Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx16 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 TUẦN 22
 Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2022
 TOÁN
 ( Dạy bù thứ 6 tuần 21)
 PHÉP CHIA PHÂN SỐ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Góp phần phát triển các NL- PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a). HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - LTđiều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Tìm 2/ 3 của 12 + Lớp thực hiện cá nhân – Chia sẻ
 + Tìm 2/3 của 15 kg
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài 
 mới
 2. HĐ Hìnhthành kiến thức mới:(15p)
 * Mục tiêu: Biết cách chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai 
 đảo ngược.
 * Cách tiến hành
 * Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện - HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài 
 tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. Tính hình chữ nhật: 
 chiều dài của hình chữ nhật đó.
 + Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? + HS đề xuất cách tính và thử tính, có thể 
 tính đúng hoặc sai.
 - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau - HS nghe giảng và thực hiện lại phép 
 đó chốt: Muốn thực hiện phép chia hai tính.
 phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với 
 phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài 
 toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số đảo ngược của phân số 2 . Từ đó ta thực 
 3
 hiện phép tính sau:
 7 2 7 3 21 7
 : =  = = - HS quan sát, trình bày bài làm
 15 3 15 2 30 10
 + Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao 
 + Chiều dài của hình chữ nhật là 7 m.
 nhiêu mét? 10
 * Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận 
 cho phân số. xét.
 - Lấy VD về phân số đảo ngược
 - Lấy VD về phép chia và thực hiện
 3. HĐ thực hành (18p)
 * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số
 * Cách tiến hành
 Bài 1: 3 số đầu (HS năng khiếu Cá nhân - Lớp
 làm cả bài) - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia 
 - GV chốt đáp án. sẻ lớp
 - Củng cố cách viết phân số đảo 
 ngược của 1 phân số.
 Bài 2: Tính - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu 
 bài tập.
 - GV chốt đáp án.
 - Củng cố cách chia phân số.
 Bài 3a:(HS năng khiếu làm cả 
 bài)
 - Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay 
 kết quả của các phép chia trong bài 
 sau khi tính được kết quả của phép 
 nhân đầu tiên.
 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 hoàn thành sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Thêm yêu cầu cho bài tập 4 (SGK) và giải: 
 5. HĐ sáng tạo (1p) Tính chu vi của hình chữ nhật đó
 ĐIỀÙ CHỈNH BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù
* Năng lực ngôn ngữ.
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là 
gì? (ND Ghi nhớ).
* Năng lực văn học
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu (BT1, 
BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục 
III). 
2. Góp phần phát triển các năng lực-PC
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 *BVMT: Đoạn thơ trong BT1 nói về vẽ đẹp của quê hương có tác dụng BVMT 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + bảng phụ những câu văn ở phần nhận xét.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, 
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - LT điều hành các bạn trả lời, nhận xét
 + Đặt một câu kể Ai là gì?
 + Xác định CN và VN của câu kể đó.
 - Dẫn vào bài mới
 2. Hình thành kiến thức (15p)
 * Mục tiêu: Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong 
 câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành
 a. Phần nhận xét: - HS thảo luận nhóm 2 - chia sẻ trước lớp
 - YC HS đọc đoạn văn ở BT1, xác định 
 xem đoạn văn có mấy câu?
 + Câu nào có dạng Ai là gì?
 + Xác định VN trong câu vừa tìm được
 + VN được tạo thành bởi những từ ngữ 
 nào?
 + VN nối với CN bởi từ gì? - HS lắng nghe
 - GV chốt đáp án, chốt lại KT về vị ngữ 
 trong câu kể Ai là gì?
 b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc to nội dung Ghi nhớ
 - Gọi HS đọc ghi nhớ.
 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ 
phận câu (BT1, BT2, mục III); biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho 
trước (BT3, mục III). 
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Lưu ý HS: Trong các câu thơ thì đôi 
khi không cần dấu chấm câu vẫn được 
coi là câu trọn vẹn
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs xác định câu kể 
theo mẫu Ai là gì? và xác định VN 
+ VN trong các câu trên do những từ 
ngữ nào tạo thành? + VN do danh từ và cụm danh từ tạo 
* GD BVMT: Em có cảm nhận gì về vẻ thành.
đẹp của quê hương qua đoạn thơ của 
nhà thơ Đỗ Trung Quân? - HS nêu cảm nhận của mình. 
- GV: Quê hương trong tâm tưởng của 
mỗi người đều đẹp. Cần luôn biết trân 
trọng và giữ gìn những vẻ đẹp ấy - Lắng nghe
Bài tập 2: 
- Tổ chức chữa bài bằng hình thức thi Cá nhân – Lớp
tiếp sức giữa hai nhóm (mỗi nhóm 4 học 
sinh)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Tại sao gọi sư tử là chúa sơn lâm? 
Bài tập 3: + Vì sư tử là con vật có sức mạnh khiến 
- BT 3 đã cho trước các từ ngữ là VN các loài vật khác đều sợ hãi.
của câu kể Ai là gì? Các em cần tìm các Cá nhân – Lớp
từ ngữ thích hợp làm CN trong câu. 
Muốn vậy, các em phải đặt câu hỏi nào? 
Ai? Cái gì? ở trước VN để tìm chủ ngữ 
của câu.
- Lưu ý HS: Có những câu chỉ có 1 đáp 
án đúng (câu b), có những câu có nhiều 
đáp án đúng. Tuy nhiên cũng cần chọn 
lựa cho phù hợp.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ kiến thức về VN trong câu kể 
 Ai là gì?
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các đáp án khác phù hợp cho các 
 câu trong bài tập 3
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 TẬP ĐỌC
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp 
biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt 
rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục lòng dũng cảm khi đối đầu với nguy hiểm
* KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Ra quyết định. Ứng phó, thương lượng. 
Tư duy sáng tạo: bình luận, phân tích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Đọc thuộc bài một số khổ thơ trong bài + 1- 2 HS đọc
 Đoàn thuyền đánh cá
 + Nêu nội dung bài thơ.
 - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
 - Giới thiệu chủ điểm Những con người 
 quả cảm
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một 
 đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng rành mạch, dứt khoát, phân - Lắng nghe
biệt rõ lời của bác sĩ Ly và lời của tên 
cướp biển:
+ Tên cướp biển: thô lỗ, dữ dằn
+ Bác sĩ Ly: điềm đạm, cương quyết - Chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
HS (M1) 
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài .
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối 
đầu với tên cướp biển hung hãn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
cướp biển) được thể hiện qua những chi quả .
tiết nào?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy 
ông là người như thế nào?
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai 
hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly 
và tên cướp biển
+ Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên 
cướp biển hung hãn?
+ Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều 
gì? + Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái 
* GDKNS: Trong cuộc sống khi gặp bất thiện với cái ác, người có chính nghĩa, 
kì tình huống gì cũng cần bình tĩnh để tìm dũng cảm và kiên quyết sẽ chiến thắng 
cách giải quyết tốt nhât. Cần luôn tin 
rằng: Cái thiện sẽ chiến thắng cái ác, - Lắng nghe
công lí sẽ thuộc về những người bảo vệ 
chính nghĩa
+ Nội dung của bài là gì? Nội dung: Câu chuyện ca ngợi hành 
 động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc 
 đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa, chiến 
 thắng sự hung ác, bạo ngược
 - HS ghi lại nội dung bài
 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, phân biệt và thể hiện được lời 
 của bác sĩ Ly, tên cướp biển
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một người kiên quyết bảo vệ 
 lẽ phải mà em biết trong cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ........................................................................................................................................
 Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2022
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố cách chia hai PS
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Góp phần phát triển năng lực- PC: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, tự giác
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, 
trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Nêu cách chia hai phân số
 + Lấy VD về phép chia hai phân số
 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 
 2. Hoạt động thực hành (30p)
 * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
 bài tập.
 - GV nhận xét, chốt đáp án
 - Củng cố cách nhân, chia phân số.
 Bài 2
 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp
 bài tập.
 * Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết quả - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 cuối cùng của x, không viết các bước 
 trung gian.
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 
 của HS, chốt đáp án
 - Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm 
 số bị chia.
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 
 bài tập
 Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS 
 hoàn thành sớm) Bài 3: 
 2 3 2x3 4 7 4x7
 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược của a) x 1 b) x 1
 nó ta được kết quả là bao nhiêu? 3 2 3x2 7 4 7x4
 1 2 1x2
 - Củng cố cách tính diện tích hình bình c) x 1
 hành 2 1 2x1
 + Ta được kết quả là 1
 Bài 4:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 2 2
 : 1(m)
 5 5
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 1m
 - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài toán sau: Một hình bình hành có 
 3 2
 diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm 
 5 5
 chiều cao của hình bình hành đó.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 Thứ sáu, ngày 25 tháng 2 năm 2022 
 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép chia PS
- Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
* Góp phần phát huy các năng lực- pc
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Phiếu học tập.
 - HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - LT điều hành lớp làm và báo cáo
 + Tính rồi rút gọn (hai phần đầu bài 1)
 2 4
 a) : 
 7 5
 3 9
 b) :
 8 4
 + Củng cố cách chia hai PS. Lưu ý HS rút 
 gọn kết quả tới PS tối giản
 2. Hoạt động thực hành (30 p)
 * Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số.
 * Cách tiến hành
 Bài 1: Tính rồi rút gọn: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
 - GV chốt đáp án đúng. Bài 2: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 - GV viết đề bài mẫu lên bảng và yêu cầu + Viết 2 thành PS và thực hiện tính như 
 HS suy nghĩ thực hiện tính: sau:
 3 3 2 3 2 4
 2 : 2 : = : =  = 8
 4 4 1 4 1 3 3
 - GV sau đó giới thiệu cách viết tắt như 
 SGK đã trình bày.
 - GV yêu cầu HS áp dụng bài mẫu để làm 
 bài. 
 - Lưu ý HS khi kết quả là PS có MS là 1 
 thì ta viết gọn kết quả ấy thành số tự 
 nhiên.
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
 Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 hoàn thành sớm) Bài 3:
 a)
 Cách 1: 
 1 1 1 5 3 1 8 1 8 4
 ( )x ( )x x 
 3 5 2 15 15 2 15 2 30 15
 1 1 1 1 1 1 1 1 1
 - Chốt cách nhân một tổng với một số, ( )x x x 
 nhân một hiệu với một số Cách 2: 3 5 2 3 2 5 2 6 10
 5 3 8 4
 30 30 30 15
 Bài 4: 
 1 1 1 12 12
 : x 6.
 2 12 2 1 2
 Vậy 1 gấp 6 lần 1
 2 12
 Tương tụ với các bài còn lại.
 - Chốt cách giải bài toán gấp một số lên 
 nhiều lần.
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 
 buổi 2 và giải
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi .
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
2. Góp phần phát triển năng lực- PC:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Khám phá:
 Chuẩn bị bài viết chính tả: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
 + Nêu nội dung đoạn viết? - HS nêu từ khó viết: ,...
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - Viết từ khó vào vở nháp
 khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.
 3. Viết bài chính tả: (15p)
 * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức 
 văn xuôi.
 * Cách tiến hành:
 - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết.
 Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
 lỗi sai và sửa sai
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống 
 cuối vở bằng bút mực
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
 3. Luyện tập: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi - Chia sẻ.
 - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh
 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm 
được (BT1, mục III)
* Năng lực văn học:
 Biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu 
kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 
2. Góp phần phát triển các năng lực- PC
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo 
 mẫu Ai là gì?
 a) Hà Nội...........................
 b) Mùa xuân...................... + VN do danh từ hoặc cụm danh từ 
 + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì? tạo thành
 - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
 2. Hình thành KT (15 p)
 * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? 
 (ND Ghi nhớ).
 * Cách tiến hành: 
 a. Nhận xét Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
 Bài tập 1+ 2+ 3
 + Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào 
 có dạng Ai là gì?
 + Gạch dưới bộ phận CN trong các câu 
 vừa tìm được.
 + CN có ý nghĩa gì? 
 + CN trong các câu trên do những từ ngữ + CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận 
 như thế nào tạo thành? định ở VN
 + CN thuộc từ loại gì? + CN do danh từ hoặc cụm danh từ 
 tạo thành
 b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
 - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và 
 xác định CN của câu kể đó.
 3. HĐ luyện tập :(18 p)
 * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN 
 của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo 
 mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). 
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
 * Bài tập 1: Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp
 - HS đọc yêu cầu của BT 1. * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu văn 
 + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch là:
 dưới CN của các câu kể vừa tìm được.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định 
 CN của câu. - Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực 
 (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa 
 cho VN + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm 
 + Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành? danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, 
 vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành
 Cá nhân – Chia sẻ lớp
 Bài tập 2:
 - Thực hiện theo HD của GV.
 + Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài.
 nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho 
 đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn 
 các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ 
 ở cột B cho đúng).
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cá nhân – Chia sẻ lớp
 Bài tập 3: Đặt câu 
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
 - GV nhận xét, khen/ động viên.
 * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong 
 văn hoàn chỉnh. câu Ai là gì?
 4. HĐ ứng dụng (1p) - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định 
 CN và VN của các câu vừa đặt.
 5. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù 
- Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ của 
cơ thể người khoẻ mạnh
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng - GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1, Khởi động (4p) - LT điều khiển các bạn chơi trò chơi
 + Không nên làm gì để tránh gây hại mắt 
 khi đọc và viết?
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Bài mới: (30p)
 * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có 
 nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ 
 không khí.
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: Cá nhân – Nhóm 4– Lớp
 - GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ 
 nóng, lạnh của một vật.
 - GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4
 nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt 
 độ thấp (lạnh) mà em biết.
 - Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như 
 hình 1 và trả lời câu hỏi - HS nghe và trả lời câu hỏi: 
 + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc 
 nào? Vì sao em biết?
 - GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này 
 vật nóng so với vật này nhưng lại là vật nhưng lại nóng hơn vật khác
 lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc 
 vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt - HS tham gia làm thí nghiệm cùng 
 độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, cốc GV và trả lời câu hỏi:
 nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước 
 nào có nhiệt độ thấp nhất?
 HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: 
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm.
 - GV giảng : Nói chung, cảm giác của tay 
 có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh 
 hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A 
 vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C có nước ấm nên chuyển sang chậu B 
 nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có 
 giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu 
 có cùng một loại nước giống nhau thì C sẽ có cảm giác nóng hơn. chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để 
xác định được chính xác nhiệt độ của vật, 
người ta sử dụng nhiệt kế.
- Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên 
hình minh hoạ số 3. Hỏi:
+ Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ?
* Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người
- GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân 
tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào 
nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt 
kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc 
nhiệt độ.
- Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ.
- GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc - Lắng nghe.
khoẻ mạnh vào khoảng 37 0 C. Khi nhiệt Quan sát, lắng nghe.
độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức 
đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi + 300C
khám và chữa bệnh.
* Thực hành đo nhiệt độ của nước - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể theo 
+ HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước nhóm
phích, nước có đá đang tan, nước nguội.
- Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng - Đọc 370C
nhiệt kế. - Lắng nghe.- Thực hành đo theo 
3. HĐ ứng dụng (1p) nhóm và đối chiếu kết quả đo
 - Thực hành đo nhiệt độ của nước, của 
4. HĐ sáng tạo (1p) các thành viên trong gia đình
 - Dự đoán nhiệt độ của nước và dùng 
 nhiệt kế kiểm tra lại

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx