Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn

docx37 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 28 tháng 2 năm 2022
 TẬP ĐỌC
 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học: 
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái 
xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2 
khổ thơ thơ.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm 
mĩ.
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
 * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh 
niên xung phong trong chiến tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (3p) - LT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
 + 1 HS đọc
 + Đọc bài Khuất phục tên cướp biển
 +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai 
 hình ảnh đối nghịch nhau?
 + Nêu ý nghĩa bài học.
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. Luyện đọc: (8-10p)
 * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
 - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui 
 thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến - Lắng nghe sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì 
xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ 
thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau 
khô áo, - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
 - Bài chia làm 4 đoạn.
- GV chốt vị trí các đoạn (Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát 
HS (M1) hiện các từ ngữ khó: 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến 
sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái hỏi - 
của các chiến sĩ lái xe?
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến - Thể hiện qua các câu:
sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi 
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ 
thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
* GDQP-AN: Trong chiến tranh, các 
chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên 
xung phong phải chịu rất nhiều khó 
khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất sáng 
tạo và lạc quan, yêu đời, thích nghi với 
cuộc kháng chiến trường kì của dân 
tộc.
+ Hãy nêu nội dung của bài.. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần 
 dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái 
 xe trong những năm tháng chống Mĩ 
 cứu nước.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
 2 đoạn thơ đọc diễn cảm + Đọc diễn cảm trong nhóm
 + Thi đọc diễn cảm trước lớp
 - Lớp nhận xét, bình chọn.
 - Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ tại - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng 
 lớp tại lớp
 - GV nhận xét chung
 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ
 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và 
 bình về hình ảnh đó
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ................................................................. 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, 
việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); biết sử dụng một 
số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
* Năng lực văn học:
- HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ
 + Một vài trang từ điển phô tô.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) -VN điều hành các bạn hát, vận động tại 
 chỗ.
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm 
từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3); 
biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn 
văn (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa với Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
từ dũng cảm trong các từ dưới đây: * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can 
BT 1. trường, đặt câu với từ: anh hùng, can đảm
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt 
câu với một số từ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
Bài tập 2: Đáp án:
- BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ + Ghép từ dũng cảm phía trước: 
của các em là ghép từ dũng cảm vào + Ghép từ dũng cảm phía sau:
trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo 
thành những cụm từ có nghĩa.
- Tổ chức chia sẻ bài bằng hình thức thi 
tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 3: Tìm các từ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
- HS lần lượt ghép từ bên cột A với 
nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong 
- GV nhận xét, khen/ động viên. bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với 
 kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi 
 sinh)=>gan góc
 Cá nhân – Lớp
Bài tập 4: - Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Gọi HS chia sẻ bài. - HS nêu những hiểu biết của mình về 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm 
 gương của anh
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận 
 dụng trong khi đặt câu, viết văn.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng 
 cảm
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép chia phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
*Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (30p)
 * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
 - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
 Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
 - Củng cố cách chia hai phân số, chia 
 một số tự nhiên cho PS
 Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. 
 3
 - Yêu cầu nêu cách tính: : 2 Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như chia 
 4 2 PS
 3 3 2 3 1 3
 : 2 = : =  = 
 4 4 1 4 2 8 - GV giảng cách viết gọn như trong - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
 SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS Chia sẻ lớp
 làm tiếp các phần còn lại của bài. -
 - GV chốt cách chia một PS cho một số 
 tự nhiên Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – 
 Bài 4: Chia sẻ lớp
 - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải
 của đề bài. Chiều rộng của mảnh vườn là:
 3
 60  = 36 (m)
 5
 - Chốt cách giải bài toán tìm PS của một Chu vi của mảnh vườn là:
 số (60 + 36)  2 = 192 (m)
 - Chốt cách tính CV và DT của hình CN Diện tích của mảnh vườn là:
 60  36 = 2160 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 192m
 Diện tích : 2160m2
 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Bài 3: 
 Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Chốt cách tính giá trị biểu thức - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách 
 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Toán buổi 2 và giải
 4. Hoạt động sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2022.
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
 TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: 
1. Kiến thức
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà em 
thích. 3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác làm bài.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất 
gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (30p)
 *Mục tiêu: 
 - Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối; 
 - Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà 
 em thích.
 * Cách tiến hành: 
 * Bài tập 1: Cá nhân - Cả lớp
 + Đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu 
 cách mở bài ấy có gì khác nhau. ngay cây hoa cần tả.
 - GV nhận xét và chốt lại * Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa 
 + Em thấy cách mở bài nào hay hơn? xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới 
 - GV: Mở bài gián tiếp bao giờ cũng làm giới thiệu cây hoa cần tả.
 bài văn mềm mại và hay hơn, cuốn hút + HS trả lời
 người đọc hơn - HS lắng nghe
 * Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
 + Các em có nhiệm vụ viết một mở bài 
 kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một 
 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài 
 không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ 
 2, 3 câu.
 - GV nhận xét, khen những bài HS viết 
 hay.
 - Cùng HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho 
 các bạn * Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
 - Yêu cầu HS tự quan sát cây mà mình 
 thích và ghi chép lại kết quả quan sát, trả 
 lời các câu hỏi:
 a. Cây đó là cây gì?
 b. Cây được trồng ở đâu?
 c. Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào?
 d. Ấn tượng chung của em khi nhìn cây 
 đó như thế nào?
 * Bài tập 4: Cá nhân – Lớp.
 - GV cùng HS sửa lỗi trong bài viết.
 - GV nhận xét, khen những HS viết hay.
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây
 - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần 
 gũi và có ích với cuộc sống con người. 
 Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần 
 biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây 
 luôn tươi đẹp. hoa 
 4. HĐ sáng tạo (1p)
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố các phép tính với phân số
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
 2. HĐ thực hành:(35 p)
 * Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số
 * Cách tiến hành: 
 - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
 Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
 - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất quy 
 đồng MS 2 phân số để tính toán cho 
 thuận tiện
 - GV chốt đáp án.
 - Củng cố cách thực hiện phép cộng 
 phân số.
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán 
 thành thạo
 Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân 
 số.
 Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
 * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong 
 quá trình thực hiện phép tính.
 - Củng cố cách thực hiện phép nhân 
 phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, nhân 
 một PS với một số tự nhiên.
 Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài)
 - Củng cố cách thực hiện phép chia phân 
 số, chia một PS cho một số tự nhiên, 
 chia một số tự nhiên cho một PS
 *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành 
 bài tập Bài giải
 Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường 
 thành sớm) là:
 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 50 – 10 = 40 (kg)
 vở của HS Buổi chiều bán được số ki – lô – gam 
 đường là:
 40x 3 =15 (kg)
 8 Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô 
 – gam đường là:
 10 + 15 = 25 (kg)
 3. HĐ ứng dụng (1p) Đ/s: 15 kg đường
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 - Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải: 
 Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán 
 được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 :........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ĐẠO ĐỨC
 TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
- Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo
- Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
- Tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp 
với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và 
cộng đồng.
* KNS: Đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo
* TTHCM: Lòng nhân ái, vị tha
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: (2p) -VN điều hành lớp hát, vận động tại 
 - GV dẫn vào bài mới chỗ 
 2. Bài mới (30p)
 * Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là hoạt động nhân đạo. Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo
- Nắm được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Thế nào là hoạt động nhân đạo Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
- Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK - 1 HS đọc, lớp lắng nghe
+ Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại + Khó khăn và thiệt thòi trong cuộc 
mà các nạn nhân đã phải chịu đựng do thiên sống như ăn, ở, đi lại, học tập và làm 
tai, chiến tranh gây ra? việc, 
+ Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? + Cảm thông, chia sẻ, quyên góp 
- GV kết luận: Trẻ em và nhân dân các vùng tiền của để giúp đỡ họ, 
bị thiên tai, lũ lụt và chiến tranh đã phải - HS lắng nghe.
chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta 
cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp 
tiền của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động - HS lấy thêm ví dụ về hoạt động 
nhân đạo. nhân đạo
+ Tại sao phải tích cực tham gia hoạt động + Trong cuộc sống, ai cũng có lúc 
nhân đạo? gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp 
 đỡ
 + Tham gia hoạt động nhân đạo là 
 thể hiện truyền thống tốt đẹp của 
 dân tộc VN
- GV chốt kiến thức và đưa ra bài học - HS đọc bài học
TTHCM: Tham gia các hoạt động nhân đoạ 
là thể hiện mình là người có lòng vị tha, - HS lắng nghe, minh hoạ về hành 
nhân ái. Sinh thời, BH của chúng ta là một động nhân đạo của Bác 
người rất giàu lòng nhân ái
HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) Nhóm 2 – Lớp
- GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài - HS đọc các tình huống trong bài 
tập 1. tập 1.
 - GV kết luận: + Việc làm trong các tình huống a, c 
+ Việc làm trong các tình huống a, c là đúng. là đúng.
+ Việc làm trong tình huống b là sai vì + Việc làm trong tình huống b là sai
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm 
thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật 
mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. - HS lắng nghe
* GDKNS: Khi tham gia các hoạt động nhân 
đạo cần có trách nhiệm và làm việc bởi tấm 
lòng của mình chứ không phải làm việc để 
lấy thành tích - HS lắng nghe
HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 3): 
- GV lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn Cá nhân – Lớp
 của mình.
 - GV kết luận: - HS đưa ra ý kiến của mình và giải 
 thích
 3. HĐ ứng dụng (1p) - HS thực hành tiết kiệm tiền ăn sáng 
 nuôi lợn nhựa để ủng hộ các bạn có 
 hoàn cảnh khó khăn trong lớp
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Nói về một hành động chưa thể 
 hiện tinh thần nhân đạo mà em biết.
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 Thứ tư, ngày 2 tháng 3 năm 2022.
 TẬP ĐỌC
 THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực văn học: 
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu 
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu 
hỏi trong SGK).
* Năng lực ngôn ngữ
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng 
nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS học chăm, tích cực
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách 
nhiệm 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài + 1- 2 HS đọc
thơ về tiểu đội xe không kính
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói 
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái 
của các chiến sĩ lái xe?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các - Lắng nghe
từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào 
rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn 
chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
 (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và 
 phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh 
 mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột 
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
 chặt...)
HS (M1) 
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá 
 nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người 
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả 
lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
bão biển được miêu tả theo trình tự như quả.
thế nào? + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ 
 của cơn bão biển trong đoạn 1?
 + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển 
 được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
 +Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện 
 pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh 
 của biển cả?
 + Các biện pháp nghệ thuật này có tác 
 dụng gì?
 + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện 
 lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng 
 của con người trước cơn bão biển?
 + Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng 
 * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có cảm, ý chí quyết thắng của con người 
 trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, 
 của người khác, giống như các thanh bảo vệ đê biển.
 niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết - HS ghi lại nội dung bài
 chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và 
 sinh mạng của bao người. - HS lắng nghe
 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
 * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết 
 tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các 
 từ ngữ miêu tả
 * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
 - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
 giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành 
 viên trong nhóm
 + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
 + Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt 
 của con người với thiên nhiên
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................... TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS
- Thực hiện được các phép tính với PS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
* Góp phần phát triển các NL-PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. 
HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động:(3p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. HĐ thực hành (35p)
 * Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với PS
 - Vận dụng giải Toán
 * Cách tiến hành
 Bài 1: Trong các phép tính sau, Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
 phép tính nào làm đúng? 
 - GV nhận xét, chốt đáp án.
 - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng các 
 phần bài làm sai
 Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
 bài)
 - GV chốt đáp án.
 - Củng cố cách tính giá trị của biểu 
 thức với phân số.
 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính 
 toán thành thạo
 Bài 4:
 - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu 
 tố đã cho, yếu tố cần tìm. - GV nhận xét, đánh giá bài làm 
 trong vở của HS
 Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành - Làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp
 cho HS hoàn thành sớm) Bài 5: Bài giải
 Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là:
 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới 2710 x 2 = 5420 (kg)
 PS tối giản Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là:
 23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg)
 Đ/s: 15 320 kg cà phê
 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 
 và giải
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 CHÍNH TẢ
 THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu l/n 
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 
2. Góp phần phát triển năng lực -PC:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
* GD BVMT: Lòng dũng cảm, tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên 
nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
 - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
 - HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt 
động nhóm, trò chơi học tập. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)
 * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết 
 * Cách tiến hành: 
 * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết
 - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm
 + Nêu nội dung đoạn viết? + Sự đe doạ của cơn bão biển với con đê.
 * GDBVMT: Các thanh niên xung kích 
 trong bài viết đã dũng cảm, đoàn kết 
 chống lại cơn bão biển để bảo vệ cuộc - HS lắng nghe
 sống bình yên của bao người. Điều đó 
 đáng để chúng ta học tập
 - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: lan rộng, vật lộn, 
 khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. dữ dội, điên cuồng, 
 - Viết từ khó vào vở nháp
 3. Viết bài chính tả: (15p)
 * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức 
 văn xuôi.
 * Cách tiến hành:
 - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở
 - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS 
 viết chưa tốt.
 - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi 
 viết.
 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các 
 lỗi sai và sửa sai
 * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi
 - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút 
 theo. chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống 
 cuối vở bằng bút mực
 - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau
 - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài
 - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe.
 5. Làm bài tập chính tả: (5p)
 * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch 
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp
 Bài 2a: Điền l/n Đ/a: Thứ tự từ cần điền: lại – lồ - lửa – nõn – 
 nến – lóng lánh – lung linh – nắng – lũ lũ 
 – lên – lượn
 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn 
 chỉnh
 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 
 chính tả
 - Lấy VD để phân biệt l/n
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Phát triển năng lực đặc thù:
* Năng lực ngôn ngữ: 
- Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. 
- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.
- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong 
sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, 
- Vận dụng bài học trong cuộc sống
2. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
*KNS: - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt
 - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.
*TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường 
hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
 1, Khởi động (4p) - LT điều khiển các bạn chơi trò chơi
 + Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD
 - Giới thiệu bài, ghi bảng.
 2. Khám phá: (30p)
 * Mục tiêu: - Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:
 + Các kim loại (đồng, nhôm, ) dẫn nhiệt tốt.
 + Không khí, các vật xốp như bông, len, dẫn nhiệt kém. 
 - Vận dụng bài học trong cuộc sống
 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
 HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: Nhóm 4– Lớp
 - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, - 1 HS đọc nội dung thí nghiệm 
 SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.
 - Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí - Dự đoán: ............
 nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của 
 bảng.
 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm trong 
 nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước 
 hành làm thí nghiệm. vào cốc, từng thành viên trong nhóm 
 Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói 
 nóng để bảo đảm an toàn. kết quả mà tay mình cảm nhận được.
 - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV - Đại diện của 2 nhóm trình bày kết 
 ghi kết quả song song với dự đoán để HS quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em 
 so sánh. thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán 
 thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy 
 nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.
 + Tại sao thìa nhôm lại nóng lên? + Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ 
 từ nước nóng đã truyền sang thìa.
 - GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, - Lắng nghe.
 thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn 
 điện; gỗ, nhựa, len, bông, dẫn nhiệt 
 kém gọi là vật cách nhiệt
 * Ứng dụng trong cuộc sống: Cá nhân – Lớp
 + Xoong và quai xoong được làm bằng 
 chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay - Lắng nghe
 dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất 
 liệu đó?
 *GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, Nhóm 6 – Lớp
 để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất 
 thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không - Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của 
gỉ như: nhôm, inox, gang. bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia 
+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm đình, trao đổi và trả lời:
trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm + Bên trong giỏ ấm thường được làm 
giác lạnh? bằng xốp, bông len, dạ, đó là những 
 vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước 
 trong bình nóng lâu hơn.
 + Giữa các chất liệu như xốp, bông, 
+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta len, dạ, có rất nhiều chỗ rỗng.
không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào + Trong các chỗ rỗng của vật có chứa 
ghế sắt? không khí.
 + HS trả lời theo suy nghĩ.
HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí: - Lắng nghe.
- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào 
kinh nghiệm của các em và hỏi:
 - Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt 
+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm động của GV.
bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì? - 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.
+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, 
dạ, có nhiều chỗ rỗng không?
+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì?
+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn 
nhiệt kém?
- Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn 
nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em 
hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh. - 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết 
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong quả: Nước trong cốc được quấn giấy 
nhóm. báo nhăn và không buộc chặt còn nóng 
- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 hơn nước trong cốc quấn giấy báo 
SGK. thường và quấn chặt.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.
- Gọi HS trình bày kết quả.
+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như 
nhau với một lượng bằng nhau?
+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần 
như là cùng một lúc?
+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa 
gì?
 + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy 
báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx