Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn
Bạn đang xem nội dung Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thanh Hoàn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TUẦN 24. Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2022. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); * Năng lực văn học: HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn , biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ + Một vài trang từ điển phô tô. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) -VN điều hành các bạn hát, vận động tại - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). * Cách tiến hành Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và Nhóm 2 - Chia sẻ lớp những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm *Từ cùng nghĩa với dũng cảm - GV giải thích: Từ cùng nghĩa là những * Từ trái nghĩa với dũng cảm từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Cá nhân – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được - GV nhận xét, khen/ động viên. Nhóm 2 – Lớp - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các trong - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành động dũng cảm bênh vực lẽ phải của các nhân vật trong các bài tập đọc đã học Cá nhân – Chia sẻ lớp Bài tập 4: - GV nhận xét, chốt đáp án. - Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ còn lại Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được. - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài 3. HĐ ứng dụng (1p) và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ 4. HĐ sáng tạo (1p) điềm ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. - HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây 2. Góp phần phát triển các năng lực- pc - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác *GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập: Cá nhân - Cả lớp - Cho HS đọc đề bài trong SGK. Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích - HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. - GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, - HS quan sát, lắng nghe giới thiệu lướt qua từng tranh. - Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. - HS nối tiếp nêu - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - 4 HS đọc - GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra - HS nêu dàn ý đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài. HĐ2: HS viết bài: - Cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp - Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở phần TB - GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài 3. HĐ ứng dụng (1p) - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tính diện tích hình thoi - Lập được công thức tính diện tích hình thoi - Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi *Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(2p) - LT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các đặc điểm của hình thoi + 2 đường chéo của hình thoi có đặc điểm gì? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi * Cách tiến hành: - GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. * Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán. n. Tính diện tích của hình thoi. - Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm cách hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép ghép hình – Chia sẻ lớp lại thành hình chữ nhật. - Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC. + Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi + Diện tích của hai hình bằng nhau. như thế nào với nhau? + Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình hình nào? + Thông qua tính diện tích hình CN - Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo n của hình thoi ban đầu. +HS nêu: AC = m ; AM = . + Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC 2 tính như thế nào? + Diện tích hình chữ nhật AMNC là n m n n - Ta thấy m  = m  . 2 2 2 + m và n là gì của hình thoi ABCD? + Vậy tính diện tích hình thoi như thế + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi. nào? + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2. - Chốt: diện tích của hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của cho 2 (cùng một đơn vị đo) hình thoi. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 - HS viết công thức tính và ghi nhớ m n S= 2 3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. * KL: Củng cố cách tính diện tích hình thoi. Bài 2: Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, chốt đáp án đúng - Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị đo. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Làm thế nào để ghi được Đ, S vào mỗi ô trống cho chính xác? + Cần đi tính diện tích mỗi hình Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2) Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2) 4. HĐ ứng dụng (1p) a) Sai 5. HĐ sáng tạo (1p) b) Đúng. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi - Giải được các bài toán về diện tích hình thoi * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ * Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập * GT: Không làm ý b bài 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - HS trả lời, nhận xét + Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo) + Viết công thức tính + S= m x n : 2 - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi * Cách tiến hành Bài 1a: Tính diện tích hình thoi. Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. * KL: Củng cố cách tính diện tích hình thoi. Bài 2 HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Tiến hành như bài tập 1. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Thực hiện theo HD của GV. - Nhắc lại đặc điểm của hình thoi: * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính + 4 cạnh bằng nhau thành thạo diện tích hình thoi + 2 đường chéo vuông góc Bài 4 + 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thực hành gấp giấy a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình như trong bài tập hướng dẫn. thoi như hướng dẫn b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là: 2 x 2 = 4 (cm) Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là: Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS 3 x 2 = 6 (cm) hoàn thành sớm) Diện tích hình thoi là: 4 x 6: 2 = 12 (cm2) Đáp số: 12cm2 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP ĐỌC DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY. I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực văn học: - Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Năng lực ngôn ngữ: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. 2. Góp phần phát triển năng lực - Phẩm chất dũng cảm, kiên trì bảo vệ các chân lí khoa học - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc . + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ga-vrôt ra + 2 HS đọc ngoài chiến lũy + Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì? + Bạn hãy nêu nội dung câu chuyện? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được phẩm chất ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng kể rõ ràng chậm rãi, bộc lộ sự - Lắng nghe thán phục với 2 nhà khoa học + Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: trung tâm, đứng yên, bãi bỏ, sai lầm, sửng sốt, - Chia đoạn tà thuyết,... - Bài được chia làm 3 đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cô-péc-ních, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, Ga-li-lê, ...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> HS (M1) Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết + Ý kiến của Cô- péc- ních có điều gì quả . khác ý kiến chung lúc bấy giờ? + Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì? + Vì sao toà án lúc đó xử phạt ông? + Lòng dũng cảm của Cô- péc- ních và Ga- li- lê thể hiện ở chỗ nào? + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi nhà khoa * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các học chân chính đã dũng cảm, kiên trì câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời bảo vệ chân lí khoa học các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài thể hiện được phẩm chất ngợi ca với nhà bác học Cô-péc-ních * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Liên hệ, giáo dục HS biết bảo vệ lẽ phải, bảo vệ chân lí khoa học 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Nói về một nhà khoa học, bác học dũng cảm mà em biết ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 9 tháng 3 năm 2022 CHÍNH TẢ BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do - Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết 2 Góp phần phát triển năng lực: - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2, BT3 - HS: Vở, bút,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. - 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Nêu nội dung đoạn viết? + Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ - HS nêu từ khó viết: khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bải thơ theo thể thơ tự do * Cách tiến hành: - GV lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô - HS nhớ - viết bài vào vở vuông - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với Đáp án: s hoặc x +Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, Bài 3a + sa (sa mạc) xen (xen kẽ) - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc. 6. Hoạt động ứng dụng (1p) - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lấy VD để phân biệt s/x ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ + Bạn hãy nêu cách tính diện tích hình + Phát biểu quy tắc. thoi ? mxn + Bạn hãy viết công thức tính diện tích + Viết công thức tính: S = hành thoi ra bảng con. 2 - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. + Vì sao câu d sai? - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình vuông và hình chữ nhật. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết đặc điểm của một số hình Bài 2: Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. + Tại sao câu a sai? - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về đặc điểm của hình thoi. Vì: Bài 3: DT hình vuông : 5 x 5 = 25 (cm2) - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về (Cạnh nhân với cạnh) cách tính diện tích các hình: hình vuông, DT hình chữ nhật : 6 x 4 = 24 (cm2) hình chữ nhật, hình bình hành, hình (Chiều dài nhân chiều rộng) thoi. DT hình bình hành: 5 x 4 = 20 (cm2) (Độ dài đáy nhân với chiều cao) DT hình thoi : 6 x 4 : 2 = 12 (cm2) (Tích của độ dài hai đường chéo chia 2) - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Chốt cách tính diện tích hình CN - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 3. Hoạt động ứng dụng (1p) và giải. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2022 TOÁN GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được kiến thức về tỉ số. - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. - Học tập tích cực. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số * Cách tiến hành: a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách. - HS đọc đề. + Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe tải bằng 5 phần như thế + Số xe khách bằng mấy phần? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị + Số xe khách bằng 7 phần. => Để biết số xe tải bằng mấy phần số xe - HS thực hành vẽ 5 khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là tỉ số 7 của số xe tải và số xe khách. - HS nghe giảng. * GV đọc: Năm chia bảy hay Năm phần bảy. + HS đọc tỉ số 5 + Tỉ số cho biết số xe tải bằng số xe 7 khách. + Tương tự như trên để biết số xe khách bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào? 7 + Ta lấy 7 : 5 hay 7 * 7 : 5 hay đây chính là tỉ số của số xe 5 5 khách và số xe tải + Đọc là bảy chia năm hay bảy phần + HS đọc tỉ số năm. 7 + Tỉ số này cho biết số xe khách bằng 5 số xe tải. b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng + Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ 5 số của số thứ nhất với số thứ hai là bao + 5 : 7 hay . nhiêu? 7 + Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ 3 số của số thứ nhất và số thứ hai là bao + 3 : 6 hay nhiêu? 6 + Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao a nhiêu? + a : b hay - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay b a với b khác 0. b ** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết... - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; động viên học sinh chia sẻ trước lớp về cách viết tỉ số của 2 số trong từng trường hợp cụ thể. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. *Lưu ý: Giúp dỡ hs M1+M2 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Bài toán cho biết gì? Cá nhân – Lớp + Bài toán hỏi gì? + Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6 + Để giải được bài toán thì các em phải tìm gì? + Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số + Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ số bạn gái và số bạn cả tổ sung. + Tìm số bạn của cả tổ + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp Bài tập 2: 2 - Chốt cách tìm tỉ số a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là 8 8 b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là 2 Bài tập 4 Số con trâu là: 20 : 4 = 5 (con) 3. Hoạt động ứng dụng (1p) Đáp số: 5 con trâu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải: + Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò + Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: * Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) * Năng lực văn học: bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3). 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - VN điều hành lớp hát, vận động tại - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới chỗ 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a.Phần nhận xét: * Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong - Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK. + Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì? + Cuối câu là dấu chấm than. + Cuối câu dùng dấu gì? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: - HS lắng nghe Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ lớp * Bài tập 3: VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé! - Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. - GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến + Những câu dùng để yêu cầu, đề + Thế nào là câu khiến? nghị, nhờ vả, người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến. b. Ghi nhớ: - 1 HS đọc. - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS nêu VD về câu khiến - Cho HS lấy VD. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ luyện tập :(20 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp sau - Nhận xét, chốt đáp án. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đúng câu khiến. + Câu khiến dùng để làm gì? + Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến? Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp - GV nhận xét, khen ngợi hs VD: Lưu ý HS: Các câu đề bài trong SGK + Đặt tính rồi tính. Toán và Tiếng Việt hầu hết đều là các + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn câu khiến. Tuy nhiên những câu khiến quả mà em yêu thích. này thường kết thúc bằng dấu hai + Viết số thích hợp vào chỗ chấm. chấm hoặc dấu chấm Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn... Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, VD: phải xưng hô thân mật, với người trên + Cậu cầm hộ tớ cái áo nhé! phải xưng hô lễ phép. + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến - Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Phát triển năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ. - Rèn kĩ năng quan sát và đọc lược đồ để chỉ được vị trí của thành phố Cần Thơ trên lược đồ và các loại đường giao thông từ thành phố đi các tỉnh khác 2. Góp phần phát triển các năng lực- PC: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ - HS học tập nghiêm túc, tự giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Lược đồ thành phố Cần Thơ - HS: Tranh, ảnh về thành phố Cần Thơ(sưu tầm) 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - LT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể tên một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi, giải trí của TP HCM. - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ: + Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. + Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động 1: Thành phố ở trung Nhóm 2 – Lớp tâm đồng bằng sông Cửu Long: Hoạt động1: Theo cặp: - GV cho các nhóm dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi: + Chỉ vị trí Cần Thơ trên lược đồ và + HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, nào? An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long. + Từ thành phố này có thể đi các tỉnh + Đường ô tô, đường thủy, đường hàng khác bằng các loại đường giao thông không. nào? - GV nhận xét chốt ý: Thành phố Cần Thơ nằm ở TT đồng bằng Bắc Bộ, có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc - Lắng nghe giao lưu với các nơi trong nước và trên TG Hoạt động2: Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Nhóm 4 – Lớp Cửu Long: - Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác - GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, theo dõi bổ sung bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo gợi ý: *Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: + Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của Cần Thơ). + Trung tâm văn hóa, khoa học. + Trung tâm du lịch. + Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP + Nhờ vị trí địa lí thuận lợi do ở TT trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành đồng bằng. trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long? - GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều - HS nghe. kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế. + Là thành phố trẻ trực thuộc TW từ năm 2004, 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được về thành phố Cần Thơ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... HẾT.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.docx



