Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx19 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 21 
 Thứ ba, ngày 8 tháng 2 năm 2022. 
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS
- Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán 
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các NL- PC
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 2:. - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
 + Nêu cách tính chu vi của hình chữ 
 nhật?
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm của 
 HS, chốt đáp án.
 - Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 PS 
 khác MS và phép nhân PS với 1 STN
 Bài 3 - Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 - GV tiến hành tương tự như bài 2.
 Bài 1 (dành cho HS hoàn thành - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ 
 sớm) lớp về các tính chất của phép nhân phân 
 * Tính chất giao hoán số.
 2 4 4 2
 Tính: x =? x =? - HS tính:
 3 5 5 3 2 4 4 2
 - HS nêu x = x 
 2 4 4 2
* Hãy so sánh x và x ? 3 5 5 3
 3 5 5 3
 * Vậy khi đổi vị trí của các phân số - Khi đổi vị trí các phân số trong một tích 
trong một tích thì tích đó có thay đổi thì tích của chúng không thay đổi.
không?
- Kết luận: Đó được gọi là tính chất - HS lấy VD về tính chất giao hoán của 
giao hoán của phép nhân. phép nhân
* Tính chất kết hợp
 Tính: - HS tính:
 1 2 3 1 2 3
( x ) x =? ; x ( x ) =? 
 3 5 4 3 5 4 - Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 
 1 2 3 1 2 3
( x ) x và x ( x )
 3 5 4 3 5 4
* Qua bài toán trên, cho biết muốn - Muốn nhân một tích hai phân số với 
nhân một tích hai phân số với phân số phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân 
thứ ba chúng ta có thể làm như thế số thứ nhất với tích của phân số thứ hai 
nào? và phân số thứ ba.
- Kết luận:.
* Tính chất một tổng hai phân số - HS nhắc lại tính chất, lấy VD
nhân với phân số thứ ba
Tính
 1 2 3 1 3 2 3
( + ) x =? ; x + x =? - HS tính:
 5 5 4 5 4 5 4
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của - Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
hai biểu thức trên. 9
 bằng 
 20
* Như vậy khi thực hiện nhân một tổng - Khi nhân một tổng hai phân số với phân 
hai phân số với phân số thứ ba thì ta số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của 
có thể làm như thế nào? tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết 
 quả lại với nhau.
* Làm bài tập vận dụng - HS nghe và nhắc lại tính chất.
- Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
thuận tiện, cần biết vận dụng một 3 3
 VD: x x22
trong 2 cách xem cách nào tính nhanh 22 11
nhất - Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 9 tháng 2 năm 2022. 
 TẬP ĐỌC
 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động 
(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ.
- Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca.
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề , NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Tình yêu quê hương, yêu lao động
 * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được 
giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p) - LT điều khiển các bạn chơi trò chơi 
 + Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống Hộp quà bí mật
 an toàn + 1 HS đọc
 + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? 
 + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế 
 nào?
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng 
 ngợi ca
 * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi 
nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và - Lắng nghe
không khí khẩn trương của những đoàn - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
thuyền đánh cá đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 5 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
 - Đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát 
 hiện các từ ngữ khó 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu - Cá nhân 
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, 
vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều hỏi - Các nhóm trả lời, nhận xét
đó? 
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều 
đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp 
huy hoàng của biển?
* GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài 
thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm 
gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển?
+ Công việc lao động của người đánh 
cá được miêu tả đẹp như thế nào?
+ Hãy nêu nội dung của bài thơ ? - Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn hoàng của biển và vẻ đẹp của những 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. người lao động trên biển.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
 - Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng ở nhà.
 - GV nhận xét chung - Ghi nhớ nội dung bài thơ
 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và 
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) bình về hình ảnh đó
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .............................................................
 TOÁN
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL-PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD + 2 HS phát biểu ý kiến
 minh hoạ
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. Hình thành kiến thức (15p)
 * Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số.
 * Cách tiến hành: 
 - GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu 
 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi:
 nhiêu quả? + 2 số cam trong rổ như thế nào so 
 3
 1
với số cam trong rổ?
 3
 1
+ Nếu biết được số cam trong rổ là 
 3
bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết 
tiếp được 2 số cam trong rổ là bao 
 3
nhiêu quả?
 1
+ số cam trong rổ là bao nhiêu 
 3 
quả?
+ 2 số cam trong rổ là bao nhiêu 
 3
quả?
 2
* Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu 2
 3 + của 12 quả cam là 8 quả.
 3
quả?
+ Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân ()
hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8
 3
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính. 2
 2 - HS thực hiện 12  = 8
* Vậy muốn tính của 12 ta làm như 3
 3 2
thế nào? + Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân 
 3
 với 2 .
- Yêu cầu HS lấy thêm VD 3
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số
* Cách tiến hành: 
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài 
tập.
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài toán 
tìm phân số của một số.
Bài 2:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
vở của HS.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK) 
 và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu 
 học sinh?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 10 tháng 2 năm 2022
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ.
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
* Năng lực ngôn ngữ
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết 
được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
2. Góp phần phát triển NL- PC:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh, ảnh về cây chuối
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:(5p) - VN điều hành lớp hát, vận động 
 tại chỗ
 - GV dẫn vào bài học
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học 
 để viết được một số đoạn văn tả cây chuối (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Cá nhân – Lớp
 - HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS đọc dàn ý bài văn tả cây chuối và xác 
 định mỗi ý thuộc phần nào của bài văn miêu 
 tả cây cối
 +Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc + Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc 
 phần nào trong cấu tạo của bài văn tả phần Mở bài).
 cây cối? + Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận 
 - GV nhận xét và chốt đáp án. của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
 + Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc 
 phần Kết luận).
 Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn 
 Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn Cá nhân – Chia sẻ lớp
 văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được 
 đoạn nào. Em hãy 
 + Hãy giúp bạn Hồng Nhung hoàn 
 chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý 
 vào chỗ có dấu ba chấm.
 - GV cùng HS chữa lỗi trong bài cho 
 các em - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết
 3. HĐ ứng dụng (1p)
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây chuối.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ĐỊA LÍ 
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các 
thành phố khác.
2. Góp phần phát triển các năng lực - PC:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
 * GD ATGT: Tham gia và ý thức của người dân TP HCM.
 *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra 
sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. *Giáo dục ATGT: - Con đường an toàn và chưa an toàn (Hoạt động 1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN.
 + BĐ thành phố HCM (nếu có).
- HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động: (2p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Kể tên các sản phẩm công nghiệp 
 của ĐB NB?
 - GV nhận xét chung, giới thiệu bài 
 mới
 2. Khám phá: (30p)
 * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh về 
 vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả Nhóm 4 – Lớp
 nước 
 - GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố thuộc 
 HCM trên BĐ VN vùng đồng bằng Nam Bộ
 - Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả:
 Hãy nói về thành phố HCM : 
 + Thành phố nằm trên sông nào ? 
 + Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?
 + Thành phố được mang tên Bác vào 
 năm nào ?
 + Thành phố HCM tiếp giáp với những 
 tỉnh nào ?
 + Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng 
 những loại đường giao thông nào?
 *Giáo dục ATGT: -Em có nhận xét gì - HS nhận xét.
 Con đường an toàn và chưa an toàn ở 
 TP HCM?
 + Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về 
 diện tích và số dân của TP HCM với 
 các TP khác.
 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm 
 và nhận xét, chốt KT Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn Nhóm 2 – Lớp
 hóa, khoa học lớn: 
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và 
 vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các 
 câu hỏi sau: 
 + Kể tên các ngành công nghiệp của 
 thành phố HCM?
 + Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là 
 trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
 + Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung 
 tâm văn hóa, khoa học lớn?
 + Kể tên một số trường Đại học, khu 
 vui chơi giải trí lớn ở TP HCM?
 - GV nhận xét và kết luận: Đây là TP 
 công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt - HS lắng nghe
 động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu 
 hút được nhiều khách du lịch nhất; - HS nêu nội dung bài học
 Là một trong những TP có nhiều 
 trường đại học nhất 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
 - ATGT:
 - GD TKNL: Các ngành CN ở thành - Em có nhận xét gì về Người dân 
 phố Hồ Chí Minh cũng như các nơi đây khi tham gia giao thông?
 ngành CN trên cả nước cần sử dụng 
 tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể 
 tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có 
 tính cạnh tranh cao. - HS lắng nghe
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về 
 thành phố Hồ Chí Minh
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 2 năm 2022
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù * Năng lực ngôn ngữ.
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai 
là gì? (ND Ghi nhớ).
* Năng lực văn học
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu 
(BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước 
(BT3, mục III). 
2. Góp phần phát triển các năng lực-PC
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 *BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẽ đẹp của quê hương có tác dụng BVMT 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + bảng phụ những câu văn ở phần nhận xét.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - LT điều hành các bạn trả lời, nhận xét
 + Đặt một câu kể Ai là gì?
 + Xác định CN và VN của câu kể đó.
 - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức (15p)
 * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong 
 câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành
 a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp
 - YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác định 
 xem đoạn văn có mấy câu?
 + Câu nào có dạng Ai là gì?
 + Xác định VN trong câu vừa tìm được
 + VN được tạo thành bởi những từ ngữ 
 nào?
 + VN nối với CN bởi từ gì? - HS lắng nghe
 - GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị ngữ 
 trong câu kể Ai là gì?
 b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ 
phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho 
trước (BT3, mục III). 
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi 
khi không cần dấu chấm câu vẫn được 
coi là câu trọn vẹn
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs xác định câu kể 
theo mẫu Ai là gì? và xác định VN 
+ VN trong các câu trên do những từ 
ngữ nào tạo thành? + VN do danh từ và cụm danh từ tạo 
* GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ thành.
đẹp của quê hương qua đoạn thơ của 
nhà thơ Đỗ Trung Quân? - HS nêu cảm nhận của mình. 
- GV: Quê hương trong tâm tưởng của 
mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết trân 
trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy - Lắng nghe
Bài tập 2: 
- Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Cá nhân – Lớp
tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 học 
sinh)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? 
Bài tập 3: + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến 
- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN các loài vật khác đều sợ hãi.
của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm các Cá nhân – Lớp
từ ngữ thích hợp làm CN trong câu. 
Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi nào? 
Ai? Cái gì? ở trước VN để tìm chủ ngữ 
của câu.
- Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp 
án đúng (câu b), có những câu có nhiều 
đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn 
lựa cho phù hợp.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể 
 Ai là gì?
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đáp án khác phù hợp cho các 
 câu trong bài tập 3
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên 
cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân 
biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm
* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương 
lượng. Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong + 1- 2 HS đọc
 bài Đoàn thuyền đánh cá
 + Nêu nội dung bài thơ.
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 - Giới thiệu chủ điểm Những con người 
 quả cảm
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm 
 một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe
biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên 
cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
HS (M1) 
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài .
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối 
đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên quả .
cướp biển) được thể hiện qua những chi 
tiết nào?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho 
thấy ông là người như thế nào?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai 
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly 
và tên cướp biển
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên 
cướp biển hung hãn?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái 
gì? thiện với cái ác, người có chính nghĩa, 
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để 
tìm cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn 
tin rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, - Lắng nghe
công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ 
chính nghĩa
+ Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành 
 động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung 
 hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, 
 chiến thắng sự hung ác, bạo ngược
 - HS ghi lại nội dung bài
 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời 
 của bác sĩ Ly, tên cướp biển
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một người kiên quyết bảo 
 vệ lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................
 TOÁN
 PHÉP CHIA PHÂN SỐ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Góp phần phát triển các NL- PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a). HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - LTđiều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Tìm 2/ 3 của 12 + Lớp thực hiện cá nhân – Chia sẻ
 + Tìm 2/3 của 15 kg
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài 
 mới
 2. HĐ Hìnhthành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu: Biết cách chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai 
 đảo ngược.
 * Cách tiến hành
 * Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện - HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài 
 tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. Tính hình chữ nhật: 
 chiều dài của hình chữ nhật đó.
 + Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? + HS đề xuất cách tính và thử tính, có thể 
 tính đúng hoặc sai.
 - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau - HS nghe giảng và thực hiện lại phép 
 đó chốt: Muốn thực hiện phép chia hai tính.
 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với 
 phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài 
 toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số 
 đảo ngược của phân số 2 . Từ đó ta thực 
 3
 hiện phép tính sau:
 7 2 7 3 21 7
 : =  = = - HS quan sát, trình bày bài làm
 15 3 15 2 30 10
 + Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao 
 + Chiều dài của hình chữ nhật là 7 m.
 nhiêu mét? 10
 * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận 
 cho phân số. xét.
 - Lấy VD về phân số đảo ngược
 - Lấy VD về phép chia và thực hiện
 3. HĐ thực hành (18p)
 * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số
 * Cách tiến hành
 Bài 1: 3 số đầu (HS năng khiếu Cá nhân - Lớp
 làm cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
 - GV chốt đáp án. sẻ lớp
 - Củng cố cách viết phân số đảo 
 ngược của 1 phân số.
 Bài 2: Tính - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 
 bài tập.
 - GV chốt đáp án.
 - Củng cố cách chia phân số.
 Bài 3a:(HS năng khiếu làm cả 
 bài)
 - Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay 
 kết quả của các phép chia trong bài 
 sau khi tính được kết quả của phép 
 nhân đầu tiên.
 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 hoàn thành sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thêm yêu cầu cho bài tập 4 (SGK) và giải: 
 5. HĐ sáng tạo (1p) Tính chu vi của hình chữ nhật đó
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù 
- Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ 
của cơ thể người khoẻ mạnh
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - LT điều khiển các bạn chơi trò chơi
+ Không nên làm gì để tránh gây hại mắt 
khi đọc và viết?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có 
nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ 
không khí.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Cá nhân – Nhóm 4– Lớp
- GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ 
nóng, lạnh của một vật.
- GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4
nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt 
độ thấp (lạnh) mà em biết.
- Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như 
hình 1 và trả lời câu hỏi - HS nghe và trả lời câu hỏi: 
+ Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc 
nào? Vì sao em biết?
- GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này 
vật nóng so với vật này nhưng lại là vật nhưng lại nóng hơn vật khác
lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc 
vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt - HS tham gia làm thí nghiệm cùng 
độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, cốc GV và trả lời câu hỏi:
nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước 
nào có nhiệt độ thấp nhất?
HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: 
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
- GV giảng : Nói chung, cảm giác của tay 
có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh 
hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A 
vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C có nước ấm nên chuyển sang chậu B 
nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có 
giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu 
có cùng một loại nước giống nhau thì C sẽ có cảm giác nóng hơn.
chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để 
xác định được chính xác nhiệt độ của vật, 
người ta sử dụng nhiệt kế.
- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên 
hình minh hoạ số 3. Hỏi:
+ Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ?
* Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người - GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân 
 tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào 
 nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt 
 kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc 
 nhiệt độ.
 - Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ.
 - GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc - Lắng nghe.
 khoẻ mạnh vào khoảng 37 0 C. Khi nhiệt Quan sát, lắng nghe.
 độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 
 đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi + 300C
 khám và chữa bệnh.
 * Thực hành đo nhiệt độ của nước - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể theo 
 + HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước nhóm
 phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
 - Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng - Đọc 370C
 nhiệt kế. - Lắng nghe.- Thực hành đo theo 
 3. HĐ ứng dụng (1p) nhóm và đối chiếu kết quả đo
 - Thực hành đo nhiệt độ của nước, của 
 4. HĐ sáng tạo (1p) các thành viên trong gia đình
 - Dự đoán nhiệt độ của nước và dùng 
 nhiệt kế kiểm tra lại
HẾT.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx