Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
TUẦN 24 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2022 TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Năng lực văn học: - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3: * Bài Cây gạo có 3 đoạn: - Cho HS đọc yêu cầu BT + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. + Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; + Đoạn 3: Thời kì ra quả. nêu nội dung chính của mỗi đoạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một - Lắng nghe nội dung nhất định b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (18p) *Mục tiêu: - Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám đen - Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây * Cách tiến hành: Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Xác định các đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: + Nêu nội dung của từng đoạn. Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. cây, lá cây trám đen. - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám trong bài đen tẻ và trám đen nếp. Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi Cá nhân – Lớp ích của một loài cây mà em biết. -HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích của cây đó mang lại cho con người. - GV nhận xét và khen ngợi hs. * Lưu ý: Giúp đỡ hs biết cách viết đoạn - Lớp nhận xét. văn. - Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình ảnh. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Năng lực ngôn ngữ: - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. 2. Góp phần phát triển năng lực- PC - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. * KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm. - Lồng ghép ATGT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ + Em hiểu như thế nào là “những em bé lớn trên lưng mẹ”? + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các phát hiện các từ ngữ khó HS (M1) - Luyện đọc từ khó: - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài. 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? quả. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? + Điều gì cho thấy các em có nhận thức Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. tốt về chủ đề cuộc thi? Gia đình em được bảo vệ an toàn. + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh Trẻ em không nên đi xe đạp trên giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? đường. + Những dòng in đậm của bản tin có tác Chở 3 người là không được. dụng gì? + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và . biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa sống an toàn? => Cần biết góp sức mình vào việc giữ gìn ATGT bằng những việc làm phù - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham hợp. gia giao thông an toàn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hoặc của bản thân về chủ đề An toàn giao thông ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về phép cộng, phép trừ phân số - Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. - Vận dụng giải các bài toán liên quan * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ * Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan * Cách tiến hành Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn Cá nhân - Lớp thành cả bài) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập - GV chốt đáp án. - Củng cố cách cộng, trừ phân số khác MS Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp 4 3 25 5 thành cả bài) a) x + = c) - x = 5 2 3 6 - Lưu ý rút gọn trước khi trừ và 3 11 cách cộng STN với PS b) x – = 2 4 Bài 3: Tìm x: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp bài tập - Lưu ý HS tính ra giấy nháp và chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, không cần viết bước trung gian - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ... Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành Bài 4: 12 19 8 12 8 19 20 19 39 cho HS hoàn thành sớm) a) ( ) 17 17 17 17 17 17 17 17 17 2 7 13 2 7 13 2 20 ( ) b) 5 12 12 5 12 12 5 12 2 5 6 25 31 5 3 15 15 15 Bài 5: Bài giải Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng số phần học sinh cả lớp là: 2 3 6 1 ( ) (số học sinh) 5 7 35 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải bài tập 5 bằng cách khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2022 CHÍNH TẢ HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ. - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi - Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu tr/ch ; giải được câu đố về các chữ bài 3 * Năng lực văn học: - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2 Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) -VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. ChuẨn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết, phần - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm chú giải + Nêu nội dung đoạn viết? - Giới thiệu ảnh chụp hoạ sĩ Tô Ngọc - HS quan sát Vân - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền truyện/chuyện Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện Bài 3: – câu chuyện – truyện – kể chuyện – đọc truyện. - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh Đ/a: 6. Hoạt động ứng dụng (1p) a) nho/nhỏ/nhọ b) chi/chì/chỉ/chị - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết thực hiện phép nhân hai phân số - Thực hiện được phép nhân hai phân số - Vận dụng làm các bài tập liên quan *. Góp phần phát triển năng lực- PC: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng MS và khác MS + HS nêu - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. * Cách tiến hành: 1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân Cá nhân – Lớp thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán: Tính diện tích hình - HS đọc lại bài toán. 4 chữ nhật có chiều dài là m và chiều 5 2 rộng là m. 3 + Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào? + Hãy nêu phép tính để tính diện tích - HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả hình chữ nhật trên. 2.Tính diện tích hình chữ nhật thông + Diện tích hình vuông là 1m2. qua đồ dùng trực quan 1 + Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy + Mỗi ô có diện tích là m2 hình vuông có diện tích là bao nhiêu? 15 + Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện + Gồm 8 ô. tích là bao nhiêu mét vuông? 8 + Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu + Diện tích hình chữ nhật bằng m2. ô? 15 + Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông? 3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số + Từ phần trên ta có diện tích của hình 4 2 8 + TS x TS được TS của tích. MS x MS chữ nhật là: x = 5 3 15 được MS của tích + Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa + Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân các thừa số với tích trong phép nhân PS mẫu số. * Như vậy, khi muốn nhân hai phân số - HS nêu trước lớp. với nhau ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực - HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép hiện phép nhân hai phân số. nhân PS - GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính: - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp bài tập - GV nhận xét, chốt đáp án - Củng cố cách nhân phân số. - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3: - Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng. -GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) + Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: rút gọn/ tính) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thay chiều dài và chiều rộng của hình 5. Hoạt động sáng tạo (1p) CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KHOA HỌC ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. 2 Góp phần phát triển các năng lực- PC: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... - Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt *KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt - Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to). + Kính lúp - HS: Đèn pin 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của: con người? động vật? + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây hại Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt. - GV kết luận: - HS nghe. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo trang 98 SGK nói về những việc nên hay luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng về các việc nên hay không nên làm để quá mạnh gây ra. tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu gây ra. hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm dõi, nhận xét, bổ sung. khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì? + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn - HS nghe. trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc - HS lắng nghe. sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Phát triển năng lực đặc thù: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. * KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương * BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống * GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4) + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao phải lịch sự với mọi người? + Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với mọi người. - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Xử lí tình huống Nhóm 2 – Lớp - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện + Nếu là Thắng, em sẽ làm gi? Vì sao? các nhóm trình bày. Các nhóm khác - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công chia sẻ, bổ sung. trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa - HS lắng nghe. chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. * GDDQP-AN: Theo các em, bảo vệ công trình công cộng mang lại lợi ích gì? + HS liên hệ + Nếu phá hoại công trình công cộng thì điều gì sẽ xảy ra? - HS lắng nghe - GV: Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm chung của mọi người, các hành vi phá hoại có thể bị kỉ luật hoặc xử lí theo quy - 1 HS đọc định của pháp luật. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận cặp Nhóm 2 – Lớp đôi: Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Giải thích? - Các nhóm thảo luận. - GV kết luận. - Đại diện từng nhóm trình bày và + Các em đã có những hành dộng nào để bảo giải thích vì sao đúng, vì sao sai vệ các công trình công cộng? + Bản thân các em hay các em đã thấy ai co những hành động thể hiện chưa bảo vệ công - HS liên hệ trình công cộng? HĐ3: Xử lí tình huống ((BT 2) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí - Các nhóm 4 HS thảo luận tình tình huống huống. Phân vai dựng lại tình huống - GV kết luận: - Đại diện các nhóm chia sẻ, bổ 3. HĐ ứng dụng (1p) sung, tranh luận ý kiến trước lớp. BVMT: Các em cần làm gì để thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan - HS nêu. trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống? 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 26 tháng 1 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về phép nhân PS - Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Góp phần phát huy các năng lực- PC - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào? 4 2 + Tính: x ..... + HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp 5 7 3 5 + Tính: x ..... 7 4 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số. * Cách tiến hành - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Bài 1: Tính. Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK. - Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 1 PS với 1 STN Bài 2: Tính (theo mẫu) - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách nhân một STN với 1 PS Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần rút gọn tới kết quả tối giản Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS - HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển hoàn thành sớm) phép cộng thành phép nhân PS như bài - Chốt: Khi thực hiện phép cộng các phân mẫu số giống nhau ta có thể viết gọn thành Bài 5: 20 phép nhân của PS với STN Đ/s: CV: (m) - Chốt cách tính chu vi và diện tích hình 7 25 vuông DT: (m2) 49 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có) - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - LTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của vua Lê GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe. những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. - Ghi mục bài b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp: - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp thế nào? + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, đón rước người đỗ về làng, khắc vào nội dung học tập là Nho giáo. bia đá tên những người đỗ cao rồi HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan đặt ở Văn Miếu. tâm: - HS xem tranh, ảnh. + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và - HS lắng nghe Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu + Tổ chức trường học: Lê? + Người được đi học: - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi + Nội dung học: Hội, thi Đình + Nền nếp thi cử:. - GV chốt nội dung bài học 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của - HS đọc Bài học cuối sách cha ông 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giới thiệu những điều em biết về Văn Miếu và Quốc Tử Giám. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................ Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ. - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Năng lực văn học - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * HS năng khiếu viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: VBT, bút, ảnh chụp gia đình mình 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) -VN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới chỗ 2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - Lưu ý HS: Các em đọc thầm đoạn văn, chú - HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu ý 3 câu văn in nghiêng. của BT 1, 2, 3, 4. + Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào - HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về thầm 3 câu văn này. bạn Diệu Chi? + Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)? + Kiểu câu trên khác 2 kiểu câu đã học Ai + Khác nhau ở bộ phận VN.... làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ? Chia sẻ trước lớp - GV chốt lại KT về kiểu câu Ai là gì? - HS lắng nghe * Ghi nhớ: b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? 3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT 1. + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của các câu kể vừa tìm được. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? + Câu kể Ai là gì gồm mấy bộ phận? Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới Cá nhân – Lớp thiệu về các bạn - HS giới thiệu về gia đình có thể kèm * GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới ảnh chụp thiệu bạn Diệu Chi để giới thiệu về mình hay bạn + Viết đoạn văn và kiểm tra các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn. YC từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe. - Gọi vài HS đọc đoạn văn của mình. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu đúng mẫu 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT về câu kể Ai là gì? 5. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh đoạn văn bài 3. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................................................... HẾT.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



