Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng

docx38 trang | Chia sẻ: Uyên Thư | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đức Đồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2023
 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS nắm được các hoạt động đã thực hiện trong tuần 22 và kế hoạch của tuần 23.
- Yêu trường yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo và tình 
cảm với trường, với lớp. trường. 
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1.Ổn định tổ chức: Phổ biến nội dung tiết HĐNGLL
2. Phân chia khu vực vệ sinh cho từng tổ: 
3. Hướng dẫn các tổ thực hành làm vệ sinh, chăm sóc bồn hoa theo sự phân công 
của cô giáo
- Hình thức thi đua làm theo tổ.
- Từng tổ tiến hành thể hiện các phần việc của tổ mình.
- Tổ trưởng cùng GV theo dõi.
4.Tổng kết 
GV nhận xét giờ học. Tuyên dương tổ, cá nhân tích cực 
5.Ứng dụng: Căn dặn HS có ý thức giữ gìn bảo vệ MT luôn Xanh- Sạch-Đẹp.
 --------------------------------------------------------------
 TẬP ĐỌC
 CHỢ TẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Năng lực ngôn ngữ
+ Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng 
vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ
- Năng lực văn học
+ Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả 
cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài 
câu thơ yêu thích).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
 + Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
 + BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống 
qua các câu thơ trong bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò 
 chơi Hộp quà bí mật
+ Đọc bài: Sầu riêng + 1 HS đọc
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa 
hoa sầu riêng. đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành 
 hoa nhỏ như vảy cá.
+ Hãy miêu tả những nét đặc sắc của + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới 
trái sầu riêng. cành trông giống như những tổ kiến 
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với 
giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo - Lắng nghe
nức của con người và các sự vật trong - Nhóm trưởng điều hành cách chia 
phiên chợ Tết đoạn
Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, 
viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon 
xon, lom khom, lặng lẽ
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
 + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết
 + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau
 + Đ 3: Tiếp theo.... hết
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các 
 từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, 
 lon xon, nép, rỏ, , ...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
 - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, 
gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
 - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu 
 hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, 
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung nhận xét
cảnh đẹp như thế nào? + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm 
 đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm 
 duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the 
 xanh, đồi thoa son. Những tia nắng 
 nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa.
+ Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng.
riêng ra sao? - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy 
 lon xon.
 - Các cụ già chống gậy bước lom khom.
 - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười 
 lặng lẽ.
 - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ.
 - Hai người gánh lợn 
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui 
đi chợ tết có điểm gì chung? vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra 
 chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc.
+ Bài thơ là một bức tranh giàu màu + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, 
sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, 
bức tranh giàu màu sắc ấy. tía, son.
* GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên 
trong bài thật đẹp và giàu sức sống. - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh 
Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của 
cảm nhận của em ? bài
* Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ là một bức tranh 
 chợ tết miền trung du giàu màu sắc và 
 vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của 
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. người dân quê trong dịp tết.
 - HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng bài thơ tại lớp
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và 
thơ? bình về hình ảnh đó
- Giáo dục tình yêu với con người, cảnh 
đẹp VN ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Buổi chiều
 TẬP LÀM VĂN
 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển NL văn học
- Năng lực ngôn ngữ
+ Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; 
bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một 
cái cây (BT1).
-Năng lực văn học
 + Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định 
(BT2).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
 + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
 + Tranh, ảnh một số loài cây.
 - HS: Vở, bút, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận 
 động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi 
quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu 
tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một 
trình tự nhất định (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn Nhóm 4 – Lớp
 - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây 
 gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34).
a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây a. Trình tự quan sát cây.
theo trình tự nào? - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của 
 cây.
 - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát 
 triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát 
 triển của cây (từng thời kì phát triển của 
 bông gạo).
b. Các tác giả quan sát cây bằng các b. Tác giả quan sát cây bằng các giác 
giác quan nào? quan: 
 - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết 
 được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, 
 bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). 
 Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài 
 Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài 
 Sầu riêng).
 - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương 
 thơm của trái sầu riêng.
 - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của 
 trái sầu riêng.
 - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim 
 hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi 
 ngô).
c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình c. So sánh: Bài Sầu riêng: 
ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, 
dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá hương bưởi.
đó? - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống 
 cánh sen con.
 - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ 
- GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các kiến.
hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 Bài Bãi ngô: 
bài. - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ 
 non.
 - Búp như kết bằng nhung và phấn.
 - Hoa ngô xơ xác như cỏ may.
 Bài Cây gạo: 
 - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong 
 chóng.
 - Quả hai đầu thon vút như con thoi.
 - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi 
 cơm gạo mới.
 * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: 
d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu 
tả một loài cây, bài nào miêu tả một tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một 
cây cụ thể? loài cây cụ thể.
e. Miêu tả một loài cây có điểm gì + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ 
giống và có gì khác với miêu tả một và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận 
cây cụ thể? của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện 
- GV nhận xét và chốt lại: pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình 
 cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý 
 đến các đặc điểm phân biệt loài cây này 
 với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ 
 thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây 
 đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các 
 cây cùng loài.
- GV chốt lại trình tự quan sát và các - HS lắng nghe
giác quan vận dụng để quan sát, việc 
sử dụng các biện pháp NT trong khi 
miêu tả, cách miêu tả một loài cây, 
một cây cụ thể
Bài tập 2: Quan sát một cây mà em HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
thích trong khu vực trường em 
- GV giao việc: Dựa vào quan sát một - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm 
cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại bài.
những gì đã quan sát được.
 (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số - Một số HS trình bày.
cây cụ thể để HS quan sát). - Lớp nhận xét
- GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong 
SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 ghi được 
những gì quan sát dược
- HS M3+M4 cần lập được dàn ý chi 
tiết.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Hoàn chỉnh bài quan sát.
 - Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan 
 sát.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
 KHOA HỌC 
 ÁNH SÁNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực khoa học:
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
 + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa, 
 + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , 
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh 
sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 2. Góp phần phát triển các và phẩm chất:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh ảnh phóng to
- HS: chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; 
ống nhựa mềm ; tấm gỗ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
 Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành 
 Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm + Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại 
thanh? được nhiêù lần những âm thanh hay
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con + Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các 
người? bệnh thần kinh
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng + Có quy định chug về không gây 
chống ô nhiễm tiếng ồn? tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật 
 ngăn cách làm giảm tiếng ồn
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào 
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng 
truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 
- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và 
nêu vấn đề:
- GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, 
đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ - HS lắng nghe
thì nhìn các dòng chữ trên bảng như thế 
nào? Vì sao?
+ Em biết gì về ánh sáng?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa mình vào vở ghi chép :
học . Chẳng hạn:
 + Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi 
 vật.
 + Ánh sáng có thể xuyên qua một số 
 vật.
 - HS thảo luận nhóm thống nhất ý - GV cho HS đính phiếu lên bảng kiến ghi chép vào phiếu.
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm 
mình. - HS so sánh sự khác nhau của các ý 
 kiến ban đầu
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án - HS nêu câu hỏi:
tìm tòi: Chẳng hạn
+ Có nhóm nào có thắc mắc gì không? + Ánh sáng có thể xuyên qua được 
 - GV cho HS thảo luận đề xuất phương các vật không?
án tìm tòi . + Ánh sáng có thể xuyên qua được 
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm các vật nào?
 - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương 
 án
 + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
 + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng 
 v.v..
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, 
* Với nội dung tìm hiểu về đường truyền thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN 
của ánh sáng, GV có thể gợi ý TN: Dùng theo nhóm và điền thôngtin các mục 
1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt còn lại vào vở Ghi chép khoa học về 
và nhìn các vật xung quanh thì thấy các các kiến thức về ánh sáng.
vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì 
không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng 
truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong 
thì ánh sáng từ vật không truyền được tới 
mắt nữa.
 * Với nội dung tìm hiểu Ánh sáng có thể 
truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng 
TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như 
tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm 
bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ HS có thể 
nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số 
vật như tấm kính trong, tấm ni – lông 
trong và không truyền qua các vật như 
tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ . 
* Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật 
khi nào?, GV có thể sử dụng TN ở SGK 
trang 91.
Bước 5:Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá - Quan sát và thảo luận thống nhất ý 
trình làm thí nghiệm. kiến.
 - HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
 việc
 - HS so sánh kết quả với dự đoán ban 
 đầu.
- GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta - HS nêu lại bài học.
chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật 
đo truyền vào mắt
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật + Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, 
được chiếu sáng bóng đèn điện, ngọn lửa,...
 + Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, 
 sách vở,...
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 _________________________________
 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, CHĂM SÓC HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nâng cao nhận thức về môi trường và bảo vệ môi trường cho HS.
- Thực hiện giữ gìn, bảo vệ môi trường , trồng và chăm sóc hoa nơi công cộng.
- Rèn kĩ năng giao tiếp, kĩ năng hợp tác, kĩ năng tổ chức hoạt động cho HS.
II. CHUẨN BỊ 
HS: Dụng cụ: Chổi, giỏ rác.
GV: Khu vực cho HS thực hành làm vệ sinh, chăm soc hoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: Phổ biến nội dung tiết HĐNGLL
2. Phân chia khu vực vệ sinh cho từng tổ: 
3. Hướng dẫn các tổ thực hành làm vệ sinh nhổ cỏ, tưới nước cho cây, hoa theo sự 
phân công của cô giáo
- Hình thức thi đua làm theo tổ.
- Từng tổ tiến hành thể hiện các phần việc của tổ mình.
- Tổ trưởng cùng GV theo dõi.
4.Tổng kết 
GV nhận xét giờ học. Tuyên dương tổ, cá nhân tích cực 5.Ứng dụng: Căn dặn HS có ý thức giữ gìn bảo vệ và chăm sóc hoa để cho MT 
luôn Xanh Sạch Đẹp.
 Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Năng lực ngôn ngữ.
 + HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết.
 + Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với 
một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); 
- Năng lực văn học.
 + Nêu được một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
+ HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.
 + Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Hoạt động mở đầu: Trò chơi “Lật - HS tham gia trò chơi
mảnh ghép”
* Mục tiêu: Tạo tâm thế vui vẻ, phấn 
khởi đồng thời kết nối bài học
- Gv nêu cách chơi, luật chơi: Có 3 
mảnh ghép(câu hỏi). Các em lần lượt 
chọn mảnh ghép bất kì, trả lời câu hỏi, 
trả lời đúng được thưởng 1 phần quà, 
đồng thời mảnh ghép được lật mở. 
Câu 1. Chủ ngữ trong câu kể Ai thế 
nào? thường là:
A. Danh từ (Cụm danh từ)
B. Tính từ (Cụm tính từ)
C. Động từ (Cụm động từ)
Câu 2. Chủ ngữ trong câu: “ Ngày 2 
tháng 9 năm 1945. , Hà Nội tưng bừng 
màu đỏ.”
A. Ngày 2 tháng 9 năm 1945
B. Hà Nội
C. Hà Nội tưng bừng
D. Màu đỏ
Câu 3. Câu nào thuộc câu kể Ai thế nào?
A. Mẹ em là cô giáo.
B. Trong, rừng, chim chóc hót véo 
 von.
C. Bình minh , mặt trời như chiếc 
thau đồng đỏ ối.
D. Bố của em là bác sĩ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt 
câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen 
với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Tìm các từ: Kĩ thuât: Suy nghĩ cặp đôi - chia sẻ 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc yêu cầu
. - HS suy nghĩ cá nhân, trao đổi với bạn 
 bên cạnh, làm vào vở, chia sẻ trước lớp.
 - 2 cặp chia sẻ kết quả ( HS1 câu a, HS2 
 câu b) HS khác nhận xét.
 a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của 
 con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, 
 xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, 
 tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, gọn 
 gàng, sạch sẽ, thơm tho. 
 b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, 
 tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, 
 đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân 
 thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay 
 thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, 
 quả cảm, khảng khái, khí khái, 
+ Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét - HS bày tỏ ý kiến của mình
đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao?
- GV chốt kết quả đúng. Các em ạ: Vẻ 
đẹp bên ngoài quan trọng nhưng nét 
đẹp tâm hồn quan trọng hơn vì người 
ta thường nói “ Tốt gỗ hơn tốt nước 
sơn”
- Liên hệ: Chúng ta ai củng đều đẹp vì 
vậy chúng ta cần luôn luôn có ý thức 
trau dồi vẽ đẹp bên ngoài của mình 
như ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, luôn 
nói lời hay làm việc tốt để tâm hồn của 
chúng ta luôn tươi đẹp. Trò chơi tiếp sức.
 HS tham gia chơi. Bài tập 2: Tìm các từ - Nhóm 1: Tìm các từ chỉ dùng để chỉ vẻ 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài đẹp của thiên nhiên, cảnh vật:
- Cho HS xếp thành 2 nhóm, mỗi nhóm Nhóm 2: Tìm các từ dùng để thể hiện vẻ 
8 bạn tham gia trò chơi, các bạn còn lại đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con 
cổ vũ cho các bạn chơi. người:
- GV nêu cách chơi, luật chơi: 2 tổ xếp a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của 
thành 2 hàng. Khi có lệnh thì bạn đầu thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, 
tiên lên bảng viết tên một môn thể thao huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng 
mà em biết, viết xong nhanh chóng đưa tráng, hoành tráng 
bút cho bạn thứ 2, sau đó chạy ra sau b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả 
cùng của hàng. Bạn thứ 2 viết xong thì thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh 
đưa bút cho bạn thứ 3,..... Sau khi kết xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, 
thúc bản nhạc thì trò chơi cũng kết duyên dáng, thướt tha 
thúc. Đội nào viết được nhiều và đúng 
nhất thì đội đó thắng cuộc. 
- GV chốt đáp án.
- Mở máy cho HS quan sát các tranh 
vẽ cảnh đẹp. Trò chơi Truyền điện
 - Trưởng ban học tập lên điều hành trò 
Bài tập 3: chơi.
- Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập + Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.
1hoặc bài tập 2. + Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung 
 linh.
 + Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất 
 nước.
- GV nhận xét và khen những HS đặt 
câu đúng, hay.
 Cá nhân
Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc - HS làm bài các nhân vào vở.
cụm Ví dụ:
 + Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào 
 mọi người.
 + Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp 
 nết.
 + Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như 
- Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới gà bới.
( ý chê người chữ viết rất xấu, nguệch - Lắng nghe
ngoạc, thiếu nét, chẳng có hàng lối) ) - Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT4
3. HĐ ứng dụng (1p)
- Qua bài học này em biết thêm điều - Em biết thêm các từ ngữ về cái đẹp, 
gì? năm được một số thành ngữ, tục ngữ về 
Về nhà sưu tầm thêm một số từ ngữ cái đẹp.
nói về cái đẹp. - Qua bài học này em biết cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và 
 giữ gìn để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp 
 cho cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TOÁN
 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Góp phần phát triển các NL toán học
- Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số
- Thực hiện so sánh được hai PS khác mẫu số.
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số
 2 3
- GV đưa ra hai phân số và và hỏi: 
 3 4
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai + Mẫu số của hai phân số khác nhau.
phân số này?
+ Hãy tìm cách so sánh hai phân số này - HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 
với nhau. HS để tìm cách giải quyết.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu - Một số nhóm nêu ý kiến.
cách giải quyết của nhóm mình.
- GV nhận xét các ý kiến của HS, chọn 
cách quy đồng MS các phân số để so 
sánh - HS thực hiện: 
- GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi 2 3
 + Quy đồng MS hai phân số và 
 2 3
so sánh hai phân số và . 3 4
 2 8 3
 3 4 = 2x4 = ; = 3x3 = 9 
 3 3x4 12 4 4x3 12 + So sánh hai phân số cùng mẫu số: 
 2 3
 8 < 9 Vì 8 < 9. Vậy < 
 12 12 3 4
+ Muốn so sánh hai phân số khác mẫu + Ta có thể quy đồng mẫu số hai 
số ta làm như thế nào? phân số đó rồi so sánh các tử số của 
 hai phân số mới.
 - HS lấy VD về 2 PS khác MS và tiến 
 hành so sánh
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Thực hiện so sánh được 2 phân số khác mẫu số. Vận dụng làm các 
bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: So sánh hai phân số: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
tập. Đáp án:
 VD:
 3 4
 a) và : 
- GV chốt đáp án. 4 5
 3 15 4
- Củng cố cách so sánh các phân số = 3x5 = ; = 4x4 = 16 
khác mẫu số. 4 4x5 20 5 5x4 20
 3 4
 Vì 15 < 16 nên < 
 20 20 4 5
 5 7
 b) và : 
 6 8
 5 20 7
 = 5x4 = ; = 7x3 = 21
 6 6x4 24 8 8x3 24
 5 7
 Vì 20 < 21 nên < 
 24 24 6 8
 2
 c) và 3 : 
 5 10
 2 3
 = 2x2 = 4 . Giữ nguyên 
 5 5x2 10 10
 3 2 3
 Vì 4 > nên > 
Bài 2a: HSNK làm cả bài. 10 10 5 10
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
 - Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 Đáp án: 
 3
- GV chữa bài, lưu ý HS rút gọn sao a) Rút gọn 6 = 6 : 2 = 
cho phù hợp để so sánh tiện nhất. 10 10 : 2 5
 3 4 6 4
Không cần rút gọn tới PS tối giản Vì < nên < 
 5 5 10 5
 b) Rút gọn 6 = 6 : 3 = 2
 12 12 : 3 4 Bài 3 (bài tập dành cho HS hoàn Vì 3 > 2 nên 3 > 6 
thành sớm) 4 4 4 12
 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
 Đáp án: Mai ăn 3 cái bánh tức là ăn 15
 8 40
 cái bánh. Hoa ăn 2 cái bánh tức là ăn 
 5
 16 cái bánh. Vì 15 < 16 nên Hoa ăn 
+ Làm cách nào để so sánh được số 40 40 40
bánh mà 2 bạn đã ăn? nhiều bánh hơn.
4. HĐ ứng dụng (1p) + Chúng ta so sánh 2 PS khác MS bằng 
 cách QĐMS để đưa về cùng MS
 - Nắm được cách so sánh 2 PS khác 
 MS
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 TẬP LÀM VĂN
 LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực văn học
- Năng lực ngôn ngữ
+ Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận 
của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1)
- Năng lực văn học
+ Viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2).
3. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây 
cối trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
 - HS: Sách, bút
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại 
 chỗ
- GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả 
các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá 
(thân, gốc) một cây em thích (BT2).
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Dưới đây là một số đoạn văn Nhóm 2 - cả lớp
tả thân và gốc một số loài cây - HS đọc và thảo luận theo nhóm 4 – 
 Chia sẻ trước lớp
 Đoạn văn Những điểm đáng chú ý
a. Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc 
 của lá bàng theo thời gian 4 mùa: xuân, 
 hạ, thu, đông.
b. Đoạn tả cây sồi (Lep- Tôn- xtôi) - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa 
 đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi 
 nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi 
 toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng 
 dậy một sức sống bất ngờ).
 - Hình ảnh so sánh: nó như một con quái 
 vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng 
 giữa đám bạch dương tươi cười.
 - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già 
 như có tâm hồn con người: Mùa đông, 
 cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ 
 vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, 
 ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng 
 chiều..
- Lưu ý HS học tập những nét đặc sắc - HS lắng nghe, chọn chi tiết mà mình 
trong mỗi đoạn văn để vận dụng miêu có thể học tập trong mỗi đoạn văn
tả.
- Yêu cầu đọc thêm 2 đoạn văn tham - Đọc thầm cá nhân
khảo Bàng thay lá và Cây tre
Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả lá, - HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, 
 thân hay gốc một cái cây cụ thể.
 - Một số HS chia sẻ bài làm của mình
 - Lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn
- GV nhận xét và khen những bài tả hay.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được 
đoạn văn.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
 - Chỉ ra một chi tiết sáng tạo trong bài 
 văn của các bạn vừa đọc.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ______________________________
 LỊCH SỬ 
 VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển các năng lực đặc thù
- Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu 
biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên.
* HS M3+M4: Biết được tác phẩm tiêu biểu: Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm 
thi tập, Dư địa chí, Lam Sơn thực lục.
2. Góp phần phát triển các phẩm chất
- Có ý thức giữ gìn các tác phẩm văn học và khoa học có giá trị thời Hậu Lê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Hình trong SGK phóng to.
 + Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu .
 + Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHTđiều hành lớp trả lời, 
 nhận xét:
+ Em hãy kể tổ chức giáo dục dưới thời Hậu + Nhà Hậu Lê cho dựng nhà 
Lê? Thái học, dựng lại Quốc Tử 
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? Giám 
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới + Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, 
 lễ đón rước người đỗ về làng 
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- HS biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê 
- Lập được bảng thống kê các tác giả, tác phẩm, công trình khoa học tiêu biểu.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài: 
 Thời Hậu Lê nhờ chú ý đến phát triển giáo - HS lắng nghe.
dục nên văn học và khoa học cũng được phát 
triển, đã để lại cho dân tộc ta những tác phẩm, 
tác giả nổi tiếng. Nguyễn Trãi là tác giả tiêu 
biểu cho văn học và khoa học thời Hậu Lê. 
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Văn học và 
khoa học thời Hậu Lê. GV ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: 1.Những tác giả, tác phẩm tiểu biểu Nhóm 2 – Lớp:
thời Hậu Lê
- GV phát phiếu học tập cho HS.
- GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội 
dung, tác gia, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời 
Hậu Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, - HS thảo luận và điền vào bảng.
HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - Dựa vào bảng thống kê, HS mô 
- GV nhận xét và KL: tả lại nội dung và các tác giả, tác 
 Tác giả Tác phẩm Nội dung phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời 
 1.Nguyễn - Bình Ngô - Phản ánh khí Hậu Lê.
 Trãi đại cáo, phách anh - HS khác nhận xét, bổ sung.
 Quốc âm thi hùng và niềm 
 tập tự hào chân 
 2. Nguyễn - Các bài chính của dân 
 Mộng Tuân thơ tộc.
 3. Lê Thánh - Hồng Đức 
 Tông quốc âm thị 
 tập
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu - HS lắng nghe 1 trích đoạn 
của một số tác giả thời Hậu Lê (Bình Ngô đại trong Bình Ngô đại cáo
cáo) - Quan sát
- GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm.
HĐ2: Nội dung, tác giả, công trình khoa học Nhóm 2 – Lớp
tiểu biểu thời Hậu Lê: 
- GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS.
- GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, 
tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời - HS điền vào bảng thống kê.
Hậu Lê 
- Nhận xét và KL: - Dựa vào bảng thống kê HS mô 
 Tác giả Công Nội dung tả lại sự phát triển của khoa học 
 trình thời Hậu Lê. 
 khoa học
 1. Ngô Sĩ - Đại - Lịch sử nước ta từ 
 Liên việt sử kí thời Hùng Vương 
 toàn thư đến đầu thời Lê. 
 2. Nguyễn - Lam - Lịch sử cuộc khởi 
 Trãi Sơn thực nghĩa Lam Sơn.
 lục
 3. Nguyễn - Dư địa - Xác định lãnh thổ, 
 Trãi chí giới thiệu tài 
 nguyên, phong tục 
 tập quán của nước 
 ta 
 4. Lương - Đại - Kiến thức toán Thế Vinh thành học.
 toán 
 pháp 
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà + Nguyễn Trãi và Lê Thánh 
văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? Tông.
- GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa 
học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các - HS đọc bài học.
thời kì trước.
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Giáo dục HS biết trân trọng, giữ gìn các tác 
phẩm có giá trị của cha ông để lại
) - Tìm đọc tác phẩm Bình Ngô 
 đại cáo của Nguyễn Trãi
 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ___________________________________________________
 Thứ tư, ngày 22 tháng 2 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 HOA HỌC TRÒ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Góp phần phát triển năng lực văn học
- Năng lực ngôn ngữ
+ Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ 
nhàng, tình cảm.
- Năng lực văn học
+ Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và 
niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển phẩm chất
- Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi 
học trò.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Người các ấp đi chợ tết trong khung + Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ 
cảnh đẹp như thế nào? dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ 
+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son đi chợ tết có điểm gì chung? + Điểm chung là: Tất cả mọi người đều 
 rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ 
 vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi 
tả vẻ đẹp của hoa phượng
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc 
với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn - Lắng nghe
giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả 
một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn 
con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
ấp, xoè ra - Bài được chia làm 3 đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
 - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối 
 tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện 
 các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, 
 nỗi niềm, mát rượi ,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các 
HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> 
 Cá nhân (M1)-> Lớp
 - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều 
 khiển của nhóm trưởng
 - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
 - 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những 
kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết 
 quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là * Vì phượng là loại cây rất gần gũi với 
“Hoa học trò”? học trò. Phượng được trồng trên các 
 sân trường và nở hoa vào mùa thi của 
 học trò 
(Kết hợp cho HS quan sát tranh). Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất 
 nhiều học trò về mài trường.
+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc * Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở 
biệt? một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một 
 góc trời; màu sắc như cả ngàn con 
 bướm thắm đậu khít nhau.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_nguyen_duc.docx