trì sự sống - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 2, quan - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết sát tranh vẽ và và cho biết để duy trì quả: sự sống, con người cần gì? + Con người cần không khí để thở + Cần thức ăn, nước uống - GV chốt KT và chuyển HĐ HĐ2: Các điều kiện đủ để con Nhóm 4 – Lớp người phát triển - Yêu cầu thảo luận nhóm 2, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp hỏi: + Hơn hẳn các sinh vật khác, cuộc + Con người cần: vui chơi, giải trí, sống của con người còn cần những gì? học tập, thuốc, lao động, quần áo, phương tiện giao thông,... + Nếu thiếu các điều kiện đó, cuộc + Cuộc sống của con người sẽ trở nên sống của con người sẽ thế nào? buồn tẻ, con người sẽ ngu dốt,.... - GV kết luận và chuyển HĐ HĐ 2: Trao đổi chất ở người. * Mục tiêu: - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần 4 hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp * Vai trò của mỗi cơ quan trong quá Nhóm 4- Lớp trình TĐC - Yêu cầu HS quan sát hình 8 / SGK và - HS làm việc nhóm 4 – Chia sẻ lớp. thảo luận trả lời các câu hỏi: 1) Những cơ quan được vẽ trong hình? 1) Cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết 2) Nêu vai trò của mỗi cơ quan đó trong 2) + Cơ quan tiêu hoá: tiêu hoá thức quá trình TĐC ăn thành chất dinh dưỡng nuôi cơ thể và thải ra phân + Cơ quan hô hấp: lấy vào ô-xi và thải khí các-bô-nic + Cơ quan tuần hoàn: đưa máu tới các cơ quan của cơ thể + Cơ quan bài tiết: hấp thụ nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi,.. - GV nhận xét, chốt lại vai trò của các cơ - HS lắng nghe quan * Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất ở người: - HS đọc phần bài học cuối sách 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ vai trò của các cơ quan - VN vẽ sơ đồ quá trình trao đổi chất của con người. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ___________________________________________ BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Làm đúng bài tập chính tả 2a phân biệt l/n. BT 3a giải câu đố * HD viết bài ở nhà hai bài viết( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Mười năm cõng bạn đi học. - Viết đúng các âm , vần dễ lẫn( an/ăng). 2. Năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 5 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Lớp phó VN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2.Khám phá:20 phút *Chuẩn bị viết chính tả:(5p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn. * Cách tiến hành: - Hs mở sgk bài : Mười năm cõng bạn đi học. - GV hd viết và trình bày trong vở, viết đúng tên riêng, viết cẩn thận, đúng mẫu chữ... - GV đọc cho HS viết bài vào vở. - Chấm và chữa bài. 3. Thực hành: * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n (BT2a), giải được câu đố (BT3a) * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n - Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp Đáp án : lẫn- nở-nang-lẳn-nịch-lông- lòa-làm - Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. chỉnh. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3a: Viết lời giải đố - Lời giải: la bàn * Hoạt động vận dụng (1p) - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n - Chép lại đoạn văn ở BT 2 vào vở Tự học cho đẹp 3. Hoạt động ứng dụng (1p)) - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 6 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ LỊCH SỬ LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS đoc, thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể 2. Góp phần phát triển các năng lực chung- phẩm chất. - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc *GDQP-AN:Giới thiệu bản đồ hành chính VN và khẳng định 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bản đồ VN, tranh ảnh - HS: SGK, vở ghi, bút,.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (3p) - TBVN cho lớp hát, vận động tại chỗ - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới 2.khám phá: HĐ 1: Giới thiệu môn học. * Mục tiêu: - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Hiểu nội dung chương trình Lịch sử - Địa lí, cách học tập môn học sao cho hiệu quả. * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Khái quát về con người, đất Cá nhân – Lớp nước Việt Nam - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của của mình về đất nước mình + Con người + Thiên nhiên + Lịch sử - GV khái quát lại, cho HS quan sát - HS quan sát tranh, lắng nghe 7 tranh ảnh liên quan - GV đưa bản đồ đất nước VN - HS quan sát bản đồ, nhận xét về hình dạng đất nước, chỉ vị trí các đảo và quần đảo + Em đang sống ở nơi nào trên đất - HS nêu và chỉ trên bản đồ nước? - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng - HS lắng nghe xinh đẹp với những con người thân thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất. 2.HĐ 2: Làm quen với bản đồ * Mục tiêu - HS nắm được các yếu tố của bản đồ, biết cách sử dụng bản đồ, biết khai thác kiến thức từ bản đồ. - HS thực hành trên lược đồ, bản đồ cụ thể. * Cách tiến hành: HĐ3: ( SGK-trang 4) Nhóm 2 – Lớp Gv treo bản đồ Việt Nam, giới thiệu: - HS lắng nghe. -Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỉ lệ nhất định. - Một số yếu tố của bản đồ Hướng dẫn Cách sử dụng bản đồ:( SGK- - HS thảo luận và chia sẻ trang 8) + Bước 1: Nắm rõ tên bản đồ. - Yêu cầu HS đọc tt SGK, thảo luận nhóm 2 + Bước 2: Xem chú giải để biết kí và nêu các bước sử dụng bản đồ hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Bước 3: Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, chốt ý. - HS quan sát cá nhân. 3: HĐ thực hành: - 3 HS nối tiếp chỉ hướng Bắc, - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK). Nam, Đông, Tây trên lược đồ. - Yêu cầu HS chỉ các hướng - 2 HS nối tiếp chỉ từng kí hiệu trên lược đồ và gọi tên đối tượng - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ. lịch sử - HS nhận xét, bổ sung - HS quan sát, làm việc theo 3 - GV nhận xét, kết luận. bước - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK). - HS nêu tên, tỉ lệ. - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ. - HS nêu các đối tượng địa lí. 8 - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được kí hiệu trên bản đồ. - HS chỉ và nêu tên một số con - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sông sông được thể hiện trên bản đồ. - HS nhận xét, bổ sung - HS thực hành - GV nhận xét, kết luận. - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS thực hành với bản đồ, chỉ vị trí quần đảo HS - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ và TS trên bản đồ quyền biển đảo * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo - VN tiếp tục thực hành với các này loại bản đồ, lược đồ 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Tập thể hiện một vài đối tượng đơn giản trên lược đồ. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CHỦ ĐỀ: MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết lựa chọn, sưu tầm và trình bày các bài thơ, bài hát về chủ đề: Chào mừng năm học mới. ca ngợi thầy cô giáo, bạn bè và mái trường yêu dấu. - GD các em lòng biết ơn đối với công lao to lớn của thầy cô giáo; tự hào về truyền thống vẻ vang của mái trường mà mình đang học tập. II. CHUẨN BỊ - Tuyển tập các bài hát, bài thơ, tiểu phẩm, điệu múa với chủ đề ca ngợi thầy cô và mái trường. - Một số hình ảnh hoạt động của nhà trường; các sự kiện lớn, các phong trào thi đua học tập của GV và HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Bước 1: Chuẩn bị - GVCN họp với cán bộ lớp để thống nhất về nội dung chương trình biểu diễn văn nghệ và giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, nhóm. - Công bố danh sách ban tổ chức (gồm: GVCN, quản ca của lớp, lớp trưởng, lớp phó). - Các lớp, nhóm, cá nhân đăng kí tiết mục dự thi với Ban tổ chức. 9 - Các lớp, nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và tiến hành tập luyện các tiết mục văn nghệ. - Yêu cầu của buổi biểu diễn: + Hình thức: Trang phục đẹp. + Nội dung: Bài hát có chủ đề về “Thầy cô và mái trường”. - Phân công trang trí lớp, kê bàn ghế. - Mời đại biểu dự chương trình văn nghệ. - Cử (chọn) người dẫn chương trình (MC). - Thống kê thứ tự các tiết mục biểu diễn ra bảng. Bước 2: Liên hoan văn nghệ - MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu (nếu có). - Trưởng ban tổ chức khai mạc cuộc thi, giới thiệu về chủ đề và ý nghĩa buổi liên hoan văn nghệ. - Các đội thi tự giới thiệu về đội mình. - MC công bố chương trình biểu diễn. - Trình diễn các tiết mục theo chương trình đã định. Bước 3: Tổng kết – Đánh giá - Khán giả bình chọn các tiết mục và diễn viên yêu thích nhất. - Trưởng ban tổ chức tổng kết đánh giá buổi liên hoan văn nghệ; khen ngợi và cảm ơn sự tham gia nhiệt tình của các lớp, nhóm, cá nhân HS. - Tuyên bố kết thúc buổi liên hoan văn nghệ. Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). - HS biết vận dụng từ ngữ trong đặt câu, viết câu 2. Năng lực - HS có ý thức giao tiếp, hợp tác nhóm tốt nhằm giải quyết vấn đề hoàn thành nội dung các bài tập. 10 3. Phẩm chất - HS tích cực học tập. Yêu quý tiếng Việt * ĐCND : Không làm BT 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi: Kết bạn. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4) ; nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp * Cách tiến hành: Nhóm 6- Lớp Bài 1: Tìm các từ ngữ: - Hs nêu yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu bài tập – Chia sẻ trước lớp Thể Trái Thể Trái hiện nghĩa hiện nghĩa lòng với tinh với nhân Nhân thần Đùm hậu... hậu đùm bọc - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt hoặc... bọc... hoặc... câu hoặc giải nghĩa một trong các từ Lòng Độc ác, Cưu ức mà các em tìm được thương tàn ác, mang, hiếp, Bài 2: Cho các từ sau: nhân dân, nhân người, tàn che hiếp hậu, nhân ái, công nhân, nhân nhân bạo, chở, đỡ đáp, loại,...Hãy cho biết. ái, hung đần,... bắt nạt, + Giải nghĩa từ. nhân tàn,... doạ + Sắp xếp các từ vào nhóm cho phù đức,... nạt,... hợp. Nhóm 2 – Lớp - HS cùng giải nghĩa từ - Hs làm bài nhóm 2 vào phiếu BT cá nhân. - Gv nhận xét, chữa bài. "nhân" có nghĩa "nhân" có nghĩa 11 + Yêu cầu tìm thêm các từ có chứa là người. là lòng thương tiếng "nhân" khác và cho biết nghĩa người của tiếng trong từ Nhân dân, nhân Nhân hậu, nhân loại, công nhân, đức, nhân ái, Bài 3: Đặt câu với 1 từ ở BT 2 nhân tài. nhân từ. - Gọi hs nối tiếp đọc câu đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài, lưu ý hình thức và nội dung của câu - HS nối tiếp nêu: nhân đạo, ân nhân, nhân vô thập toàn, quý nhân, nhân văn,... - HS nối tiếp nói câu 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết câu vào vở VD: Nhân dân ta có long nồng nàn yêu nước. Bố em là công nhân. Bà em rất nhân hậu. Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái. - Ghi nhớ các từ ngữ được mở rộng - Tìm hiểu ý nghĩa các câu tục ngữ BT 4 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực toán học: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số - Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 6 chữ số * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) 2. Năng lực chung - HS có ý thức tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác nhằm giải quyết vấn đề hoàn thành các BT trên. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 12 II. ĐỒ DÙNG - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 10, SGK. -HS: SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - Trò chơi Truyền điện + Nội dung: Đọc viết các số có 6 chữ số - GV nhận xét chung, chuyển ý + TBHT điều hành vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Hs đọc đề bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm bài vào vở, - Hs làm việc cá nhân – Đổi chéo KT chia sẻ kết quả. - Thống nhất đáp án: Viết Trăm Chục Ngàn Tr Ch Đơn số ngàn ngàn ă ục vị m 6532 6 5 3 2 6 7 67 4253 4 2 5 3 0 1 01 7283 7 2 8 3 0 9 09 4257 4 2 5 7 3 6 36 - Gv nhận xét, chốt cách đọc, viết số Cá nhân – Lớp. Bài 2: Đọc các số sau. - Làm cá nhân – Chia sẻ kết quả trước lớp: a. Gọi hs nối tiếp đọc các số đã a) Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543, 13 cho. 53620. b)+ Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục. b. Cho biết chữ số 5 ở mỗi số + Chữ số 5 ở số 65243 thuộc hàng chục nghìn trên thuộc hàng nào? + Chữ số 5 ở số 762543 thuộc hàng trăm. + Chữ số 5 ở số 53620 thuộc hàng chục - Chữa bài, nhận xét, chốt cách nghìn. xác định giá trị của từng chữ số Cá nhân - Nhóm 2 - Lớp Bài 3a, b, c (HSNK hoàn - 1 hs đọc đề bài thành cả bài): Viết các số sau. - HS viết số. - Gv đọc từng số . - Sau khi làm xong bài 2 hs ngồi cạnh nhau đỏi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - Thống nhất đáp án: - Gv nhận xét. a) 4 300 b) 24 316 c) 24 301 (...) - Hs chơi trò chơi Tiếp sức Bài 4a, b: (HSNK làm cả bài) a. 300 000; 400 000; 500 000; 600 000; Viết các số thích hợp vào chỗ trống. 700 000; 800 000 - Tổ chức cho hs chơi trò chơi. b. 350 000; 360 000; 370 000; 380 000; 390 000; 400 000 - Gọi 1 số hs lên thi điền tiếp sức. - Tổng kết trò chơi 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục đọc và viết các số có 6 chữ số - Tìm hiểu cách đọc, viết các số có 7 chữ số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 14 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ, văn học: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Dựa vào bài thơ, kể lại được câu chuyện Nàng tiên Ốc bằng lời của mình. 2 Góp phần phát triển năng lực chung và phẩm chất. - Năng lực chung: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Năng lực riêng: - GD HS lòng nhân ái, yêu thương con người II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh minh hoạ câu chuyện - HS: SGK, câu chuyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện(M1+M2) hoặc kể toàn - HS kể chuyện chuyện(M3+M4) Sự tích hồ Ba Bể + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Cần có lòng nhân ái, quan tâm, chia - GV nhận xét, khen/ động viên. sẻ với người khác - Kết nối bài học 2. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài (5p) * Mục tiêu: HS nắm rõ yêu cầu của bài, nắm được nội dung câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp 15 - Gọi HS đọc đề bài và nội dung bài thơ - 2 HS đọc - GV đặt các câu hỏi để HS nắm được - HS trả lời các câu hỏi nội dung câu chuyện: + Bà già nghèo bắt được con ốc như thế + Con ốc rất xinh, vỏ màu xanh biêng nào? biếc + Bà đã làm gì với con ốc? + Bà thương không bán nên đã thả vào chum nước. + Khi đi làm về, bà lão thấy gì lạ? + Bà thấy sân nhà sạch sẽ,... + Bà già đã làm gì khi thấy nàng tiên + Bà đập vỡ vỏ ốc và ôm lấy nàng tiên. bước ra từ chum nước? 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) * Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: Em cần dùng lời của mình để kể chứ không phải đọc lại nguyên văn các câu thơ * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi nghĩa truyện. lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. nội dung và ý nghĩa của chuyện + Ý nghĩa câu chuyện là gì? * Giúp đỡ hs M1+M2 + Câu chuyện khuyên chúng ta cần biết yêu thương, đùm bọc nhau 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân 16 nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4, ngày 21 tháng 9 năm 2022 TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). * Năng lực ngôn ngữ - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn khổ thơ với giọng tự hào, tình cảm. 2. Góp phần phát triển NL chung và phẩm chất: - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Biết trân trọng, yêu quý và có ý thức giữ gìn các câu chuyện cổ của nước ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 19 - SGK (phóng to) - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Dế Mèn bênh vực kẻ + 1 HS đọc yếu + Nêu nội dung đoạn trích + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá a. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nhịp tốt các câu thơ lục bát * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm 17 - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng nhẹ nhàng, mang cảm hứng ngợi ca, tự hào - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: 6 câu đầu + Đoạn 2: 8 câu tiếp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sâu xa, độ trì, rặng dừa, độ lượng, đa tình, đa mang,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) b.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài thơ (trả lời được các câu hỏi cuối bài) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao tác giải yêu truyện cổ nước + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu nhà ? và có ý nghĩa rất sâu xa.có những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta + Em hiểu câu thơ : Vàng cơn nắng, + Ông cha ta đã trải qua bao mưa trắng cơn mưa” như thế nào? nắng, qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm quý báu * Nhận mặt: Giúp con cháu nhận ra - Lắng nghe tuyền thống tốt đẹp, bản sắc dân tộc của ông cha từ bao đời nay + Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện cổ + Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm nào, Chi tiết nào cho em biết điều đó ? Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi tiết: Thị thơm thị dấu người thơm. Đẽo cày theo ý người ta + Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện + HS tự nêu theo ý mình đó ? + Em biết những truyện cổ nào thể hiện + Mỗi HS nói về một truyện và nêu ý lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ? nghĩa . Nêu ý nghĩa của truyện đó ? + Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như + Là lời ông cha răn dạy con cháu dời thế nào ? sau hãy sống nhân hậu, độ lượng và 18 công bằng, chăm chỉ, tự tin. + Qua bài thơ trên tác giả muốn nói với * Nội dung: Bài thơ ca ngợi kho tàng chúng ta điều gì? truyện cổ của đất nước, đề cao những phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta: nhân hậu, độ lượng, công bằng. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm bài thơ với giọng tự hào. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm tự chọn đoạn đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - Học thuộc lòng bài thơ - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 p) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu chuyện cổ? - Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyên cổ tích Việt Nam mà em thích ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ______________________________ TOÁN HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực toán học: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của các chữ số theo vị trí của từng số đó trong mỗi số . - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Vận dụng làm được các bài tập liên quan * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 2. Năng lực chung - HS có ý thức tự chủ và tự học, giao tiếp, hợp tác nhằm giải quyết vấn đề hoàn thành các BT trên. 3. Góp phần phát triển các phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. 19 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ - HS: SGk, bút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (12p) * Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn * Cách tiến hành - Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, từ nhỏ đến lớn? trăm nghìn. * Gv giới thiệu: + Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành - Hs nêu lại lớp đơn vị. + Hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn hợp thành lớp nghìn. + Gv viết số 321 vào cột số - HS đọc số - Yêu cầu hs viết từng chữ số vào cột - 1 hs lên bảng viết từng chữ số trong số ghi hàng. 321 vào cột ghi hàng. +Tiến hành tương tự với các số: 654 000; 654 321. - Hs đọc thứ tự các hàng. - Chốt lại các hàng và lớp 3. Hoạt động Thực hành:(18p) * Mục tiêu: - HS nhận biết vị trí, giá trị của từng chữ số trong các số. - Tách được số thành tổng * Cách tiến hành: Bài 1: Viết theo mẫu. Cá nhân – Lớp. - Gọi hs nối tiếp điền và nêu kết quả. - 1 hs đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét, chốt cách đọc - Hs nối tiếp lên bảng viết các chữ số của viết số theo hàng và lớp từng số vào các hàng và đọc kết quả. Bài 2: Đọc các số nêu giá trị của chữ Cá nhân – Lớp số 3 và chữ số 7. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả. - Chơi trò chơi Chuyền điện. - Chữa bài, nhận xét. - Hs nối tiếp đọc số và nêu giá trị của chữ số: * Đáp án: 46307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Giá trị của chữ số 3 là: 300 56032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai. Giá trị của chữ số 3 là: 30 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc_d.docx



