Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx36 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 13 tháng 2 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS thực hành tốt nghi thức nghi lễ dưới cờ.
- HS nắm được các ưu khuyết điểm trong tuần 21 và kế hoạch tuần 22 của trường, 
của lớp qua đó liên hệ với bản thân mình để thực hiện. Yêu trường yêu lớp, biết 
bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình cảm với trường, với lớp. 
- HS trình bày được những hiểu biết của mình về các danh lam thắng cảnh, về 
phong tục tập quán, về truyền thống văn hoá của quê hưng mình từ đó các em có ý 
thức giữ gìn và bảo vệ các cảnh đẹp đó.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
 Hoạt động 1: Trải nghiệm.
- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học.
- Thi theo đội theo nội dung sau:
+ Phần 1: Chào hỏi: Giới thiệu về đội, nhóm mình
+ Phần 2: Phần thi giới thiệu về các danh lam, thắng cảnh có ở quê hương mình và 
nêu cách bảo vệ các danh lam thắng cảnh đó
- Đại diện đội, nhóm cử ra một cá nhân xuất sắc nhất để trình bày 
- Thời gian trình bày của các nhóm trong vòng 10- 15 phút.
- Cử ban giám khảo.
- Các đội tiến hành lên trình bày giới thiệu cảnh đẹp quê hương mình.
- Ban giám khảo chấm điểm.
Hoạt động 2: Nhận xét - đánh giá:
- Ban giám khảo đánh giá nhận xét cuộc thi.
- Công bố kết quả thi.
Hoạt động 3: Ứng dụng: Nhắc nhở HS có ý thức giữ gìn và phát huy các bản sắc 
văn hóa của quê hương mình, có ý thức xây dượng quê hương ngày càng giàu đẹp 
văn minh.
 ________________________
 TẬP ĐỌC
 BÈ SUÔI SÔNG LA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người 
Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng 
nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL 
thẩm mĩ.
 * BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, 
thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
3. Phẩm chất
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
 - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại + 1 HS đọc
Nghĩa
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những + Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí 
đóng góp gì cho kháng chiến? phục vụ cho kháng chiến...
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Khám phá
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng tha thiết, tình cảm - Lắng nghe
 - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
 - Bài chia làm 3 đoạn.
 (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, 
 chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt, 
 lán cưa, ...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải khác: lim, gụ, trầm hương
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
b.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của 
con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
 nhận xét
+ Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt, 
 hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi 
 hàng mi, những gợn óng được nắng 
 chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè 
 nghe thấy được cả tiếng chim hót trên 
 bờ đê.
* GDBVMT: Sông La và nhiều con - HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải 
sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp chưa qua xử lý xuống sông...
và trong lành, chúng ta cần làm gì để 
bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy?
+ Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm 
Cách nói ấy có gì hay? mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè 
 đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. 
 Như bầy trâu lim dim đắm mình trong 
 êm ả. Cách so sánh như thế làm cho 
 cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ 
 thể, sống động.
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: 
mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ 
ngói hồng? góp phần vào công cuộc xây dựng lại 
+ Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. 
 + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân 
bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều 
 dân ta trong công cuộc xây dựng đất 
gì? nước bất chấp bom đạn kẻ thù. 
+ Ý nghĩa của bài thơ? Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của 
 dòng sông La và nói lên tài năng, sức 
 mạnh của con người Việt Nam trong 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn công cuộc xây dựng quê hương
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại
nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển:
- Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong + Đọc diễn cảm trong nhóm
veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim + Thi đọc diễn cảm trước lớp
dim, êm ả, long lanh - Lớp nhận xét, bình chọn.
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
lớp lòng
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài 
thơ
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh 
đẹp VN
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển NL văn học:
- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và 
viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn 
của GV.
2. Góp phần phát triển NL chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu ý cần chữa 
chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, 
đặt câu và viết đúng chính tả, ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự 
hướng dẫn của GV.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
HĐ1: Nhận xét chung: 
- GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. - 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe.
+ Ưu điểm, khuyết điểm.
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả 
đồ vật), kiểu bài miêu tả.
+ Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn 
đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các - HS lắng nghe
phần: mở bài, thân bài, kết bài.
* Khuyết điểm: 
+ Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, 
sai lỗi chính tả, 
+Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện 
pháp tu từ.
- Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, 
GV cho về nhà viết lại.
- GV trả bài cho từng HS. - HS nhận bài và đọc lại bài
HĐ2: Chữa bài: 
a. Hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ lời - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn.
nhận xét, viết vào phiếu học tập các 
loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi 
sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho 
bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa 
lỗi.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- Cho HS lên bảng chữa lỗi. - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp 
- GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một chữa trên giấy nháp.
số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, - Lớp trao đổi và nhận xét.
đặt câu, về ý. - HS chép bài chữa đúng vào vở.
- GV nhận xét và chữa lại cho đúng 
bằng phấn màu.
HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay: - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn 
- GV đọc một số đoạn, bài văn hay. của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu 
 văn, đoạn văn.
 - HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra bài. được lỗi của mình.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi sai
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao 
tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống 
trường, ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
3. Phẩm chất
- Có ý thức tạo ra và lắng nghe những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích 
cực tới cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
 + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau.
 + Mang một số đĩa băng casset.
- HS: chuẩn bị theo nhóm: Các chai thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh để chơi trò chơi 
"Làm nhạc cụ"
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p)
 Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh: 
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm có 6 
em: một nhóm nêu tên nguồn phát ra âm - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
thanh, nhóm kia tìm từ phù hợp để diễn tả của GV
âm thanh, ví dụ: 
VD: Nhóm A: Hô “đồng hồ” 
 Nhóm B: Nêu “tích tắc”....
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao 
tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường, ).
- Nói được về những lợi ích của việc ghi lại âm thanh
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ1: Vai trò của âm thanh trong đời - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp
sống
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trang + Âm thanh giúp giải trí (tiếng 
86 ghi lại vai trò của âm thanh và bổ sung chiêng, trống)
thêm. + Âm thanh giúp chúng ta nói chuyện 
 + Âm thạnh giúp chúng ta học tập
 + Âm thanh giúp báo hiệu (tiếng 
 trống)
+ Ngoài ra, âm thanh còn có vai trò gì? - HS nối tiếp nêu 
- GV kết luận về vai trò của âm thanh
HĐ2: Nói về những âm thanh ưa thích 
và những âm thanh không ưa thích:
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến của mình - HS làm việc cá nhân, ghi vào phiếu 
thích hay không thích âm thanh. GV ghi học tập những âm thanh mình thích 
 và những âm thanh không thích
 - Giải thích tại sao
HĐ3: Lợi ích của việc ghi lại được âm 
thanh: 
- GV cho HS nghe 1 bài hát - HS lắng nghe
+ Tạo sao em lại nghe được bài hát này + Do bài hát đã được ghi âm lại
+ Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh?. + Giúp ta lưu lại những âm thanh 
 hay hay những âm thanh mà mình ưa 
 thích,...
- GV giới thiệu cách ghi âm ngày xưa và - HS lắng nghe
cách ghi âm ngày nay
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Trong cuộc sống, chúng ta cần tạo ra + Tạo ra các âm thanh vui vẻ, đủ 
những âm thanh thế nào để học tập và nghe
làm việc có hiệu quả?
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 TRÒ CHƠI KÉO CO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS biết chơi trò chơi kéo co và vận dụng trò chơi kéo co trong giờ nghỉ, trong các 
hoạt động tập thể.
- HS biết yêu thích các trò chơi dân gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV phổ biến cho HS chuẩn bị dây thừng và một dây vải màu đỏ để chơi trò chơi 
kéo co.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.Ổn định tổ chức: 1 phút.
2.Lên lớp: 
- GV tập chung HS phổ biến nội dung buổi học
- GV phổ biến cách chơi: 
+ Số người chơi được chia làm 2 đội, mỗi đội phải dùng sức mạnh để kéo dây về 
phía mình.
+ Để tạo sức mạnh kéo 2 bên nắm chặt lấy dây, chân choãi để tạo thế đứng vững.
+ Nghe phát lệnh hai bên ra sức kéo sao cho đội bên kia ngã về phía mình là thắng.
+ Các bạn bên ngoài cổ vũ 2 bên.
-GV tiến hành chia HS thành 2 đội
-Qui định số lượt kéo co của một lần thi. Đội nào thắng sẽ được ghi điểm(10 điểm)
-Các đội còn lại đứng theo hàng dọc của sân để cổ vũ cho 2 đội chơi.
-HS tiến hành chơi thử.
-HS tiến hành chơi.
3. Nhận xét- Đánh giá:
- GV công bố điểm các đội đã ghi được.
- Hoan nghênh cả lớp đã nhiệt tình hưởng ứng trò chơi.
- Tuyên bố kết thúc buổi sinh hoạt
 Thứ ba, ngày 14 tháng 2 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể 
Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Có ý thức đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét; 
1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
 +1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT, phần 
luyện tập. - HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đặt 1 câu kể Ai thế nào?
+ Xác định 2 bộ phận của câu kể đó
- Dẫn vào bài mới
2. Hình hành KT (15p)
* Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ 
trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
 a. Phần nhận xét Nhóm 2- Lớp
 Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
thế nào? - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự 
 câu.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai 
tìm các câu kể Ai thế nào? Có trong thế nào? và chia sẻ trước lớp.
đoạn văn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế 
nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7.
Bài tập 3: Xác định CN và VN trong HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
câu ... + Về đêm, cảnh vật thật im lìm.
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như 
các câu văn đã chuẩn bị trước. hồi chiều
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Ông Ba trầm ngâm.
 + Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi.
 + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng 
Bài tập 4: Vị ngữ trong các câu trên này.
biểu thị nội dung..
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
 GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi 
sẵn lời giải đúng.
- Chốt lại nội dung bài học. - HS đọc ghi nhớ.
*Lưu ý giúp đo hs M1+M2
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào.HS đặt được câu kể 
Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích.
* Cách tiến hành
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Đ/a:
 a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. câu kể Ai thế nào? 
 b)Vị ngữ của các câu trên và những từ 
 ngữ tạo thành là: 
 - Cánh đại bàng rất khỏe 
 - Mỏ đại bàng dài và cứng 
 - Đôi chân của nó giống như cái móc 
 hàng của cần cẩu 
 - Đại bàng rất ít bay 
 - Khi chạy trên mặt đất, nó giống như 
 một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn 
 hơn nhiều 
+ VN của các câu do từ loại nào tạo + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành
thành?
Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi Cá nhân – nối tiếp nhau chia sẻ lớp
câu tả một loài hoa. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. VD:
- Nhận xét, khen/ động viên. + Hoa huệ trắng muốt như tuyết
- GV cùng HS chữa các câu đặt cho + Hoa đào sắc phơn phớt hồng
HS
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách xác định VN trong câu kể 
 Ai thế nào?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số
2. Góp phần phát triển các NL chung
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b). 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
VD: Quy đồng mẫu số hai phân số 7 - HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy 
 6 đồng và chia sẻ trước lớp
và 5
 12 + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
- GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy 
đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu 
được là 12 thì GV cho HS giải thích vì - HS thực hiện quy đồng 
sao tìm được MSC là 12.) 7 14
 = 7x2 = và giữ nguyên PS 5
 6 6x2 12 12
 + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, 
+ Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai trong đó mẫu số của một trong hai 
 7 5
phân số và , em hãy nêu cách quy phân số là MSC ta làm như sau: 
 6 12  Xác định MSC.
đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số  Tìm thương của MSC và mẫu số của 
của một trong hai phân số là MSC. phân số kia.
  Lấy thương tìm được nhân với mẫu 
 số của phân số kia. Giữ nguyên phân số 
 có mẫu số là MSC.
- GV nêu thêm một số chú ý: Trước - HS lắng nghe
khi thực hiện quy đồng mẫu số các 
phân số, nên rút gọn phân số thành 
phân số tối giản (nếu có thể)....
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
 a. 7 và 2 ; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) 
- GV chốt đáp án. 9 3
 2 2x3 6 7
- Củng cố cách QĐMS các phân số. , giữ nguyên PS 
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3 3x3 9 9
 b. 4 và 11 ; (MSC là 20 vì 20:10=2); 
 10 20
 4 4x2 8
 10 10x2 20
 9
 c. và 75; (MSC là 75 vì 75:25=3); 
 25 9 9x3 27
 25 25x3 75
 - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp.
Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. Đáp án
- HS đọc yêu cầu bài tập. a. 4 và 5 ; 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 7 12
 4 4x12 48 5 5x7 35
- GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi 
chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 7 7x12 84 12 12x7 84
 b. 3 và 19 (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) 
 8 24
 3 3x3 9 19
 giữ nguyên PS 
 8 8x3 24 24
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 5 5x4 20 9 9x3 27
Bài 3 (bài tập dành cho HS hoàn ; 
 6 6x4 24 8 8x3 24
thành sớm)
 - Nắm được các cách quy đồng MS các 
 PS
4. HĐ ứng dụng (1p)
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây 
cối (ND Ghi nhớ).
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây 
cối trong môi trường thiên nhiên.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: +Tranh ảnh một số cây ăn quả. + Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét).
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức:(15p)
*Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn 
miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành: 
a. Phần nhận xét Nhóm 2 - cả lớp
Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK.
đoạn văn - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các đoạn và nội dung từng đoạn.
 Đáp án:
- Cho HS trình bày. Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát 
 về bãi ngô.
 Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô 
 non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
 Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai 
- Chốt đáp án đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu 
 hoạch.
Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Nhóm 4 - Lớp
Trình bày 
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ 
đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so 
sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra 
trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ Đáp án:
quý có gì khác với bài Bãi ngô.
+ Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: 
Nội dung từng đoạn? + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao 
 quát về cây mai 
 + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh 
 hoa, trái cây.
 + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ 
 của người miêu tả.
+ So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận 
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: của cây.
 + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển 
 của cây.
Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn Cá nhân - Lớp
trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 
miêu tả cây cối? phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao 
 quát về cây.
 + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận 
 hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
 + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của 
 cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm 
b. Ghi nhớ: của người tả cây cối.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục 
III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học 
(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây Nhóm 2 - Lớp
gạo - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu 
- GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài nội dung từng đoạn:
Cây gạo được miêu tả theo trình tự như + Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây 
thế nào? gạo
 + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn
 + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả
- GV nhận xét và chốt lại => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì 
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây phát triển của bông gạo...
gạo vào bài văn của mình sau này
* GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một 
vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả 
cây cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ - HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ 
đẹp ấy. Theo các em, chúng ta cần làm cây và môi trường sống của cây.
gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết 
của các loài cây?
Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn 
quả quen thuộc . Cá nhân – Lớp
 VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây
- GV giao việc: Các em có thể chọn một Tả cây khế
trong số loại cây ăn quả quen thuộc MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở 
(cam, bưởi, chanh, xoài, mít, ) lập dàn góc vườn
ý để miêu tả cây mình đã chọn. TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 
 2m, tán lá xùm xoà,...
 *Tả chi tiết:
 + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ 
 gãy
- GV nhận xét và khen thưởng những + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát 
HS làm bài tốt. nhau
* Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi 
M1+M2 sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín,...
 *Tả công dụng của cây khế: Quả 
 khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn 
 rất ngon
 KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc 
4. HĐ ứng dụng (1p) cây.
 - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây 
 cối
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 LỊCH SỬ 
 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ 
chức giáo dục, chính sách khuyến học):
 + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử 
Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có 
một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,...
 + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc 
tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. 
2. Góp phần phát triển các năng lực chung
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
 + Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận 
 xét:
+ Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi 
của vua Lê quyền hành đều tập trung vào tay 
 vua quân đội. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
 - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ 
chức giáo dục, chính sách khuyến học)
- Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi 
học, nội dung học, nền nếp thi cử)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe.
những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục 
nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển 
của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời 
Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về 
trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng 
ta cùng học bài hôm nay Trường học thời 
Hậu Lê.
- Ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ 
- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc lớp: 
SGK để các nhóm thảo luận: 
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức như + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con 
thế nào? em thường dân vào trường Quốc Tử 
 Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, 
 kho trữ sách; ở các đạo đều có 
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào? trường do nhà nước mở .
 + Ba năm có một kì thi Hương và 
 thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ 
* GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, của các quan lại.
nội dung học tập là Nho giáo.
 HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp
tâm: 
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ 
tập? đón rước người đỗ về làng, khắc 
 vào bia đá tên những người đỗ cao 
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các rồi đặt ở Văn Miếu.
hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo - HS xem tranh, ảnh.
thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở 
Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái 
tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê 
đã rất coi trọng giáo dục .
* GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn 
đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với - HS lắng nghe
việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao 
trình độ dân trí và văn hoá người Việt.
- Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu + Tổ chức trường học: Nhà nước 
Lê? lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám 
 làm trường học, có chỗ ở cho cả HS 
 và kho sách
 + Người được đi học: co cháu vua, 
 quan và con em thường dân học 
 giỏi.
 + Nội dung học: Nho giáo.
 + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi 
- Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hương ở địa phương và thi Hội ở 
Hội, thi Đình kin thành. Những người đỗ thi Hội 
 được thi Đình để chọn tiến sĩ.
 - HS đọc Bài học cuối sách
- GV chốt nội dung bài học
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của 
cha ông
 - Giới thiệu những điều em biết về 
 Văn Miếu và Quốc Tử Giám.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 15 tháng 2 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 SẦU RIÊNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về 
dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ 
ngữ gợi tả.
2.Góp phần phát triển năng lực chung
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
3. Phẩm chất - Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
 + Nước sông La trong xanh như ánh 
+ Sông La đẹp như thế nào? mắt, bên bờ sông, hàng tre xanh mướt 
 như đôi hàng mi 
+ Theo em, bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng dông 
 La và nói lên tài năng sức mạnh của con 
 người Việt Nam trong công cuộc xây 
 dựng quê hương đất nước.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi 
tả.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, nhấn - Lắng nghe
giọng ở các từ ngữ sau: hết sức đặc biệt, 
thơm đậm, rất xa, lâu tan, ngào ngạt, 
thơm mùi thơm - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu kì lạ.
 + Đoạn 2: Hoa sầu riêng tháng năm 
 ta.
 + Đoạn 3: Còn lại.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (quyện,lủng lẳng, rộ, 
 thẳng đuột, quằn,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? + Sầu riêng là một loại cây ăn trái rất 
 quý hiếm, được coi là đặc sản của miền 
 Nam.
+ Em hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm, 
hoa sầu riêng? hương sầu riêng thơm ngát như hương 
 cau, hương bưởi. Hoa đậu thành từng 
 chùm, màu trắng ngà. Cánh hoa nhỏ như 
 vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác 
 đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa.
+ Quả sầu riêng có nét gì đặc sắc? + Quả sầu riêng lủng lẳng dưới cành 
 trông như những tổ kiến. Mùi thơm 
 đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, 
 còn hàng chục ngào ngạt.Sầu riêng 
 thơm mùi thơm của mít chín quyện với 
 hương bưởi, béo cái béo của trứng gà 
 . đam mê.
 + Dáng cây sầu riêng thế nào? + Thân cây sầu riêng khẳng khiu, cao 
 vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh 
 vàng, hơi khép lại tưởng là héo.
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm + Các câu đó là: Sầu riêng là loại trái 
của tác giả đối với cây sầu riêng. quý hiếm của miền Nam.
 + Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
 + Đứng ngắm cây kì lạ này.
 + Vậy mà khi trái chín đam mê.
- Hãy nêu nội dung bài. Nội dung: Bài văn nêu lên giá trị và vẻ 
 đặc sắc của cây sầu riêng.
 - HS ghi lại nội dung bài
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các 
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời 
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. HS tham gia chơi trò chơi “ Truyền 
- Liên hệ: Kể tên các loại quả mà em Điện” kể tên một số loại quả mà em biết
biết - Quả mít
 - HS nêu những gì mình biết về quả mít
Em có biết loại quả nào ở miền Bắc 
cũng có nhiều nét giống trái sầu riêng? 
Em có gì ấn tượng với loài cây đó?
- Giáo dục HS tình yêu với cây cối, 
thiên nhiên và ý thức bảo vệ cây 
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ 
gọi tả vẻ đẹp của hoa và trái sầu riêng.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Em học được điều gì cách miêu tả cây + Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng 
sầu riêng của tác giả? nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và 
 các biện pháp NT rất đặc sắc
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP (Trang 117)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Củng cố KT về quy đồng MS các phân số.
2. Góp phần phát triển các NL chung
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx